Tra nghiem bai 16 den 26 lop 12
Chia sẻ bởi nguyễn ngọc diệp |
Ngày 26/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: tra nghiem bai 16 den 26 lop 12 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI 16 – 17A HỌC KÌ II THỜI GIAN 15 PHÚT số : 001
1.trong quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen là D và d, biết tỉ lệ của gen d là 20% thì cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd B. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd
C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd D. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd
2. Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn b trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một quần thể có tỉ lệ người bị bạch tạng (bb) khoảng 0,00005 thì tỉ lệ những người mang gen Bb là
A. 0,3% B. 0,7% C. 0,08% D. 1,4%
3. Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra
A. tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen. B. tính ổn định của quần thể.
C. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể. D. vốn gen của quần thể.
4. Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì:
A. có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
B. mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và cách li tương đối với các cá thể thộc quần thể khác.
C. mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ.
D. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
5. Quần thể là
A. Tập hợp những cá thể khác lòai sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
B. Tập hợp những cá thể cùng một lòai sinh sống trong một khoảng không gian không xác định, ở một thời điểm nhất định.
C. Tập hợp những cá thể khác lòai sinh sống trong một khoảng không gian không xác định, ở một thời điểm nhất định.
D. Tập hợp những cá thể cùng một lòai sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
6. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1, tần số của các alen p(B) và q(b) là
A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36 B. p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8
C. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6 D. p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25
7. Ứng dụng quan trọng của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. trong quần thể sinh sản hữu tính thường xuyên xảy ra quá trình biến dị.
B. biết số cá thể mang kiểu hình lặn trong một quần thể cân bằng di truyền có thể tính được tần số các alen và tần số các kiểu gen.
C. tần số các alen của một gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. mặt ổn định của quần thể ngẫu phối cũng có ý nghĩa quan trọng như mặt biến đổi trong sự tiến hóa.
8. Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng?
A. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.
B. các cá thể trong quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau
C. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu hình.
D. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
9. Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. ngày càng phong phú, đa dạng về kiểu gen.
B. ngày càng ổn định về tần số các alen.
C. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
10. Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1
1.trong quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen là D và d, biết tỉ lệ của gen d là 20% thì cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd B. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd
C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd D. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd
2. Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn b trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một quần thể có tỉ lệ người bị bạch tạng (bb) khoảng 0,00005 thì tỉ lệ những người mang gen Bb là
A. 0,3% B. 0,7% C. 0,08% D. 1,4%
3. Trong một quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra
A. tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen. B. tính ổn định của quần thể.
C. thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể. D. vốn gen của quần thể.
4. Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì:
A. có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.
B. mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một quần thể và cách li tương đối với các cá thể thộc quần thể khác.
C. mỗi quần thể có số lượng cá thể ổn định tương đối qua các thế hệ.
D. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên.
5. Quần thể là
A. Tập hợp những cá thể khác lòai sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
B. Tập hợp những cá thể cùng một lòai sinh sống trong một khoảng không gian không xác định, ở một thời điểm nhất định.
C. Tập hợp những cá thể khác lòai sinh sống trong một khoảng không gian không xác định, ở một thời điểm nhất định.
D. Tập hợp những cá thể cùng một lòai sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
6. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1, tần số của các alen p(B) và q(b) là
A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36 B. p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8
C. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6 D. p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25
7. Ứng dụng quan trọng của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. trong quần thể sinh sản hữu tính thường xuyên xảy ra quá trình biến dị.
B. biết số cá thể mang kiểu hình lặn trong một quần thể cân bằng di truyền có thể tính được tần số các alen và tần số các kiểu gen.
C. tần số các alen của một gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. mặt ổn định của quần thể ngẫu phối cũng có ý nghĩa quan trọng như mặt biến đổi trong sự tiến hóa.
8. Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng?
A. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.
B. các cá thể trong quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau
C. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu hình.
D. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
9. Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. ngày càng phong phú, đa dạng về kiểu gen.
B. ngày càng ổn định về tần số các alen.
C. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
10. Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn ngọc diệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)