Trắc nghiệm 10 - kì 1 (80 câu)
Chia sẻ bởi Phạm Hoài |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: trắc nghiệm 10 - kì 1 (80 câu) thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP LỊCH SỬ 10 – KÌ I
Câu 1. Đàn ông và đàn bà có vai trò như thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?
Đàn ông và đàn bà có vai trò như nhau.
Đàn bà có vai trò quyết định
Đàn ông có vai trò trụ cột và giành quyền quyết định trong gia đình.
Đàn bà giúp việc trong nhà.
Câu 2. Thị tộc là tập hợp những người:
a. Có cùng lãnh thổ b. Có chung dòng máu
c. Có cùng phong tục tập quán d. Có cùng màu da
Câu 3: Bộ lạc là tập hợp những người:
Sống cùng lãnh thổ. b. Có chung dòng máu
Có họ hang và cùng chung tổ tiên xa xôi
Có cùng sở thích.
Câu 4. Tính cộng đồng trong thị tộc được thể hiện là:
a. Sống chung, làm chung.
b. Sống chung, làm chung, ăn chung.
c. Sống chung, làm chung, ăn chung, ở chung.
d. Không có sự phân biệt giữ người với người.
Câu 5. Con người có nguồn gốc từ đâu?
Loài vượn cổ b. Người Tối cổ c. Thượng đế d. Người hiện đại
Câu 6. Công cụ của người Tối cổ là?
Cuốc đá b. Cuốc đồng c. Rìu đá vạn năng d. Cuốc sắt.
Câu 11: Ở Việt Nam, di tích của người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?
Nghệ An b. Cao Bằng c. Ninh Bình d. Thanh Hoá
Câu 7. Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện người nào?
Người vượn cổ b. Người tối cổ
c. Người vượn d. Người tinh khôn
Câu 8. Những gia đình gồm 2 – 3 thế hệ có chung dòng máu được gọi là:
Bầy người nguyên thuỷ b. Thị tộc
c. Công xã nông thôn d. Bộ lạc.
Câu 9. Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
Thiếc b. Sắt c. Đồng đỏ d. Đồng thau
Câu 10. Công việc đầu tiên và hang đầu của thị tộc là:
Duy trì nòi giống
Chống thú dữ
Kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc
Mở rộng địa bàn sinh sống.
Câu 16: Nguyên tắc vàng của xã hội nguyên thuỷ là:
Sống theo bầy b. Phân hoá giàu
c. Tính tư hữu d. Công bằng, bình đẳng.
Câu 17. Khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, người phương Đông cổ đại thường sống quần tụ ở đâu?
Vùng rừng núi b. Vùng trung du
c. Vùng biển d. Vùng song lớn
Câu 18. Cư dân cổ đại phương Đông lấy nghề nông làm gốc vì:
Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng sắt sớm.
Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
Nhờ nhân dân cần cù lao động.
Tất cả các lí do trên.
Câu 19. Công việc nào khiến cư dân phương Đông thời cổ đại gắn bó, rang buộc với nhau?
Trồng lúa nước b. Trị thuỷ
c. Chăn nuôi d. Làm nghề thủ công
Câu 20. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ttrong thời gia nào?
Khoảng thiên niên kỉ IV – III TCN b. Khoảng thiên niên kỉ IV – III
c. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN d. Khoảng thiên niên kỉ V – IV TCN
Câu 21. Các QGCĐ phương Đông được hình thành khi cư dân ở đây đã biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt?
Đúng b. Sai
Câu 22. Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai?
a. Vua chuyên chế b. Đông đảo quí tộc quan lại.
c. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ d. Tất cả các tầng lớp đó.
Câu 23. Chữ viết đầu tiên của phương Đông cổ đại là gì?
a. Chữ tượng ý b. Chữ Latinh.
c. Chữ tượng hình d. Chữ tượng hình và chữ tượng ý.
Câu 24. Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? Vì sao?
a. Trung quốc, vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
b. Ai Cập, vì vì phải đo diện tích phù
Câu 1. Đàn ông và đàn bà có vai trò như thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?
Đàn ông và đàn bà có vai trò như nhau.
Đàn bà có vai trò quyết định
Đàn ông có vai trò trụ cột và giành quyền quyết định trong gia đình.
Đàn bà giúp việc trong nhà.
Câu 2. Thị tộc là tập hợp những người:
a. Có cùng lãnh thổ b. Có chung dòng máu
c. Có cùng phong tục tập quán d. Có cùng màu da
Câu 3: Bộ lạc là tập hợp những người:
Sống cùng lãnh thổ. b. Có chung dòng máu
Có họ hang và cùng chung tổ tiên xa xôi
Có cùng sở thích.
Câu 4. Tính cộng đồng trong thị tộc được thể hiện là:
a. Sống chung, làm chung.
b. Sống chung, làm chung, ăn chung.
c. Sống chung, làm chung, ăn chung, ở chung.
d. Không có sự phân biệt giữ người với người.
Câu 5. Con người có nguồn gốc từ đâu?
Loài vượn cổ b. Người Tối cổ c. Thượng đế d. Người hiện đại
Câu 6. Công cụ của người Tối cổ là?
Cuốc đá b. Cuốc đồng c. Rìu đá vạn năng d. Cuốc sắt.
Câu 11: Ở Việt Nam, di tích của người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào?
Nghệ An b. Cao Bằng c. Ninh Bình d. Thanh Hoá
Câu 7. Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện người nào?
Người vượn cổ b. Người tối cổ
c. Người vượn d. Người tinh khôn
Câu 8. Những gia đình gồm 2 – 3 thế hệ có chung dòng máu được gọi là:
Bầy người nguyên thuỷ b. Thị tộc
c. Công xã nông thôn d. Bộ lạc.
Câu 9. Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
Thiếc b. Sắt c. Đồng đỏ d. Đồng thau
Câu 10. Công việc đầu tiên và hang đầu của thị tộc là:
Duy trì nòi giống
Chống thú dữ
Kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc
Mở rộng địa bàn sinh sống.
Câu 16: Nguyên tắc vàng của xã hội nguyên thuỷ là:
Sống theo bầy b. Phân hoá giàu
c. Tính tư hữu d. Công bằng, bình đẳng.
Câu 17. Khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, người phương Đông cổ đại thường sống quần tụ ở đâu?
Vùng rừng núi b. Vùng trung du
c. Vùng biển d. Vùng song lớn
Câu 18. Cư dân cổ đại phương Đông lấy nghề nông làm gốc vì:
Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng sắt sớm.
Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
Nhờ nhân dân cần cù lao động.
Tất cả các lí do trên.
Câu 19. Công việc nào khiến cư dân phương Đông thời cổ đại gắn bó, rang buộc với nhau?
Trồng lúa nước b. Trị thuỷ
c. Chăn nuôi d. Làm nghề thủ công
Câu 20. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ttrong thời gia nào?
Khoảng thiên niên kỉ IV – III TCN b. Khoảng thiên niên kỉ IV – III
c. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN d. Khoảng thiên niên kỉ V – IV TCN
Câu 21. Các QGCĐ phương Đông được hình thành khi cư dân ở đây đã biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt?
Đúng b. Sai
Câu 22. Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai?
a. Vua chuyên chế b. Đông đảo quí tộc quan lại.
c. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ d. Tất cả các tầng lớp đó.
Câu 23. Chữ viết đầu tiên của phương Đông cổ đại là gì?
a. Chữ tượng ý b. Chữ Latinh.
c. Chữ tượng hình d. Chữ tượng hình và chữ tượng ý.
Câu 24. Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? Vì sao?
a. Trung quốc, vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
b. Ai Cập, vì vì phải đo diện tích phù
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)