Trac nghiem chuong I, II hoa 10
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Mười |
Ngày 27/04/2019 |
121
Chia sẻ tài liệu: Trac nghiem chuong I, II hoa 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chương 1 Nguyên tử
1.1 Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin...
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A Electron là hạt mang điện tích âm.
B Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam.
C Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
1.2 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây?
A Số nơtron.
B Số electron hoá trị.
C Số proton
D Số lớp electron.
1.3 Hiđro có ba đồng vị là , và . Oxi có ba đồng vị là , và . Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A 20u
B 18u
C 17u
D 19u
Hãy chọn đáp án đúng.
1.4 Trong hạt nhân của các nguyên tử (trừ hiđro), các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử gồm
A proton và nơtron.
B proton, nơtron và electron.
C proton.
D nơtron.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.5 So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng?
A Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B Khối lượng electron bằng khối lượng của nơtron trong hạt nhân.
C Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân.
D Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.6 Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử
A có cùng điện tích hạt nhân.
B có cùng nguyên tử khối.
C có cùng số khối.
D có cùng số nơtron trong hạt nhân.
1.7 Kí hiệu nguyên tử cho ta biết những gì về nguyên tố hóa học X?
A Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
B Chỉ biết số hiệu nguyên tử.
C Chỉ biết số khối của nguyên tử.
D Số hiệu nguyên tử và số khối.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.8 Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số electron ở phần vỏ bằng số proton của hạt nhân.
b) Hạt nhân có kích thước rất nhỏ bé so với nguyên tử.
c) Số khối A = Z + N.
d) Nguyên tử khối bằng số nơtron trong hạt nhân.
1.9 Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A Lớp K
B Lớp L
C Lớp M
D Lớp N.
1.10 Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là: K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào sau đây có mức năng lượng trung bình cao nhất?
A Lớp K C Lớp M
B Lớp L D Lớp N.
1.11 Nước nặng là gì?
A Nước nặng là nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4oC.
B Nước nặng là nước có phân tử khối lớn hơn 18u.
C Nước nặng là nước ở trạng thái rắn.
D Nước nặng là nước chiếm thành phần chủ yếu trong nước tự nhiên..
Hãy chọn đáp án đúng.
1.12 Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
B Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
C Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối.
D Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
1.13 Khi nói về mức năng lượng
1.1 Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: năng lượng, truyền thông và thông tin...
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A Electron là hạt mang điện tích âm.
B Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam.
C Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
1.2 Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi đại lượng nào sau đây?
A Số nơtron.
B Số electron hoá trị.
C Số proton
D Số lớp electron.
1.3 Hiđro có ba đồng vị là , và . Oxi có ba đồng vị là , và . Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A 20u
B 18u
C 17u
D 19u
Hãy chọn đáp án đúng.
1.4 Trong hạt nhân của các nguyên tử (trừ hiđro), các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử gồm
A proton và nơtron.
B proton, nơtron và electron.
C proton.
D nơtron.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.5 So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng?
A Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B Khối lượng electron bằng khối lượng của nơtron trong hạt nhân.
C Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân.
D Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.6 Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử
A có cùng điện tích hạt nhân.
B có cùng nguyên tử khối.
C có cùng số khối.
D có cùng số nơtron trong hạt nhân.
1.7 Kí hiệu nguyên tử cho ta biết những gì về nguyên tố hóa học X?
A Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
B Chỉ biết số hiệu nguyên tử.
C Chỉ biết số khối của nguyên tử.
D Số hiệu nguyên tử và số khối.
Hãy chọn đáp án đúng.
1.8 Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số electron ở phần vỏ bằng số proton của hạt nhân.
b) Hạt nhân có kích thước rất nhỏ bé so với nguyên tử.
c) Số khối A = Z + N.
d) Nguyên tử khối bằng số nơtron trong hạt nhân.
1.9 Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A Lớp K
B Lớp L
C Lớp M
D Lớp N.
1.10 Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là: K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào sau đây có mức năng lượng trung bình cao nhất?
A Lớp K C Lớp M
B Lớp L D Lớp N.
1.11 Nước nặng là gì?
A Nước nặng là nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4oC.
B Nước nặng là nước có phân tử khối lớn hơn 18u.
C Nước nặng là nước ở trạng thái rắn.
D Nước nặng là nước chiếm thành phần chủ yếu trong nước tự nhiên..
Hãy chọn đáp án đúng.
1.12 Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.
B Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
C Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối.
D Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron.
1.13 Khi nói về mức năng lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Mười
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)