Tổng quan về máy vi tính
Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ |
Ngày 01/05/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: Tổng quan về máy vi tính thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÁY TÍNH
1
CÁC KHÁI NIỆM
2
CÁC KHÁI NIỆM VỀ SỬ DỤNG CHUỘT
3
ĐƠN VỊ TÍNH DUNG LƯỢNG TRONG MÁY TÍNH
4
THAO TÁC VỚI CỬA SỔ MÁY TÍNH
5
CÁCH TẮT MÁY VÀ MỞ MÁY TRONG MÁY TÍNH
6
THAO TÁC THANH TASKBAR
7
CPU: Bộ xử lý trung tâm máy tính
Monitor (Màn hình): Dùng để xem kết quả xử lý tính toán trong CPU
Keyboard (Bàn phím): Dùng để gõ văn bản hay số vào máy tính
Mouse (Chuột): Dùng để điều khiển các chức năng của chương trình trong máy tính
Ngoài ra còn có các bộ phận khác như Máy In (Printer), Fax . . . ..
Ổ đĩa(Drive): Dữ liệu trên máy tính được lưu trữ trên đĩa cứng, đĩa mềm hoặc đĩa CD. Các đĩa này gọi là đĩa vật lý. Để dễ quản lý dữ liệu, đĩa cứng thường được chia thành nhiều phân vùng. Mỗi phân vùng của đĩa cứng, ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD được xem là một ổ đĩa Logic và được đặt tên là một chữ cái kèm theo dấu hai chấm
Thư mục (Folder): Để dễ quản lý, tìm kiếm dữ liệu trên đĩa, người ta thường chia các ổ đĩa thành các phân vùng nhỏ hơn để chứa các dữ liệu cùng loại, cùng đặc tính. Các phân vùng này gọi là thư mục hay Folder. Mỗi một Folder có thể chứa nhiều thư mục con và file.
Tập tin(File): Tập tin(File) là đơn vị cơ bản dùng để chứa thông tin - dữ liệu trên đĩa. Các File được chứa bên trong thư mục và phân biệt tên lẫn nhau. Tên File thường được chia thành 2 phần:
Phần tên: Có chiều dài không quá 255 ký tự nhưng thông thường không nên đặt dài qúa
Phần mở rộng: Thông thường có 3 ký tự để nhận biết mỗi file do một chương trình nào đọc được file dữ liệu này khi nhấp đúp vào file đó.
Đường dẫn: Là một chuỗi ký tự để nhận biết dữ liệu đang nằm ở vị trí nào trên máy tính để người dùng để truy cập và tìm kiếm thông tin chính xác và hiệu quả.
Thí dụ: giả sử ta có đường dẫn như sau: C:WINDOWSSOL.EXE nghĩa là có 1 file có tên là Sol.exe nằm trong thư mục Windows thuộc ổ đĩa C:
Double click (nhấp đúp): Nghĩa là ta click chuột trái 2 lần liên tiếp và nó thường sử dụng khi mở chương trình, thư mục, ổ đĩa
Chọn đối tượng: Khi ta muốn chọn một mục nào chẳng hạn như một file, thư mục, ổ đĩa thì ta nhấp chuột trái 1 lần và nó.
Right click (nhấn nút chuột phải): Nghĩa là khi ta nhấp nút phải của chuột, khi ta muốn hiển thị một hộp thoại nhỏ thì ta dùng chức năng này.
Drag drop (Kéo rê): Nghĩa là vừa giữ nút trái chuột và vừa kéo đối tượng đến vị trí khác rồi sau đó thả ra.
1 Byte = 8 bit
1 KB = 1024 Byte (KB: KiloByte)
1 MB = 1024 KB (MB: Megabyte)
1 GB = 1024 MB (Gigabyte)
Đa số các chương trình trên môi trường Window đều làm việc theo từng cửa sổ. Mỗi một cửa sổ đều có công dụng như nhau. Các cửa sổ đều có các nút thu nhỏ, phóng lớn, đóng cửa sổ và phục hồi cửa sổ. Để mở một ổ đĩa, thư mục hay file thì ta nhấp đúp.
Minimize : Thu nhỏ cửa sổ và nó sẽ nằm lên trên thanh Taskbar sau khi thu nhỏ. Nếu muốn bật lại cửa sổ này ta click chuột vào nó nằm trên thanh Taskbar thì sẽ hiển thị trở lại.
Restore : Phục hồi cửa sổ sau khi ta thu nhỏ hay chỉnh sửa
Maximize : Phóng lớn cửa sổ ra bằng với màn hình
Close : Đóng cửa sổ
Chọn Start menu ? Shut down ? xuất hiện hộp thoại
Stand by: Cho máy tạm ngừng hoạt động
Shut down: Tắt máy tính. Nếu nguồn là ATX thì tự động tắt máy sau khi ta ra lệnh shut down, còn nguồn AT thì ta phải tắt máy bằng tay vào nút Power sau khi ra lệnh shutdown tắt máy.
Restart: Khởi động lại máy tính khi ta muốn cập nhập lại thông tin hay các thiết bị của máy tính.
Restart in MS-DOS mode: Chuyển sang hệ điều hành MS-DOS. MS-DOS là hệ điều hành có trứơc hệ điều hành Windows.
Sau khi chọn xong ta nhấn OK để thi hành.
Right click vào thanh Taskbar ? chọn Properties ? xuất hiện hộp thoại
Always on top: Luôn nằm trên các trình ứng dụng khi chọn mục này
Auto hide: Tự động ẩn/hiện khi đưa chuột ra khỏi vùng thanh taskbar
Show small icon in Start menu: Hiển thị thanh menu start lớn hay nhỏ nếu ta checked chọn mục này
Show clock: Hiển thị/ẩn đồng hồ hệ thống.
Sau khi chọn xong ta nhấn OK để thi hành
1
CÁC KHÁI NIỆM
2
CÁC KHÁI NIỆM VỀ SỬ DỤNG CHUỘT
3
ĐƠN VỊ TÍNH DUNG LƯỢNG TRONG MÁY TÍNH
4
THAO TÁC VỚI CỬA SỔ MÁY TÍNH
5
CÁCH TẮT MÁY VÀ MỞ MÁY TRONG MÁY TÍNH
6
THAO TÁC THANH TASKBAR
7
CPU: Bộ xử lý trung tâm máy tính
Monitor (Màn hình): Dùng để xem kết quả xử lý tính toán trong CPU
Keyboard (Bàn phím): Dùng để gõ văn bản hay số vào máy tính
Mouse (Chuột): Dùng để điều khiển các chức năng của chương trình trong máy tính
Ngoài ra còn có các bộ phận khác như Máy In (Printer), Fax . . . ..
Ổ đĩa(Drive): Dữ liệu trên máy tính được lưu trữ trên đĩa cứng, đĩa mềm hoặc đĩa CD. Các đĩa này gọi là đĩa vật lý. Để dễ quản lý dữ liệu, đĩa cứng thường được chia thành nhiều phân vùng. Mỗi phân vùng của đĩa cứng, ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD được xem là một ổ đĩa Logic và được đặt tên là một chữ cái kèm theo dấu hai chấm
Thư mục (Folder): Để dễ quản lý, tìm kiếm dữ liệu trên đĩa, người ta thường chia các ổ đĩa thành các phân vùng nhỏ hơn để chứa các dữ liệu cùng loại, cùng đặc tính. Các phân vùng này gọi là thư mục hay Folder. Mỗi một Folder có thể chứa nhiều thư mục con và file.
Tập tin(File): Tập tin(File) là đơn vị cơ bản dùng để chứa thông tin - dữ liệu trên đĩa. Các File được chứa bên trong thư mục và phân biệt tên lẫn nhau. Tên File thường được chia thành 2 phần:
Phần tên: Có chiều dài không quá 255 ký tự nhưng thông thường không nên đặt dài qúa
Phần mở rộng: Thông thường có 3 ký tự để nhận biết mỗi file do một chương trình nào đọc được file dữ liệu này khi nhấp đúp vào file đó.
Đường dẫn: Là một chuỗi ký tự để nhận biết dữ liệu đang nằm ở vị trí nào trên máy tính để người dùng để truy cập và tìm kiếm thông tin chính xác và hiệu quả.
Thí dụ: giả sử ta có đường dẫn như sau: C:WINDOWSSOL.EXE nghĩa là có 1 file có tên là Sol.exe nằm trong thư mục Windows thuộc ổ đĩa C:
Double click (nhấp đúp): Nghĩa là ta click chuột trái 2 lần liên tiếp và nó thường sử dụng khi mở chương trình, thư mục, ổ đĩa
Chọn đối tượng: Khi ta muốn chọn một mục nào chẳng hạn như một file, thư mục, ổ đĩa thì ta nhấp chuột trái 1 lần và nó.
Right click (nhấn nút chuột phải): Nghĩa là khi ta nhấp nút phải của chuột, khi ta muốn hiển thị một hộp thoại nhỏ thì ta dùng chức năng này.
Drag drop (Kéo rê): Nghĩa là vừa giữ nút trái chuột và vừa kéo đối tượng đến vị trí khác rồi sau đó thả ra.
1 Byte = 8 bit
1 KB = 1024 Byte (KB: KiloByte)
1 MB = 1024 KB (MB: Megabyte)
1 GB = 1024 MB (Gigabyte)
Đa số các chương trình trên môi trường Window đều làm việc theo từng cửa sổ. Mỗi một cửa sổ đều có công dụng như nhau. Các cửa sổ đều có các nút thu nhỏ, phóng lớn, đóng cửa sổ và phục hồi cửa sổ. Để mở một ổ đĩa, thư mục hay file thì ta nhấp đúp.
Minimize : Thu nhỏ cửa sổ và nó sẽ nằm lên trên thanh Taskbar sau khi thu nhỏ. Nếu muốn bật lại cửa sổ này ta click chuột vào nó nằm trên thanh Taskbar thì sẽ hiển thị trở lại.
Restore : Phục hồi cửa sổ sau khi ta thu nhỏ hay chỉnh sửa
Maximize : Phóng lớn cửa sổ ra bằng với màn hình
Close : Đóng cửa sổ
Chọn Start menu ? Shut down ? xuất hiện hộp thoại
Stand by: Cho máy tạm ngừng hoạt động
Shut down: Tắt máy tính. Nếu nguồn là ATX thì tự động tắt máy sau khi ta ra lệnh shut down, còn nguồn AT thì ta phải tắt máy bằng tay vào nút Power sau khi ra lệnh shutdown tắt máy.
Restart: Khởi động lại máy tính khi ta muốn cập nhập lại thông tin hay các thiết bị của máy tính.
Restart in MS-DOS mode: Chuyển sang hệ điều hành MS-DOS. MS-DOS là hệ điều hành có trứơc hệ điều hành Windows.
Sau khi chọn xong ta nhấn OK để thi hành.
Right click vào thanh Taskbar ? chọn Properties ? xuất hiện hộp thoại
Always on top: Luôn nằm trên các trình ứng dụng khi chọn mục này
Auto hide: Tự động ẩn/hiện khi đưa chuột ra khỏi vùng thanh taskbar
Show small icon in Start menu: Hiển thị thanh menu start lớn hay nhỏ nếu ta checked chọn mục này
Show clock: Hiển thị/ẩn đồng hồ hệ thống.
Sau khi chọn xong ta nhấn OK để thi hành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)