TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10
Chia sẻ bởi mai văn huy |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10
Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy.
1.Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của loài vượn cổ ?
A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng hai chân.
C. Tay được dùng để cầm, nắm.
D. Đã hỉnh thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
2.So với loài vượn cổ, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn ở điểm nào ?
A. Đi, đứng bằng hai chân.
B. Đôi bàn tay được giải phóng.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Công cụ mà Người tối cổ chế tạo ra là
A. mảnh đá hay hòn cuội nhỏ.
B. đồ đá được ghè đẽo một mặt.
C. đồ đá được ghề đẽo hai mặt.
D. đồ gỗ, đồ gốm.
4. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
A. chế tác công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. biết chế tác đồ gốm.
D. biết trồng trọt và chăn nuôi.
5. Vai trò quan trọng nhất của lao động đối với loài người trong giai đoạn hình thành là :
A. giúp cho đời sống vật chất và tinh thẩn của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. giúp con người từng bước biết khám phá thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. giúp con người hoàn thành quá trình tự cải biến mình, tạo nên bước phát triển nhảy vọt từ vượn thành người.
D. giúp con người có sức khoẻ và trí tuệ để đấu tranh sinh tồn.
6. Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. bầy người nguyên thuỷ.
B. thị tộc.
C. bộ lạc.
D. xã hội loài người sơ khai.
7. Thành tựu nào sau đây không thuộc thời đại đá mới ?
A. Đồ đá được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ.
B. Phát minh ra lửa.
C. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. Biết làm đồ gốm.
8. Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
A. thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. thời kì này có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới, dẫn tới sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
9. Ở Việt Nam tìm thấy dấu vết của
A. loài vượn cổ
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. gồm cả B và C
Bài 2: Xã hội nguyên thủy.
1.Thị tộc là tổ chức xã hội của
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn.
C. một loài vượn cổ.
D. xã hội có giai cấp và nhà nước.
2.Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần ăn thế nào ?
A. Chia đều.
B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo địa vị.
D. Chia theo tuổi tác.
3. Lí do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là :
A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. đời sống còn thấp kém, bấp bênh nên phải "chung lưng đấu cật" để kiếm sống.
D. cả A, B, C đều đúng.
4. Vì sao trong xã hội nguyên thuỷ, con người phải được hưởng thụ bằng nhau ?
A. Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa đều đặn.
B. Mọi người phải cùng nhau làm việc, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống.
C. Do quan hệ huyết thống.
D. Cả A, B đều đúng.
5. Tính cộng đồng của người nguyên thuỷ thể hiện như thế nào ?
A. Hợp tác lao động.
B. Sống cùng nhau.
C. Hưởng thụ như nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
6. Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng bình đẳng là "nguyên tắc vàng" vì :
A. mọi người sống trong cộng đồng.
B. phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn thấp.
Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy.
1.Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của loài vượn cổ ?
A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng hai chân.
C. Tay được dùng để cầm, nắm.
D. Đã hỉnh thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
2.So với loài vượn cổ, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn ở điểm nào ?
A. Đi, đứng bằng hai chân.
B. Đôi bàn tay được giải phóng.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Công cụ mà Người tối cổ chế tạo ra là
A. mảnh đá hay hòn cuội nhỏ.
B. đồ đá được ghè đẽo một mặt.
C. đồ đá được ghề đẽo hai mặt.
D. đồ gỗ, đồ gốm.
4. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
A. chế tác công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. biết chế tác đồ gốm.
D. biết trồng trọt và chăn nuôi.
5. Vai trò quan trọng nhất của lao động đối với loài người trong giai đoạn hình thành là :
A. giúp cho đời sống vật chất và tinh thẩn của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. giúp con người từng bước biết khám phá thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. giúp con người hoàn thành quá trình tự cải biến mình, tạo nên bước phát triển nhảy vọt từ vượn thành người.
D. giúp con người có sức khoẻ và trí tuệ để đấu tranh sinh tồn.
6. Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. bầy người nguyên thuỷ.
B. thị tộc.
C. bộ lạc.
D. xã hội loài người sơ khai.
7. Thành tựu nào sau đây không thuộc thời đại đá mới ?
A. Đồ đá được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ.
B. Phát minh ra lửa.
C. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. Biết làm đồ gốm.
8. Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
A. thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. thời kì này có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới, dẫn tới sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
9. Ở Việt Nam tìm thấy dấu vết của
A. loài vượn cổ
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. gồm cả B và C
Bài 2: Xã hội nguyên thủy.
1.Thị tộc là tổ chức xã hội của
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn.
C. một loài vượn cổ.
D. xã hội có giai cấp và nhà nước.
2.Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần ăn thế nào ?
A. Chia đều.
B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo địa vị.
D. Chia theo tuổi tác.
3. Lí do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là :
A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. đời sống còn thấp kém, bấp bênh nên phải "chung lưng đấu cật" để kiếm sống.
D. cả A, B, C đều đúng.
4. Vì sao trong xã hội nguyên thuỷ, con người phải được hưởng thụ bằng nhau ?
A. Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa đều đặn.
B. Mọi người phải cùng nhau làm việc, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống.
C. Do quan hệ huyết thống.
D. Cả A, B đều đúng.
5. Tính cộng đồng của người nguyên thuỷ thể hiện như thế nào ?
A. Hợp tác lao động.
B. Sống cùng nhau.
C. Hưởng thụ như nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.
6. Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng bình đẳng là "nguyên tắc vàng" vì :
A. mọi người sống trong cộng đồng.
B. phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn thấp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: mai văn huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)