TRẮC NGHIỆM DI TRUYỀN PHÂN TỬ PHẦN LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
Chia sẻ bởi Minh Thoa |
Ngày 26/04/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: TRẮC NGHIỆM DI TRUYỀN PHÂN TỬ PHẦN LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
1A0 = 10-1nm = 10-4µm = 10-7mm
1A0 = 10-8cm = 10-10m
MỘT SỐ CÔNG THỨC VỀ ADN VÀ ARN
A. CẤU TRÚC ADN - ARN - PROTEIN
1. Tương quan giữa khối lượng (M) - Chiều dài(L) - Số chu kỳ xoắn(C)
- Số nucleotit(N):
M = N. 300 đvc L = (N : 2).3,4 Å C = N:20 = L:34 Å = M:6000
2. Tính số lượng và tỉ lệ % các loại nucleotit trong ADN (gen):
*. Số lượng các loại Nu: (theo NTBS thì: A=T, G=X )
N= A+T+G+X = 2A+2G =2T+2X ( N:2 = A+G = T+X = A + X = T + G
*. Tỉ lệ % các loại Nu:( theo NTBS thì: A%=T%, G%=X%)
100% =(A+T+G+X)% =(2A+2G)% = (2T+2X)% ( 50%=(A+G)% = (T+X)%
=> A%=T%= 50% - G% ; G%=X%= 50% - A%
*. Liên quan giữa số lượng và tỉ lệ %:
A = T=A%.N=T%.N ( A%=T%=(A:N).100% =(T:N).100%
G = X= G%.N=X%.N ( G%=X%=(G:N).100%=(X:N).100%
3. Tính số lượng và tỉ lệ % các loại nucleotit trong mỗi mạch đơn của ADN (gen):
Mạch 1 Mạch 2
A1 = T2 ( A=T=A1 +A2 =T1 + T2 = A1+T1 = A2 +T2
T1 = A2 G=X=G1+G2 = X1+X2 =G1 + X1= G2+ X2
G1 = X 2 A% =T%=(A1+T1)% :2 =(A2+T2)% :2 =(A1+A2)% :2
X 1 = G 2 G%=X%=(G1+X1)% :2 =(G2+X2)% :2 =(G1+G2)% :2
4. ARN:
Mạch khuôn – ARN
A = U ( A=T=A1 + A2 = A1 + T1 = rU+rA
T = A G=X=G1 + G2 = G1 + X1 = rX+rG
G = X A%=T%=(A1+A2)% :2 =(rA+rU)% :2
X = G G%=X%=(G1+G2)% :2 =(rG+rX)% :2
- Số phân tử ARN tạo ra sau n lần phiên mã từ 1 gen là: n
( Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp (rNu mtcc) = (N:2).n =( rN ).n
- rACC = n. Tmgốc = n. rA rUCC = n. Amgốc = n. rU
- rGCC = n. Xmgốc = n. rG rXCC = n. Gmgốc = n. rX
- Chiều dài mARN: LARN = Lgen = rN x 3,4 Ao = (N/2) 3,4 Ao
- Khối lượng mARN: MARN = Mgen : 2 = rN x 300 đvC = (N/2) 300 đvC
- Liên kết hóa trị giữa các rN = rN - 1 = (N/2) - 1 - Tổng LKHT = 2rN - 1 = N - 1
1A0 = 10-1nm = 10-4µm = 10-7mm
1A0 = 10-8cm = 10-10m
A- PHẦN TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT DI TRUYỀN PHÂN TỬ
Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
B. mang thông tin di truyền của các loài.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 3: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Minh Thoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)