TRAC NGHIEM SINH 12 TONG HOP CÓ ĐA
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Phương |
Ngày 26/04/2019 |
122
Chia sẻ tài liệu: TRAC NGHIEM SINH 12 TONG HOP CÓ ĐA thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1.Gen là một đoạn ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipép tít hay ARN.
mang thông tin di truyền.
chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.
2.Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng
khởi đầu, mã hoá, kết thúc.
điều hoà, mã hoá, kết thúc.
điều hoà, vận hành, kết thúc.
điều hoà, vận hành, mã hoá.
3.Gen không phân mảnh có
vùng mã hoá liên tục.
đoạn intrôn.
vùng mã hoá không liên tục.
cả exôn và intrôn.
4.Gen phân mảnh có
có vùng mã hoá liên tục.
chỉ có đoạn intrôn.
vùng mã hoá không liên tục.
chỉ có exôn.
5.Ở sinh vật nhân thực
các gen có vùng mã hoá liên tục.
các gen không có vùng mã hoá liên tục.
phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.6.Ở sinh vật nhân sơ
các gen có vùng mã hoá liên tục.
các gen không có vùng mã hoá liên tục.
phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
7.Bản chất của mã di truyền là
một bộ ba mã hoá cho một axitamin.
3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.
trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
các axitamin đựơc mã hoá trong gen.
8.Mã di truyền có tính thoái hoá vì
có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin.
có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.
có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin.
một bộ ba mã hoá một axitamin.
9.Mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới vì
phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3, được đọc một chiều liên tục từ 5’( 3’ có mã mở đầu, mã kết thúc, mã có tính đặc hiệu, có tính linh động.
được đọc một chiều liên tục từ 5’( 3’ có mã mở đầu, mã kết thúc mã có tính đặc hiệu.
phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3, mã có tính đặc hiệu, có tính linh động.
có mã mở đầu, mã kết thúc, phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3.
10.Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì
có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài.
sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài
sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã TTDT khác nhau.
với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin.
11.Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
bổ sung; bán bảo toàn.
trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
12.Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tổng hợp ADN, dịch mã.
D. tự sao, tổng hợp ARN.
13.Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tổng hợp ADN, dịch mã.
D. tự sao, tổng hợp ARN.
14.Quá trình phiên mã có ở
A. vi rút, vi khuẩn.
B. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn
C. vi rút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực
D. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.
15.Quá trình phiên mã tạo ra
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. tARN, mARN, rARN.
16.Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là
ARN thông tin.
ARN vận chuyển.
ARN
1.Gen là một đoạn ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipép tít hay ARN.
mang thông tin di truyền.
chứa các bộ 3 mã hoá các axitamin.
2.Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng
khởi đầu, mã hoá, kết thúc.
điều hoà, mã hoá, kết thúc.
điều hoà, vận hành, kết thúc.
điều hoà, vận hành, mã hoá.
3.Gen không phân mảnh có
vùng mã hoá liên tục.
đoạn intrôn.
vùng mã hoá không liên tục.
cả exôn và intrôn.
4.Gen phân mảnh có
có vùng mã hoá liên tục.
chỉ có đoạn intrôn.
vùng mã hoá không liên tục.
chỉ có exôn.
5.Ở sinh vật nhân thực
các gen có vùng mã hoá liên tục.
các gen không có vùng mã hoá liên tục.
phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.6.Ở sinh vật nhân sơ
các gen có vùng mã hoá liên tục.
các gen không có vùng mã hoá liên tục.
phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
7.Bản chất của mã di truyền là
một bộ ba mã hoá cho một axitamin.
3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin.
trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
các axitamin đựơc mã hoá trong gen.
8.Mã di truyền có tính thoái hoá vì
có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axitamin.
có nhiều axitamin được mã hoá bởi một bộ ba.
có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axitamin.
một bộ ba mã hoá một axitamin.
9.Mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới vì
phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3, được đọc một chiều liên tục từ 5’( 3’ có mã mở đầu, mã kết thúc, mã có tính đặc hiệu, có tính linh động.
được đọc một chiều liên tục từ 5’( 3’ có mã mở đầu, mã kết thúc mã có tính đặc hiệu.
phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3, mã có tính đặc hiệu, có tính linh động.
có mã mở đầu, mã kết thúc, phổ biến cho mọi sinh vật- đó là mã bộ 3.
10.Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì
có 61 bộ ba, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin, sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài.
sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã TTDT đặc trưng cho loài
sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã TTDT khác nhau.
với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã, có thể mã hoá cho 20 loại axit amin.
11.Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc
bổ sung; bán bảo toàn.
trong phân tử ADN con có một mạch của mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ.
một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
12.Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tổng hợp ADN, dịch mã.
D. tự sao, tổng hợp ARN.
13.Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tổng hợp ADN, dịch mã.
D. tự sao, tổng hợp ARN.
14.Quá trình phiên mã có ở
A. vi rút, vi khuẩn.
B. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn
C. vi rút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực
D. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.
15.Quá trình phiên mã tạo ra
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. tARN, mARN, rARN.
16.Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là
ARN thông tin.
ARN vận chuyển.
ARN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)