TRAC NGHIEM ON TAP CHUONG II
Chia sẻ bởi Phan Thi Thuy Hang |
Ngày 08/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: TRAC NGHIEM ON TAP CHUONG II thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Câu 1 : Để cho các alen của 1 gen phân ly đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì ?
A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hòan tòan so với alen lặn. D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
E. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 2 : Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền trước đó là :
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ.
B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các NST.
C. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình trạng
D. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu
Câu 3 : Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung :
1 Sử dụng tóan xác suất để phân tích kết quả lai.
2 Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3 .
3 Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4 Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý.
4 2 3 1
B. 4 2 1 3 .
C. 4 3 2 1 .
D. 4 1 2 3.
Câu 4 : Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Menđen đã phát hiện ở thế hệ con lai :
A. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. D. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
Câu 5 : Khi cho thế hệ F1 tự thụ phấn. Menđen thu được tỉ lệ F2 có kiểu hình là :
A. ¼ giống bố đời P : 2/4 giống F1 : ¼ giống mẹ đời P.
B. ¾ giống bố đời P : ¼ giống mẹ đời P . C. ¾ giống mẹ đời P : ¼ giống bố đời P .
D. ¾ giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 , ¼ giống bên còn lại đời P.
Câu 6 : Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình :
100% đồng tính.
B. 100% phân tính.
C. 1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3 :1.
D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 :1.
Câu 7 : Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2 .Menđen nhận biết được :
A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
Câu 8 : Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của menđen là đúng ?
A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
C. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 :1.
D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 .
Câu 9 : Gen đa hiệu là :
Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 10 : Một gen qui định một tính trạng, muốn nhận biết 1 cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành :
Lai phân tích.
B. Cho ngẩu phối các cá thể cùng lứa.
Tự thụ phấn.
D. Cả A, B và C.
Câu 11 : Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là :
A. 4. B. 8. C. 16. D. 32.
Câu 12 : Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là :
B, b, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
BbEE, Ddff, BbDd, EeFF.
D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.
Câu 13 : Cho cá thể mang gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là :
A. 32. B. 64. C. 128. D. 256.
Câu 14 : Trong phép lai
aaBbDDeeFf x AABbDdeeff
thì tỉ lệ kiểu hình con lai
A-bbD-eeff là
A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/32.
Câu 15 : Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 tòan đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỉ lệ phân ly kiểu hình là :
3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 :1.
Câu 16 : Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hòan tòan. Kết quả thu được gồm :
9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình.
7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
D. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 17 : Cây có kiểu gen AaBbCCDd tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là
A. 3/64. B. 1/64. C. 9/64. D. 27/64.
Câu 18 : Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là
Lai giống.
B. Lai phân tích.
C. Phân tích cơ thể lai.
D. Sử dụng thống kê tóan học.
Câu 19 : Dòng thuần về một tính trạng là :
A. Dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân ly, có kiểu hình giống bố mẹ.
B. Đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình.
C. Dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội. D. Cả A và B.
Câu 20 : Cơ sở tế bào học của qui luật phân ly của Menđen là :
A. Sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian và sự phân ly đồng đều của NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân.
B. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân ly độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẩu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
C. Sự phân ly đồng đều của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng đó trong thụ tinh.
D. Sự tự nhân đôi và phân ly của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong thụ tinh.
Câu 21 : Lai phân tích là phép lai :
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể mang kiểu gen lặn.
Câu 22 : Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch
A. AA x aa và AA x aa
B. Aa x aa và aa x AA.
AABb x aabb và AABb x aaBb.
D. AABB x aabb và aabb x AABB.
Câu 23 : Trong trường hợp trội không hòan tòan . Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P : Aa x Aa lần lượt là :
1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1.
B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1.
1 : 2 : 1 và 3 : 1.
D. 1 : 2 : 1 và 1 : 1.
Câu 24 : Khi cho lai cây có hoa màu đỏ với cây có hoa màu trắng được F1 tòan cây có hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ phép lai này ?
Đỏ là tính trạng trội hòan tòan.
B. P thuần chủng .
F1 dị hợp tử.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 25 : Cơ thể có kiểu gen AbD/Abd khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit tương đồng thì sẽ có tối đa số loại giao tử là :
A. 2 loại . B. 3 loại. C. 4 loại. D. 8 loại.
Câu 26 : .Ở đậu Hà Lan Gen A qui định hạt vàng, a qui định hạt xanh. Gen B qui định võ trơn, gen b qui định võ nhăn. Hai cặp alen này phân ly độc lập. Khi cho lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb x AaBb, tỉ lệ đời con là đồng hợp tử về cả 2 gen là :
A. 4/16. B. 1/16. C. 2/16. D. 6/16.
Câu 27 : Làm thế nào để nhận biết 2 cặp gen dị hợp nào đó phân ly độc lập với nhau ?
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 :1 : 1 thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
C. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
D. Nếu kết quả của phép lai phân tích chỉ cho 1 loại kiểu hình đồng nhất, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
Câu 28 : Công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích.
I. Aa x aa II. Aa x Aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa
A. I, III. B. I, III, V. C. II. D. I, IV.
Câu 29 : Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. Một nhân tố di truyền qui định. B. Một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. Hai nhân tố di truyền khác loại qui định. D. Hai cặp nhân tố di truyền qui định.
Câu 30 : Menđen đã tiến hành lai phân tích bằng cách :
A. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình.
B. Lai giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản.
C. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
D. Lai giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
Câu 31 : Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là :
A. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của 1 vài cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ thuần chủng.
D. Dùng tóan thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
Câu 32: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
Kiểm tra giả thuyết nêu ra
B. Xác định các cá thể thuần chủng.
C. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng
D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
Câu 33: Theo Menđen nội dung của qui luật phân ly độc lập là:
A. Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ
B. Các tính trạng khác loại tổ hợp lại thành biến dị tổ hợp.
C. Các cặp alen (nhân tố di truyền) phân ly độc lập trong giảm phân.
D. Các tính trạng di truyền độc lập.
Câu 34: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân ly độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức:
Số lượng các loại kiểu hình là 2n.
B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.
C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.
D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.
Câu 35: Ý nghĩa thực tiển của quy luật phân ly độc lập là:
A. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới .
B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
Câu 36: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập:
A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. Sự phân ly NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẩu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau .
D. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu 37: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là:
A. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng.
B. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
C. Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
Câu 38 : Qui luật phân ly độc lập thực chất nói về
Sự phân ly độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 .
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 39 : Làm thế nào để biết được 2 cặp gen dị hợp nào đó phân ly độclập với nhau ?
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
C. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
D. Nếu kết quả của phép lai phân tích chỉ cho 1 loại kiểu hình đồng nhất, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
Câu 40: Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì:
A. Gen trội không ác chế được gen lặn.
B. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
C. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
D. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
Câu 41: Biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống có tác dụng:
A. Tạo ra nhiều giống vật nuôi và cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
B. Tạo ra nhiều giống vật nuôi và cây trồng có năng suất cao.
C. Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng và vật nuôi trong chọn giống.
D. Tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền dùng trong chọn giống.
Câu 42 : Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyến theo cơ chế :
1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen không alen qui định nhiều tính trạng.
Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. Một gen bị đột biến thành nhiều alen.
Câu 43 : Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích :
Hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. Kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng qui định 1 tính trạng.
Câu 44 : Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân ly độc lập và tương tác gen là :
A. 2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau.
Thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
C. Tỉ lệ phân ly về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. Tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu 45 : Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được tòan cây quả tròn ngọt, màu vàng. Cho cây F1 tự tụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng : 255 cây bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là :
Gen đa hiệu. B. Tương tác gen.
C. Hóan vị gen. D. Phân ly độc lập.
Câu 46 : Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. Tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. Làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. Sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
Câu 47 : P thuần chủng, dị hợp n cặp gen phân ly độc lập, các gen cùng tác động lên một tính trạng thì sự phân ly về kiểu hình ở F2 sẽ là một biến dạng của biểu thức
9 : 3 : 3 : 1. B. (3 + 1)n.
C. (3 : 1)n. D. (3 : 1)2 .
Câu 48 : Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo qui luật
Tương tác bổ sung.
B. Tương tác cộng gộp.
Tác động đa hiệu của gen.
D. Liên kết gen hòan tòan.
Câu 49 : Một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết qủa phân tính ở F2 sẽ là
1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 100% hoa đỏ.
Câu 50 : Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 , kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
9 : 3 : 3 : 1. B. 9 : 6 : 1.
C. 13 : 3. D. 9 : 7.
Câu 51 : Để biết tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ngoài nhân qui định, người ta
dùng phép lai phân tích.
B. dùng phép lai thuận nghịch.
theo dõi phả hệ .
D. theo dõi đời con F1.
Câu 52 : Để biết được 1 bệnh nào đó (ở người) là do gen lặn nằm trên NST giới tính X hay do gen trên NST thường qui định, ta có thể
theo dõi phả hệ.
B. dùng phép lai phân tích.
áp dụng qui luật phân ly độc lập.
D. dùng phép lai thuận nghịch.
Câu 53 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hóan vị gen là
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I.
B. Hóan vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực, cái.
C. Các gen cùng nằm trên 1 NST bắt đôi không bình thường trong kỳ đầu của giảm phân I.
D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 54 : Ý nghĩa của phép lai thuận nghịch là
A. Phát hiện các gen di truyền liên kết với giới tính.
B. Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân.
C. Xác định cặp bố mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng tạo ưu thế lai.
D. Cả A, B và C.
Câu 55 : Đặc điểm nào sao đây thể hiện qui luật di truyền của các gen ngoài nhân ?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Câu 56 : Một giống cà chua có gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hòan tòan. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 ?
Ab/aB x Ab/Ab.
B. Ab/aB x Ab/ab.
AB/ab x Ab/aB.
D. AB/ab x Ab/ab.
Câu 57 : Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây
A. Đột biến chuyển đọan dễ suy ra vị trí của các gen liên kết.
B. Tần số hóan vị gen dễ suy ra khỏang cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 .
D. Phân ly ngẩu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 58 : Tần số hóan vị gen như sau : AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen thế nào ?
A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.
Câu 59 : Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hóan vị gen ?
A. Không lớn hơn 50%.
B. Càng gần tâm động, tần số hóan vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khỏang cách giữa các gen trên NST.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 60 : Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về tần số hóan vị gen ?
Tỉ lệ nghịch với khỏang cách giữa các gen.
B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen.
C. Tần số hóan vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau.
D. Tần số hóan vị gen không quá 50%.
Câu 61 : Trong trường hợp các gen liên kết hòan tòan, với mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hòan tòan, tỉ lệ phân ly kiểu hình và kiểu gen trong phép lai (ABD/abd x ABD/abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của
Tương tác gen. B. Gen đa hiệu.
C. Lai hai tính trạng. D. Lai 1 tính trạng.
Câu 62 : Phương pháp lai nào giúp khẳng định một gen qui định 1 tính trạng bất kỳ nằm trên NST thường hay NST giới tính ?
A. Phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê.
B. Hóan đổi vị trí của các cá thể bố mẹ trong các thí nghệm lai.
Lai phân tích.
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ .
Câu 63 : Căn cứ vào tần số hóan vị gen người ta có thể xác định được
A. Vị trí và khỏang cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 locus.
B. Vị trí và khỏang cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
C. Vị trí và khỏang cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
D. Vị trí tương đối và kích thước của các gen trên cùng 1 NST.
Câu 64 : Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
Không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. Luôn di truyền theo dòng bố.
Chỉ biểu hiện ở con đực.
D. Được di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 65 : Phát biểu nào sau đây chưa đúng ?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân qui định.
D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền.
Câu 66 : Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
Đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. Đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. Đột biến bạch tạng do gen trong ty thể.
D. Đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh.
Câu 67 : Một cá thể ruồi giấm dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hòan tòan át chế gen lặn. Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và kiểu hình ?
AaXBXb x AaXbY.
B. AaXBXb x AaXBY.
AB/ab xAB/ab (hóan vị xảy ra ở 2 bên bố mẹ).
D. AABb x AaBb.
Câu 68 : Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật ?
Liên kết gen. B. Phân ly độc lập.
C. Hóan vị gen. D. Tương tác gen.
Câu 69 : Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1 . Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hóan vị gen ?
1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 6 : 1.
Câu 70 : Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đức con họ như thế nào ?
100% con trai bị bệnh.
B. 50% con trai bị bệnh .
25% con trai bị bệnh.
D. 12,5% con trai bị bệnh.
Câu 71 : Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang 1 gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với 1 ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào ?
A. 50% ruồi cái mắt trắng .
B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Câu 72 : Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.
B. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
Tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
Câu 73 : Mức phản ứng là
A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. Là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
Câu 74 : Thường biến
A. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng 1 kiểu gen.
C. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình .
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
Câu 75 : Phát biểu nào sau đây đúng về khái niệm kiểu hình ?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
D. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 76 : Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
A. Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.
B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa .
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên.
D. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
Câu 77 : Yếu tố giống trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây ?
Môi trường. B. Kiểu gen.
C. Kiểu hình. D. Năng suất.
Câu 78 : Trong trường hợp nào thì có sự di truyền liên kết
A. Các gen trội là trội hòan tòan cùng qui định 1 loại tính trạng.
B. Các gen trội là trội hòan tòan qui định các loại tính trạng khác nhau.
C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét nằm gần nhau trên cùng 1 NST.
D. Các tính trạng đang xét luôn luôn biểu hiện cùng với nhau trong các thế hệ lai.
Câu 79: Để nghiên cứu tần số hóan vị gen thì cách tốt nhất là
Sử dụng phép lai F1 với F1.
B. Sử dụng phép lai phân tích và phép lai F1 với F1.
Sử dụng phép lai thuận nghịch với phep lai phân tích.
D. Sử dụng phép lai phân tích .
Câu 80: Liên quan đến khái niệm tần số hóan vị gen, phát biểu không đúng là:
A. Không lớn hơn 50%.
B. Luôn luôn lớn hơn 50%.
C. Tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Tỷ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 81: Ở một loài thực vật, xét 2 gen liên kết hòan tòan trên 1 NST, mỗi gen qui định 1 tính trạng ; tương quan giữa 2 alen (A/a và B/b) trong mỗi gen đều là trội hòan tòan. Phép lai cho tỉ lệ phân ly kiểu hình 3:1 ở thế hệ con là:
A. AB/Ab x ab/ab.
B. AB/ab x AB/ab.
C. Ab/aB x Ab/aB.
D. Ab/aB x ab/ab.
Câu 82: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng là trội hòan tòan so với alen qui định hạt xanh, gen B qui định hạt trơn trội hòan tòan so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này phân ly độc lập. Cho đậu hạt vàng, trơn giao phấn với đậu hạt xanh, nhăn thu được ở F1 có số cây hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 25%. Kiểu gen của các cây bố mẹ có thể là.
A. AABB x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. AaBb x aabb.
D. AABb x aabb.
Câu 83: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu mắt chỉ nằm trên NST X. Alen qui định mắt đỏ trội hòan tòan so với alen qui định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ, nếu không có đột biến mới xảy ra thì F1 thu được.
A. 100% ruồi đực mắt đỏ, 100% ruồi cái mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt đỏ.
C. 100% ruồi đực mắt trắng, 100% ruồi cái mắt đỏ.
D. 100% ruồi mắt trắng.
Câu 84: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen ABD/Abd đã xảy ra hoán vị giữa gen D và d với tần số là 20%. Cho rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ loại giao tử Abd là .
A. 40%. B. 20%. C. 15%. D. 10%.
Câu 85: Ở ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST thường, tương tác cộng gộp cùng qui định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao là 130cm. Kiểu gen của cây cao 140cm là.
A. AABBDD.
B. AaBBDD .
C. AabbDd.
D. aaBbdd.
Câu 86: Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hòan tòan, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là.
A. 27/36.
B. 1/16.
C. 9/64.
D. 27/64.
Câu 87: Ở một loài thực vật, lai 2 dòng cây hoa trằng thuần chủng với nhau, F1 thu được tòan cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được thế hệ con 133 cây hoa trắng, 45 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận màu sắc hoa tuân theo qui luật.
A. Liên kết gen.
B. Hóan vị gen.
C. Tương tác gen.
D. Phân ly.
Câu 88: Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai Dd x Dd cho ra đời con có.
A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 89: Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có.
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 90: Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây quả đỏ, 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Tính trạng trên di truyền theo qui luật.
A. Phân ly.
B. Tương tác bổ sung.
C. Liên kết gen.
D. Tương tác cộng gộp.
Câu 91: Các gen thuộc các lôcut khác nhau cùng tham gia qui định 1 tính trạng ở sinh vật gọi là.
A. Liên kết gen.
B. Tính đa hiệu của gen.
C. Tương tác giữa các gen không alen.
D. Di truyền ngoài nhân.
Câu 92: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hóan vị gen với tần số là 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là.
A. 24%.
B. 32%.
C. 8%.
D. 16%.
A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hòan tòan so với alen lặn. D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
E. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 2 : Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền trước đó là :
A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ.
B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các NST.
C. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình trạng
D. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu
Câu 3 : Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung :
1 Sử dụng tóan xác suất để phân tích kết quả lai.
2 Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3 .
3 Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4 Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý.
4 2 3 1
B. 4 2 1 3 .
C. 4 3 2 1 .
D. 4 1 2 3.
Câu 4 : Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Menđen đã phát hiện ở thế hệ con lai :
A. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. D. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
Câu 5 : Khi cho thế hệ F1 tự thụ phấn. Menđen thu được tỉ lệ F2 có kiểu hình là :
A. ¼ giống bố đời P : 2/4 giống F1 : ¼ giống mẹ đời P.
B. ¾ giống bố đời P : ¼ giống mẹ đời P . C. ¾ giống mẹ đời P : ¼ giống bố đời P .
D. ¾ giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F1 , ¼ giống bên còn lại đời P.
Câu 6 : Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình :
100% đồng tính.
B. 100% phân tính.
C. 1/3 cho F3 đồng tính giống P : 2/3 cho F3 phân tính 3 :1.
D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P : 1/3 cho F3 phân tính 3 :1.
Câu 7 : Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2 .Menđen nhận biết được :
A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.
C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.
Câu 8 : Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của menđen là đúng ?
A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
C. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 :1.
D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 .
Câu 9 : Gen đa hiệu là :
Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 10 : Một gen qui định một tính trạng, muốn nhận biết 1 cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành :
Lai phân tích.
B. Cho ngẩu phối các cá thể cùng lứa.
Tự thụ phấn.
D. Cả A, B và C.
Câu 11 : Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là :
A. 4. B. 8. C. 16. D. 32.
Câu 12 : Khi cá thể mang gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử là :
B, b, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
BbEE, Ddff, BbDd, EeFF.
D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.
Câu 13 : Cho cá thể mang gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là :
A. 32. B. 64. C. 128. D. 256.
Câu 14 : Trong phép lai
aaBbDDeeFf x AABbDdeeff
thì tỉ lệ kiểu hình con lai
A-bbD-eeff là
A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/32.
Câu 15 : Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 tòan đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỉ lệ phân ly kiểu hình là :
3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 :1.
Câu 16 : Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và trội – lặn hòan tòan. Kết quả thu được gồm :
9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 9 kiểu gen, 2 kiểu hình.
7 kiểu gen, 4 kiểu hình.
D. 9 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 17 : Cây có kiểu gen AaBbCCDd tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là
A. 3/64. B. 1/64. C. 9/64. D. 27/64.
Câu 18 : Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là
Lai giống.
B. Lai phân tích.
C. Phân tích cơ thể lai.
D. Sử dụng thống kê tóan học.
Câu 19 : Dòng thuần về một tính trạng là :
A. Dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân ly, có kiểu hình giống bố mẹ.
B. Đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình.
C. Dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội. D. Cả A và B.
Câu 20 : Cơ sở tế bào học của qui luật phân ly của Menđen là :
A. Sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian và sự phân ly đồng đều của NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân.
B. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân ly độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẩu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
C. Sự phân ly đồng đều của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng đó trong thụ tinh.
D. Sự tự nhân đôi và phân ly của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các NST trong thụ tinh.
Câu 21 : Lai phân tích là phép lai :
A. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể mang kiểu gen lặn.
Câu 22 : Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch
A. AA x aa và AA x aa
B. Aa x aa và aa x AA.
AABb x aabb và AABb x aaBb.
D. AABB x aabb và aabb x AABB.
Câu 23 : Trong trường hợp trội không hòan tòan . Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P : Aa x Aa lần lượt là :
1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1.
B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1.
1 : 2 : 1 và 3 : 1.
D. 1 : 2 : 1 và 1 : 1.
Câu 24 : Khi cho lai cây có hoa màu đỏ với cây có hoa màu trắng được F1 tòan cây có hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ phép lai này ?
Đỏ là tính trạng trội hòan tòan.
B. P thuần chủng .
F1 dị hợp tử.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 25 : Cơ thể có kiểu gen AbD/Abd khi giảm phân có trao đổi chéo giữa các crômatit tương đồng thì sẽ có tối đa số loại giao tử là :
A. 2 loại . B. 3 loại. C. 4 loại. D. 8 loại.
Câu 26 : .Ở đậu Hà Lan Gen A qui định hạt vàng, a qui định hạt xanh. Gen B qui định võ trơn, gen b qui định võ nhăn. Hai cặp alen này phân ly độc lập. Khi cho lai 2 cá thể có kiểu gen AaBb x AaBb, tỉ lệ đời con là đồng hợp tử về cả 2 gen là :
A. 4/16. B. 1/16. C. 2/16. D. 6/16.
Câu 27 : Làm thế nào để nhận biết 2 cặp gen dị hợp nào đó phân ly độc lập với nhau ?
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 :1 : 1 thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
C. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
D. Nếu kết quả của phép lai phân tích chỉ cho 1 loại kiểu hình đồng nhất, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
Câu 28 : Công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích.
I. Aa x aa II. Aa x Aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa
A. I, III. B. I, III, V. C. II. D. I, IV.
Câu 29 : Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. Một nhân tố di truyền qui định. B. Một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. Hai nhân tố di truyền khác loại qui định. D. Hai cặp nhân tố di truyền qui định.
Câu 30 : Menđen đã tiến hành lai phân tích bằng cách :
A. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình.
B. Lai giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản.
C. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
D. Lai giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
Câu 31 : Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là :
A. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của 1 vài cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ thuần chủng.
D. Dùng tóan thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
Câu 32: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
Kiểm tra giả thuyết nêu ra
B. Xác định các cá thể thuần chủng.
C. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng
D. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
Câu 33: Theo Menđen nội dung của qui luật phân ly độc lập là:
A. Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ
B. Các tính trạng khác loại tổ hợp lại thành biến dị tổ hợp.
C. Các cặp alen (nhân tố di truyền) phân ly độc lập trong giảm phân.
D. Các tính trạng di truyền độc lập.
Câu 34: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân ly độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức:
Số lượng các loại kiểu hình là 2n.
B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.
C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.
D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.
Câu 35: Ý nghĩa thực tiển của quy luật phân ly độc lập là:
A. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới .
B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
Câu 36: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập:
A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. Sự phân ly NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẩu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau .
D. Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Câu 37: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là:
A. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng.
B. Sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
C. Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
Câu 38 : Qui luật phân ly độc lập thực chất nói về
Sự phân ly độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 .
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 39 : Làm thế nào để biết được 2 cặp gen dị hợp nào đó phân ly độclập với nhau ?
A. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
B. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
C. Nếu kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
D. Nếu kết quả của phép lai phân tích chỉ cho 1 loại kiểu hình đồng nhất, thì 2 cặp gen đó phân ly độc lập.
Câu 40: Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì:
A. Gen trội không ác chế được gen lặn.
B. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
C. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
D. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
Câu 41: Biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống có tác dụng:
A. Tạo ra nhiều giống vật nuôi và cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
B. Tạo ra nhiều giống vật nuôi và cây trồng có năng suất cao.
C. Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng và vật nuôi trong chọn giống.
D. Tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền dùng trong chọn giống.
Câu 42 : Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyến theo cơ chế :
1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen không alen qui định nhiều tính trạng.
Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. Một gen bị đột biến thành nhiều alen.
Câu 43 : Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích :
Hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. Kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng qui định 1 tính trạng.
Câu 44 : Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân ly độc lập và tương tác gen là :
A. 2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau.
Thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
C. Tỉ lệ phân ly về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. Tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Câu 45 : Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được tòan cây quả tròn ngọt, màu vàng. Cho cây F1 tự tụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng : 255 cây bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là :
Gen đa hiệu. B. Tương tác gen.
C. Hóan vị gen. D. Phân ly độc lập.
Câu 46 : Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. Tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. Làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. Sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
Câu 47 : P thuần chủng, dị hợp n cặp gen phân ly độc lập, các gen cùng tác động lên một tính trạng thì sự phân ly về kiểu hình ở F2 sẽ là một biến dạng của biểu thức
9 : 3 : 3 : 1. B. (3 + 1)n.
C. (3 : 1)n. D. (3 : 1)2 .
Câu 48 : Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo qui luật
Tương tác bổ sung.
B. Tương tác cộng gộp.
Tác động đa hiệu của gen.
D. Liên kết gen hòan tòan.
Câu 49 : Một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết qủa phân tính ở F2 sẽ là
1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 100% hoa đỏ.
Câu 50 : Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 , kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
9 : 3 : 3 : 1. B. 9 : 6 : 1.
C. 13 : 3. D. 9 : 7.
Câu 51 : Để biết tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ngoài nhân qui định, người ta
dùng phép lai phân tích.
B. dùng phép lai thuận nghịch.
theo dõi phả hệ .
D. theo dõi đời con F1.
Câu 52 : Để biết được 1 bệnh nào đó (ở người) là do gen lặn nằm trên NST giới tính X hay do gen trên NST thường qui định, ta có thể
theo dõi phả hệ.
B. dùng phép lai phân tích.
áp dụng qui luật phân ly độc lập.
D. dùng phép lai thuận nghịch.
Câu 53 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hóan vị gen là
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I.
B. Hóan vị gen xảy ra như nhau ở 2 giới đực, cái.
C. Các gen cùng nằm trên 1 NST bắt đôi không bình thường trong kỳ đầu của giảm phân I.
D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
Câu 54 : Ý nghĩa của phép lai thuận nghịch là
A. Phát hiện các gen di truyền liên kết với giới tính.
B. Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân.
C. Xác định cặp bố mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng tạo ưu thế lai.
D. Cả A, B và C.
Câu 55 : Đặc điểm nào sao đây thể hiện qui luật di truyền của các gen ngoài nhân ?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
C. Bố di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
Câu 56 : Một giống cà chua có gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hòan tòan. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 ?
Ab/aB x Ab/Ab.
B. Ab/aB x Ab/ab.
AB/ab x Ab/aB.
D. AB/ab x Ab/ab.
Câu 57 : Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây
A. Đột biến chuyển đọan dễ suy ra vị trí của các gen liên kết.
B. Tần số hóan vị gen dễ suy ra khỏang cách tương đối của các gen trên NST.
C. Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 .
D. Phân ly ngẩu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
Câu 58 : Tần số hóan vị gen như sau : AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen thế nào ?
A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.
Câu 59 : Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hóan vị gen ?
A. Không lớn hơn 50%.
B. Càng gần tâm động, tần số hóan vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khỏang cách giữa các gen trên NST.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 60 : Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về tần số hóan vị gen ?
Tỉ lệ nghịch với khỏang cách giữa các gen.
B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen.
C. Tần số hóan vị gen càng lớn, các gen càng xa nhau.
D. Tần số hóan vị gen không quá 50%.
Câu 61 : Trong trường hợp các gen liên kết hòan tòan, với mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hòan tòan, tỉ lệ phân ly kiểu hình và kiểu gen trong phép lai (ABD/abd x ABD/abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của
Tương tác gen. B. Gen đa hiệu.
C. Lai hai tính trạng. D. Lai 1 tính trạng.
Câu 62 : Phương pháp lai nào giúp khẳng định một gen qui định 1 tính trạng bất kỳ nằm trên NST thường hay NST giới tính ?
A. Phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê.
B. Hóan đổi vị trí của các cá thể bố mẹ trong các thí nghệm lai.
Lai phân tích.
D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ .
Câu 63 : Căn cứ vào tần số hóan vị gen người ta có thể xác định được
A. Vị trí và khỏang cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 locus.
B. Vị trí và khỏang cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
C. Vị trí và khỏang cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng 1 NST.
D. Vị trí tương đối và kích thước của các gen trên cùng 1 NST.
Câu 64 : Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là
Không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. Luôn di truyền theo dòng bố.
Chỉ biểu hiện ở con đực.
D. Được di truyền ở giới dị giao tử.
Câu 65 : Phát biểu nào sau đây chưa đúng ?
A. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất.
C. Di truyền qua NST do gen trong nhân qui định.
D. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự di truyền.
Câu 66 : Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn niên thanh là do
Đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. Đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp.
C. Đột biến bạch tạng do gen trong ty thể.
D. Đột biến bạch tạng do gen trong plasmit của vi khuẩn cộng sinh.
Câu 67 : Một cá thể ruồi giấm dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội hòan tòan át chế gen lặn. Cặp bố mẹ nào sau đây cho đời con có sự đa dạng nhiều nhất về kiểu gen và kiểu hình ?
AaXBXb x AaXbY.
B. AaXBXb x AaXBY.
AB/ab xAB/ab (hóan vị xảy ra ở 2 bên bố mẹ).
D. AABb x AaBb.
Câu 68 : Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật ?
Liên kết gen. B. Phân ly độc lập.
C. Hóan vị gen. D. Tương tác gen.
Câu 69 : Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1 . Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hóan vị gen ?
1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 9 : 6 : 1.
Câu 70 : Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đức con họ như thế nào ?
100% con trai bị bệnh.
B. 50% con trai bị bệnh .
25% con trai bị bệnh.
D. 12,5% con trai bị bệnh.
Câu 71 : Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang 1 gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với 1 ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào ?
A. 50% ruồi cái mắt trắng .
B. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
100% ruồi đực mắt trắng.
D. 50% ruồi đực mắt trắng.
Câu 72 : Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định.
B. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
Tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen.
Câu 73 : Mức phản ứng là
A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. Là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
Câu 74 : Thường biến
A. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng 1 kiểu gen.
C. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình .
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
Câu 75 : Phát biểu nào sau đây đúng về khái niệm kiểu hình ?
A. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
D. Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 76 : Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
A. Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.
B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa .
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên.
D. Giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của môi trường.
Câu 77 : Yếu tố giống trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau đây ?
Môi trường. B. Kiểu gen.
C. Kiểu hình. D. Năng suất.
Câu 78 : Trong trường hợp nào thì có sự di truyền liên kết
A. Các gen trội là trội hòan tòan cùng qui định 1 loại tính trạng.
B. Các gen trội là trội hòan tòan qui định các loại tính trạng khác nhau.
C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét nằm gần nhau trên cùng 1 NST.
D. Các tính trạng đang xét luôn luôn biểu hiện cùng với nhau trong các thế hệ lai.
Câu 79: Để nghiên cứu tần số hóan vị gen thì cách tốt nhất là
Sử dụng phép lai F1 với F1.
B. Sử dụng phép lai phân tích và phép lai F1 với F1.
Sử dụng phép lai thuận nghịch với phep lai phân tích.
D. Sử dụng phép lai phân tích .
Câu 80: Liên quan đến khái niệm tần số hóan vị gen, phát biểu không đúng là:
A. Không lớn hơn 50%.
B. Luôn luôn lớn hơn 50%.
C. Tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Tỷ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 81: Ở một loài thực vật, xét 2 gen liên kết hòan tòan trên 1 NST, mỗi gen qui định 1 tính trạng ; tương quan giữa 2 alen (A/a và B/b) trong mỗi gen đều là trội hòan tòan. Phép lai cho tỉ lệ phân ly kiểu hình 3:1 ở thế hệ con là:
A. AB/Ab x ab/ab.
B. AB/ab x AB/ab.
C. Ab/aB x Ab/aB.
D. Ab/aB x ab/ab.
Câu 82: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng là trội hòan tòan so với alen qui định hạt xanh, gen B qui định hạt trơn trội hòan tòan so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này phân ly độc lập. Cho đậu hạt vàng, trơn giao phấn với đậu hạt xanh, nhăn thu được ở F1 có số cây hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 25%. Kiểu gen của các cây bố mẹ có thể là.
A. AABB x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. AaBb x aabb.
D. AABb x aabb.
Câu 83: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu mắt chỉ nằm trên NST X. Alen qui định mắt đỏ trội hòan tòan so với alen qui định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ, nếu không có đột biến mới xảy ra thì F1 thu được.
A. 100% ruồi đực mắt đỏ, 100% ruồi cái mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt đỏ.
C. 100% ruồi đực mắt trắng, 100% ruồi cái mắt đỏ.
D. 100% ruồi mắt trắng.
Câu 84: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen ABD/Abd đã xảy ra hoán vị giữa gen D và d với tần số là 20%. Cho rằng không xảy ra đột biến. Tỉ lệ loại giao tử Abd là .
A. 40%. B. 20%. C. 15%. D. 10%.
Câu 85: Ở ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST thường, tương tác cộng gộp cùng qui định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao là 130cm. Kiểu gen của cây cao 140cm là.
A. AABBDD.
B. AaBBDD .
C. AabbDd.
D. aaBbdd.
Câu 86: Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hòan tòan, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là.
A. 27/36.
B. 1/16.
C. 9/64.
D. 27/64.
Câu 87: Ở một loài thực vật, lai 2 dòng cây hoa trằng thuần chủng với nhau, F1 thu được tòan cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích thu được thế hệ con 133 cây hoa trắng, 45 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận màu sắc hoa tuân theo qui luật.
A. Liên kết gen.
B. Hóan vị gen.
C. Tương tác gen.
D. Phân ly.
Câu 88: Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai Dd x Dd cho ra đời con có.
A. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
B. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 89: Cho biết 1 gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hòan tòan. Theo lý thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có.
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình.
C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 90: Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 271 cây quả đỏ, 209 cây quả vàng. Cho biết không có đột biến mới xảy ra. Tính trạng trên di truyền theo qui luật.
A. Phân ly.
B. Tương tác bổ sung.
C. Liên kết gen.
D. Tương tác cộng gộp.
Câu 91: Các gen thuộc các lôcut khác nhau cùng tham gia qui định 1 tính trạng ở sinh vật gọi là.
A. Liên kết gen.
B. Tính đa hiệu của gen.
C. Tương tác giữa các gen không alen.
D. Di truyền ngoài nhân.
Câu 92: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hóan vị gen với tần số là 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là.
A. 24%.
B. 32%.
C. 8%.
D. 16%.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Thuy Hang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)