TRẮC NGHIỆM 12 - KÌ 1
Chia sẻ bởi Lương Xuân Vĩnh |
Ngày 26/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: TRẮC NGHIỆM 12 - KÌ 1 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Câu 15. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam hãy xác định các dãy núi lớn đi từ Bắc vào Nam.
Câu 16. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự giống và khác
nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự khác nhau giữa
vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc
6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của vị
trí địa lí nước ta về kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng.
Câu 27. Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất nhiệt đới ?
Câu 28. Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất ẩm và tính chất gió mùa
Câu 29. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha)
Năm 1943 1995 2005 2010
Tng din tch rng 14,3 9,3 12,7
13,4
a. Tính độ che phủ của nước ta trong giai đoạn trên (lấy diện tích nước ta làm tròn
33,1 triệu ha).
b. Nhận xét và giải thích về sự biến động độ che phủ rừng ở nước ta.
Câu 30. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm (Đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1676 989 + 687
Huế 2868 1000 + 1868
TP Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà
Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh.
độ 16
0
24’B)
25,1 19,7 29,4
TP. Hồ Chí Minh
(vĩ độ 10
0
49’B)
27,1 25,8 27,1
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, chứng minh nguyên nhân chủ yếu thay
đổi nhiệt độ theo vĩ độ nước ta chủ yếu là do gió mùa Đông Bắc.
Câu 33. Cho bảng số liệu:
Nhit độ trung bình tháng (
0
C) của Lạng Sơn và Lai Châu
Tháng
Địa điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Biên
độ
năm
Lạng sơn
(độ cao: 285m;
vĩ độ: 21
0
51’B)
13,3 14,3 18,2 22,1 23,3 26,9 27 26,6 25,2 22,2 18,3 14,3 13,7
Lai Châu
(độ cao: 244m;
vĩ độ: 21
0
51’B)
17,1
18 21,3 24,6 24,5 26,5 26,5 26,6 26,1 23,7 20,6
17,
7
9,4
a. Nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc.
b. Giải thích sự khác nhau này
Câu 34. Cho bảng số liệu:
Nhit độ (
0
C), lượng mưa (mm) trung bình tháng và năm ở Quy Nhơn và Plâyku
Tháng
Địa điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả
năm
Quy
Nhơn
(Độ cao:
5m)
(
0
C) 23,0 23,8 25,3 27,2 28,8 29,6 29,7 29,8 28,2 26,6 25,3 23,7 26,8
(mm
)
65 32 24 32 63 62 55 59 245 463 423 170 1693
Plâyku
(Độ cao:
800m)
(
0
C)
19,0 20,7 22,7 24,0 24,0 23,0 22,4 22,2 22,3 21,7 20,7 19,3
21,
8
(mm) 3 7 28 95 226 357 453 493 360 181 57 14 2274
a. Nhận xét sự phân hóa khí hậu giữa Đông và Tây Trường Sơn.
b. Giải thích nguyên nhân.
Câu 35. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược
hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như
trong tương lai.
Câu 36. Hãy chọn và phân tích một hoạt động của việc khai thác tổng hợp các tài
nguyên biển mà em cho là tiêu biểu
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
( Mức độ nhận biết
Câu 1. Trình bày đặc điểm
Câu 16. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự giống và khác
nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự khác nhau giữa
vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc
6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của vị
trí địa lí nước ta về kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng.
Câu 27. Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất nhiệt đới ?
Câu 28. Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất ẩm và tính chất gió mùa
Câu 29. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha)
Năm 1943 1995 2005 2010
Tng din tch rng 14,3 9,3 12,7
13,4
a. Tính độ che phủ của nước ta trong giai đoạn trên (lấy diện tích nước ta làm tròn
33,1 triệu ha).
b. Nhận xét và giải thích về sự biến động độ che phủ rừng ở nước ta.
Câu 30. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm (Đơn vị: mm)
Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1676 989 + 687
Huế 2868 1000 + 1868
TP Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà
Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh.
độ 16
0
24’B)
25,1 19,7 29,4
TP. Hồ Chí Minh
(vĩ độ 10
0
49’B)
27,1 25,8 27,1
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, chứng minh nguyên nhân chủ yếu thay
đổi nhiệt độ theo vĩ độ nước ta chủ yếu là do gió mùa Đông Bắc.
Câu 33. Cho bảng số liệu:
Nhit độ trung bình tháng (
0
C) của Lạng Sơn và Lai Châu
Tháng
Địa điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Biên
độ
năm
Lạng sơn
(độ cao: 285m;
vĩ độ: 21
0
51’B)
13,3 14,3 18,2 22,1 23,3 26,9 27 26,6 25,2 22,2 18,3 14,3 13,7
Lai Châu
(độ cao: 244m;
vĩ độ: 21
0
51’B)
17,1
18 21,3 24,6 24,5 26,5 26,5 26,6 26,1 23,7 20,6
17,
7
9,4
a. Nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc.
b. Giải thích sự khác nhau này
Câu 34. Cho bảng số liệu:
Nhit độ (
0
C), lượng mưa (mm) trung bình tháng và năm ở Quy Nhơn và Plâyku
Tháng
Địa điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả
năm
Quy
Nhơn
(Độ cao:
5m)
(
0
C) 23,0 23,8 25,3 27,2 28,8 29,6 29,7 29,8 28,2 26,6 25,3 23,7 26,8
(mm
)
65 32 24 32 63 62 55 59 245 463 423 170 1693
Plâyku
(Độ cao:
800m)
(
0
C)
19,0 20,7 22,7 24,0 24,0 23,0 22,4 22,2 22,3 21,7 20,7 19,3
21,
8
(mm) 3 7 28 95 226 357 453 493 360 181 57 14 2274
a. Nhận xét sự phân hóa khí hậu giữa Đông và Tây Trường Sơn.
b. Giải thích nguyên nhân.
Câu 35. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược
hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như
trong tương lai.
Câu 36. Hãy chọn và phân tích một hoạt động của việc khai thác tổng hợp các tài
nguyên biển mà em cho là tiêu biểu
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
( Mức độ nhận biết
Câu 1. Trình bày đặc điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Xuân Vĩnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)