TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP TN ( Số 5 )
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Sế |
Ngày 08/05/2019 |
80
Chia sẻ tài liệu: TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP TN ( Số 5 ) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN THI TỐT NGHIỆP ( SỐ 5 ) VIOLET GIÁO VIÊN : NGUYỄN KHẮC SẾ ÔN THI TN (số 1)
Câu 1:
Trong tiến hoá của sinh giới các cơ chế cách ly có vai trò là:
Tạo ra nhiều đột biến mới cung cấp cho chọn lọc.
Giúp cho các đột biến phát tán trong quần thể.
Tăng cường cho sự phân hoá các kiểu gen của quần thể.
Làm tăng số lượng cá thể mang gen đột biến và biến dị tổ hợp
Câu 2:
Nhân tố xã hội chi phối quá trình phát sinh loài người là:
Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
Biến dị, di truyền và quá trình lao động.
Lao động, tiếng nói và chữ viết.
Lao động, tiếng nói và tư duy.
Câu 3:
Nguyên nhân gây ra chọn lọc nhân tạo trong thuyết tiến hoá của Đac uyn là
Nhu cầu khác nhau của con người
Vật nuôi, cây trồng có nhiều biến dị phong phú.
Môi trường sống rất đa dạng và phong phú.
Có rất nhiều loài khác nhau để chọn lọc.
Câu 4:
Thể "song nhị bội" có chứa bộ nhiễm sắc thể gồm:
2 bộ nhiễm sắc thể n của 2 loài.
2 bộ nhiễm sắc thể n của cùng loài
2 bộ nhiễm sắc thể 2n của 2 loài
2 bộ nhiễm sắc thể 2n của cùng loài
Câu 5:
Theo Hacdi-Vanbec cấu trúc di truyền của 1 quần thể giao phối là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa thì tần số alen A/a là:
0,5 / 0,5
0,4 / 0,6
0,3 / 0,7
0,2 / 0,8
Câu 6:
Đối với sự tiến hoá của sinh giới quá trình phát sinh đột biến trong quần thể giao phối có vai trò
Là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá.
Tạo ra nhiều tổ hợp gen mới trong quần thể.
Tạo ra nhiều kiểu hình mới trong quần thể.
Làm tăng số lượng cá thể mang gen đột biến
Câu 7:
Theo quan niệm hiện đại vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá của sinh giới là:
Quy định chiều hướng, nhịp điệu tiến hoá
Đào thải gen đột biến lặn trong quần thể.
Giữ lại những đột biến trội mới phát sinh trong quần thể.
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp mới trong quần thể
Câu 8:
Quá trình giao phối có vai trò đối với các đột biến mới phát sinh trong quần thể là:
Làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen mới.
Làm tăng số lượng cá thể mang gen đột biến.
Làm trung hoà tính có hại của gen đột biến lặn.
Tất cả các yếu tố trên
Câu 9:
Điểm khác nhau giữa người và vượn người là:
Người đứng và vận động bằng 2 chân.
Ở người đốt sống cùng cụt thoái hoá.
Tầm vóc, hình dạng cơ thể người khác vượn người.
Ở người xương sọ phát triển hơn xương mặt.
Câu 10:
Sâu bọ và vi khuẩn có khả năng kháng thuốc là do:
Tiêm chủng phòng bệnh cho vật nuôi.
Dùng 1 loại thuốc trong 1 thời gian dài.
Dùng nhiều loại thuốc kết hợp với nhau cùng lúc.
Tất cả các yếu tố trên.
Trang bìa:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN THI TỐT NGHIỆP ( SỐ 5 ) VIOLET GIÁO VIÊN : NGUYỄN KHẮC SẾ ÔN THI TN (số 1)
Câu 1:
Trong tiến hoá của sinh giới các cơ chế cách ly có vai trò là:
Tạo ra nhiều đột biến mới cung cấp cho chọn lọc.
Giúp cho các đột biến phát tán trong quần thể.
Tăng cường cho sự phân hoá các kiểu gen của quần thể.
Làm tăng số lượng cá thể mang gen đột biến và biến dị tổ hợp
Câu 2:
Nhân tố xã hội chi phối quá trình phát sinh loài người là:
Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
Biến dị, di truyền và quá trình lao động.
Lao động, tiếng nói và chữ viết.
Lao động, tiếng nói và tư duy.
Câu 3:
Nguyên nhân gây ra chọn lọc nhân tạo trong thuyết tiến hoá của Đac uyn là
Nhu cầu khác nhau của con người
Vật nuôi, cây trồng có nhiều biến dị phong phú.
Môi trường sống rất đa dạng và phong phú.
Có rất nhiều loài khác nhau để chọn lọc.
Câu 4:
Thể "song nhị bội" có chứa bộ nhiễm sắc thể gồm:
2 bộ nhiễm sắc thể n của 2 loài.
2 bộ nhiễm sắc thể n của cùng loài
2 bộ nhiễm sắc thể 2n của 2 loài
2 bộ nhiễm sắc thể 2n của cùng loài
Câu 5:
Theo Hacdi-Vanbec cấu trúc di truyền của 1 quần thể giao phối là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa thì tần số alen A/a là:
0,5 / 0,5
0,4 / 0,6
0,3 / 0,7
0,2 / 0,8
Câu 6:
Đối với sự tiến hoá của sinh giới quá trình phát sinh đột biến trong quần thể giao phối có vai trò
Là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá.
Tạo ra nhiều tổ hợp gen mới trong quần thể.
Tạo ra nhiều kiểu hình mới trong quần thể.
Làm tăng số lượng cá thể mang gen đột biến
Câu 7:
Theo quan niệm hiện đại vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá của sinh giới là:
Quy định chiều hướng, nhịp điệu tiến hoá
Đào thải gen đột biến lặn trong quần thể.
Giữ lại những đột biến trội mới phát sinh trong quần thể.
Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp mới trong quần thể
Câu 8:
Quá trình giao phối có vai trò đối với các đột biến mới phát sinh trong quần thể là:
Làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen mới.
Làm tăng số lượng cá thể mang gen đột biến.
Làm trung hoà tính có hại của gen đột biến lặn.
Tất cả các yếu tố trên
Câu 9:
Điểm khác nhau giữa người và vượn người là:
Người đứng và vận động bằng 2 chân.
Ở người đốt sống cùng cụt thoái hoá.
Tầm vóc, hình dạng cơ thể người khác vượn người.
Ở người xương sọ phát triển hơn xương mặt.
Câu 10:
Sâu bọ và vi khuẩn có khả năng kháng thuốc là do:
Tiêm chủng phòng bệnh cho vật nuôi.
Dùng 1 loại thuốc trong 1 thời gian dài.
Dùng nhiều loại thuốc kết hợp với nhau cùng lúc.
Tất cả các yếu tố trên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Sế
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)