Trắc nghiệm 11
Chia sẻ bởi Vũ Thị Mai Lan |
Ngày 26/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Trắc nghiệm 11 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra trắc nghiệm: Sinh học
Lớp 10
Người soạn: Đỗ Văn Mười
Học kỳ I: Các dạng sống, trao đổi chất và năng lượng.
Câu 1: Thành phần cấu tạo của virút gồm:
A: Các phân tử axít nuclêic kết hợp với nhau
B: Chỉ có các phân tử prôtêin
C: 1 phân tử axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và vỏ bọc prôtêin
D: Màng sinh chất và nhân.
E: Tất cả đều đúng
Câu 2: ở trạng thái hoạt động, virút tồn tại ở dạng:
A: Sống kí sinh trong cơ thể sinh vật
B: Sống hoại sinh
C: Sống tự do
D: Sống kí sinh và hoại sinh
E: Cả A và B
Câu 3: Vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào và nguyên sinh vật giống nhau ở điểm nào sau đây:
A: Sống tự do
B: Cơ thể được cấu tạo bởi màng, chất nguyên sinh và nhân
C: Có cấu tạo bằng một tế bào
D: Gây bệnh cho người , ĐV và TV
E: Có khả năng kết bào xác.
Câu 4: Sinh vật đơn bào gồm : 1. Động vật nguyên sinh 2. Tảo đơn bào 3. Thể ăn khuẩn
4. Vi khuẩn 5. Virút 6. Vi khuẩn lam. Câu trả lời đúng là:
A: 1,2,3,4
B: 2,3,5,6
C: 1,2,3,6
D: 1,2,4,6
E: 2,3,4,6
Câu 5: Sự giống nhau giữa vi khuẩn lam và tảo đơn bào là:
A: Những SV chưa có nhân chính thức
B: Chất diệp lục tồn tại trong lục lạp
C: Đều có chất diệp lục nên có khả năng sống tự dưỡng
D: Cả A và B
E: Cả A và C
Câu 6: Các tập đoàn đơn bào được coi là dạng trung gian giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào bởi vì:
A: Cơ thể gồm nhiều cá thể
D: Cả A, B và C
B: Chưa có sự phân hoá về cấu tạo cơ quan rõ rệt
E: Tất cả đều sai
C: Chưa có sự phân hoá về chức năng rõ rệt
Câu 7: Những đặc điểm nào sau đây thể hiện sự tiến hoá của sinh giới:
A: Sự phức tạp dần về tổ chức cơ thể
D: Cả A, B và C
B: Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng cao
E: Tất cả đều sai
C: Sự liên hệ ngày càng chặt chẽ với môi trường
Câu 8: Màng sinh chất có vai trò:
A: Bảo vệ khối sinh chất của tế bào
D: Cả A và C
B: Ngăn cách tế bào chất với môi trường ngoài
E: Cả A, B, và C
C: Thực hiện sự trao đổi chất giứa tế bào với môi trường
Câu 9: Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là:
A: Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
B: Là nơi thực hiện sự trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường
C: Là nơi chứa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào
D: Là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
E: Bảo vệ nhân
Câu 10: Bào quan giữ vai trò quan trọng trong quá trình
Lớp 10
Người soạn: Đỗ Văn Mười
Học kỳ I: Các dạng sống, trao đổi chất và năng lượng.
Câu 1: Thành phần cấu tạo của virút gồm:
A: Các phân tử axít nuclêic kết hợp với nhau
B: Chỉ có các phân tử prôtêin
C: 1 phân tử axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và vỏ bọc prôtêin
D: Màng sinh chất và nhân.
E: Tất cả đều đúng
Câu 2: ở trạng thái hoạt động, virút tồn tại ở dạng:
A: Sống kí sinh trong cơ thể sinh vật
B: Sống hoại sinh
C: Sống tự do
D: Sống kí sinh và hoại sinh
E: Cả A và B
Câu 3: Vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào và nguyên sinh vật giống nhau ở điểm nào sau đây:
A: Sống tự do
B: Cơ thể được cấu tạo bởi màng, chất nguyên sinh và nhân
C: Có cấu tạo bằng một tế bào
D: Gây bệnh cho người , ĐV và TV
E: Có khả năng kết bào xác.
Câu 4: Sinh vật đơn bào gồm : 1. Động vật nguyên sinh 2. Tảo đơn bào 3. Thể ăn khuẩn
4. Vi khuẩn 5. Virút 6. Vi khuẩn lam. Câu trả lời đúng là:
A: 1,2,3,4
B: 2,3,5,6
C: 1,2,3,6
D: 1,2,4,6
E: 2,3,4,6
Câu 5: Sự giống nhau giữa vi khuẩn lam và tảo đơn bào là:
A: Những SV chưa có nhân chính thức
B: Chất diệp lục tồn tại trong lục lạp
C: Đều có chất diệp lục nên có khả năng sống tự dưỡng
D: Cả A và B
E: Cả A và C
Câu 6: Các tập đoàn đơn bào được coi là dạng trung gian giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào bởi vì:
A: Cơ thể gồm nhiều cá thể
D: Cả A, B và C
B: Chưa có sự phân hoá về cấu tạo cơ quan rõ rệt
E: Tất cả đều sai
C: Chưa có sự phân hoá về chức năng rõ rệt
Câu 7: Những đặc điểm nào sau đây thể hiện sự tiến hoá của sinh giới:
A: Sự phức tạp dần về tổ chức cơ thể
D: Cả A, B và C
B: Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng cao
E: Tất cả đều sai
C: Sự liên hệ ngày càng chặt chẽ với môi trường
Câu 8: Màng sinh chất có vai trò:
A: Bảo vệ khối sinh chất của tế bào
D: Cả A và C
B: Ngăn cách tế bào chất với môi trường ngoài
E: Cả A, B, và C
C: Thực hiện sự trao đổi chất giứa tế bào với môi trường
Câu 9: Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là:
A: Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
B: Là nơi thực hiện sự trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường
C: Là nơi chứa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào
D: Là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
E: Bảo vệ nhân
Câu 10: Bào quan giữ vai trò quan trọng trong quá trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Mai Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)