Trac nghiem chuong 1 dai so 10 (da chon loc)
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Nhàn |
Ngày 27/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: trac nghiem chuong 1 dai so 10 (da chon loc) thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP
I. MỆNH ĐỀ
1. Mệnh đề
( Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
( Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Mệnh đề phủ định: Cho mệnh đề P.
( Mệnh đề "Không phải P" đgl mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là .
( Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
3. Mệnh đề kéo theo
Cho hai mệnh đề P và Q.
( Mệnh đề "Nếu P thì Q" đgl mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P ( Q.
( Mệnh đề P ( Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Chú ý: Các định lí toán học thường có dạng P ( Q.
Khi đó: – P là giả thiết, Q là kết luận;
– P là điều kiện đủ để có Q;
– Q là điều kiện cần để có P.
4. Mệnh đề đảo
Cho mệnh đề kéo theo P ( Q. Mệnh đề Q ( P đgl mệnh đề đảo của mệnh đề P ( Q.
Chú ý: Mệnh đề P ( Q đúng nhưng chưa chắc Mệnh đề Q ( P cũng đúng.
5. Mệnh đề tương đương: Cho hai mệnh đề P và Q.
( Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" đgl mệnh đề tương đương và kí hiệu là P ( Q.
( Mệnh đề P ( Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P ( Q và Q ( P đều đúng.
Chú ý: Nếu mệnh đề P ( Q là một định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.
6. Mệnh đề chứa biến
Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
7. Kí hiệu ( và (
( "(x ( X, P(x)" ( "(x ( X, P(x)"
( Mệnh đề phủ định của mệnh đề "(x ( X, P(x)" là "(x ( X, ".
( Mệnh đề phủ định của mệnh đề "(x ( X, P(x)" là "(x ( X, ".
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề (nếu là mệnh đề thì đúng hay sai)
Phát biểu
Không phải mệnh đề
Mệnh đề đúng
Mệnh đề sai
a) Phương trình: vô nghiệm
b) 2 + 3 > 8.
c) là số vô tỷ.
d) 4 + x = 3
e) .
f) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
g) là một số hữu tỉ
Câu 2: Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề?
A) 3 + 2 = 7. B) x2 +1 > 0. C) 2– < 0. D) 4 + x = 3.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng:
A) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
B) Tổng của hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba
C) Đường tròn có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.
D) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
Câu 4: Trong các câu sau có bao nhiêu câu là mệnh đề :
1) Ngôi nhà đẹp quá ! 2) Năm 1900 không phải là năm nhuận.
3) Số 9 là số nguyên tố . 4) Số 2 là số chẵn.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 5: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A) Nếu a > b thì a2 > b2 B) Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3.
C) Số 24 chia hết cho 4 và cho 5. D) Nếu một tam giác có một góc bằng 600 thì tam giác đó là đều.
Câu 6: Mệnh đề được phát biểu bằng lời là:
A) Bình phương của mỗi số thực bằng 3
B) Có ít nhất 1 số thực mà bình phương của nó bằng 3
C) Chỉ có 1 số thực
I. MỆNH ĐỀ
1. Mệnh đề
( Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
( Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Mệnh đề phủ định: Cho mệnh đề P.
( Mệnh đề "Không phải P" đgl mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là .
( Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
3. Mệnh đề kéo theo
Cho hai mệnh đề P và Q.
( Mệnh đề "Nếu P thì Q" đgl mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P ( Q.
( Mệnh đề P ( Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Chú ý: Các định lí toán học thường có dạng P ( Q.
Khi đó: – P là giả thiết, Q là kết luận;
– P là điều kiện đủ để có Q;
– Q là điều kiện cần để có P.
4. Mệnh đề đảo
Cho mệnh đề kéo theo P ( Q. Mệnh đề Q ( P đgl mệnh đề đảo của mệnh đề P ( Q.
Chú ý: Mệnh đề P ( Q đúng nhưng chưa chắc Mệnh đề Q ( P cũng đúng.
5. Mệnh đề tương đương: Cho hai mệnh đề P và Q.
( Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" đgl mệnh đề tương đương và kí hiệu là P ( Q.
( Mệnh đề P ( Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P ( Q và Q ( P đều đúng.
Chú ý: Nếu mệnh đề P ( Q là một định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.
6. Mệnh đề chứa biến
Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
7. Kí hiệu ( và (
( "(x ( X, P(x)" ( "(x ( X, P(x)"
( Mệnh đề phủ định của mệnh đề "(x ( X, P(x)" là "(x ( X, ".
( Mệnh đề phủ định của mệnh đề "(x ( X, P(x)" là "(x ( X, ".
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề (nếu là mệnh đề thì đúng hay sai)
Phát biểu
Không phải mệnh đề
Mệnh đề đúng
Mệnh đề sai
a) Phương trình: vô nghiệm
b) 2 + 3 > 8.
c) là số vô tỷ.
d) 4 + x = 3
e) .
f) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
g) là một số hữu tỉ
Câu 2: Câu nào trong các câu sau không phải là mệnh đề?
A) 3 + 2 = 7. B) x2 +1 > 0. C) 2– < 0. D) 4 + x = 3.
Câu 3: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng:
A) Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
B) Tổng của hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba
C) Đường tròn có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.
D) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
Câu 4: Trong các câu sau có bao nhiêu câu là mệnh đề :
1) Ngôi nhà đẹp quá ! 2) Năm 1900 không phải là năm nhuận.
3) Số 9 là số nguyên tố . 4) Số 2 là số chẵn.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 5: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A) Nếu a > b thì a2 > b2 B) Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3.
C) Số 24 chia hết cho 4 và cho 5. D) Nếu một tam giác có một góc bằng 600 thì tam giác đó là đều.
Câu 6: Mệnh đề được phát biểu bằng lời là:
A) Bình phương của mỗi số thực bằng 3
B) Có ít nhất 1 số thực mà bình phương của nó bằng 3
C) Chỉ có 1 số thực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)