Tổng quan về địa chỉ IP
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Vương |
Ngày 29/04/2019 |
96
Chia sẻ tài liệu: Tổng quan về địa chỉ IP thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tổng quan về địa chỉ IP
Nội Dung
Khái niệm địa chỉ IP
Khái niệm và thuật ngữ liên quan
Giới thiệu các lớp địa chỉ IP
Chia mạng con (subnetting)
Địa Chỉ IP
Khái niệm:
Là địa chỉ có cấu trúc, được chia thành 3 phần: Class_bit, Network_ID và Host_ID
Là 1 con số có kích thước 32bit, chia thành 4 đoạn (Octec), mỗi octec có kích thước 8bit
Cách trình bày:
Ký pháp thập phân: (Vd: 172.16.1.100…)
Ký pháp nhị phân: (Vd: 10101100 00010000…)
Ký pháp thập lục phân: (Vd: 82 39 1E 38…)
Địa Chỉ IP
Địa Chỉ IP
IPV4 định nghĩa ba dạng địa chỉ: unicast, broadcast, và multicast :
Một địa chỉ unicast cho phép thiết bị gửi dữ liệu đến một nơi nhận duy nhất
Một địa chỉ broadcast cho phép thiết bị gửi dữ liệu đến tất cả các host trong một mạng
Một địa chỉ multicast cho phép thiết bị gửi dữ liệu tới tất cả các host trong một nhóm xác định trước
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Địa chỉ Host
Địa chỉ mạng (Network Address)
Địa chỉ Broadcast
Mặt nạ mạng (Network Mask)
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Địa chỉ Host:
Là địa chỉ IP có thể dùng để đặt cho các Interface của các máy tính
Hai máy nằm thuộc cùng một mạng thì có Network_ID giống nhau nhưng có Host_ID khác nhau
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Địa chỉ mạng (Netword Address)
Là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng, địa chỉ này không dùng để đặt cho các Card mạng
Phần Host_ID của địa chỉ chỉ chứa các bit 0
Vd: 192.168.1.0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Địa chỉ Broadcast
Là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các Host trong mạng
Phần Host_ID chỉ chứa các bit 1
Địa chỉ này không thể đặt cho các Host
Vd: 255.255.255.255
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Mặt nạ mạng (Network Mask)
Là 1 con số dài 32bit , là phương tiện giúp máy tính xác định được địa chỉ mạng
Mặt nạ mạng mặc định của các lớp:
Lớp A: 255.0.0.0
Lớp B: 255.255.0.0
Lớp C: 255.255.255.0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Các phép toán làm việc trên bit:
AND: là phép toán giúp cho máy tính có thể phân biệt được Net_id và host_id
Công thức:
Phép AND
A B A và B
1 1 1
1 0 0
0 1 0
0 0 0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Vd: 155.20.150.200
255.255.0.0
Trước khi AND ta phải đổi ra số nhị phân:
10011011.00010100.10010110.11001000
11111111.11111111.00000000.00000000 AND
--------------------------------------------
10011011.00010100.00000000.00000000
=> Subnet Address: 155.20.0.0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Các Lớp Địa Chỉ IP
Các lớp:
Class A: 0nnnnnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Class B: 10nnnnnn.nnnnnnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Class C: 110nnnnn.nnnnnnnn.nnnnnnnn.hhhhhhhh
Class D: 1110nnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Class E: 11110nnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Các Lớp Địa Chỉ IP
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class A:
Sử dụng 8bit làm Net_id, 24bit làm Host_id
Trừ đi bit 0 đầu tiên để nhận biết lớp A
Còn 7bit làm Net_id: từ 0|0000001 (1)
đến 0|1111111 (127)
=> 27-2 = 126 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class A:
Sử dụng 24bit làm Host_id:
từ: 00000000.00000000.00000001 (min)
đến: 11111111.11111111.11111110 (max)
=> 224-2 = 16.777214 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class A:
Suy ra khoảng địa chỉ của lớp A:
Từ: 1.0.0.1 -> 126.255.255.254
Vd: 10.0.0.100 là 1 địa chỉ lớp A
Vd đối với mạng 10.0.0.0 thì giá trị host hợp lệ là: 10.0.0.1 đến 10.255.255.254
Chú ý:
Địa chỉ 127.0.0.1 là địa chỉ mặc định của tất cả các máy
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class B:
Sử dụng 16bit làm Net_id, 16bit làm Host_id
Trừ đi 2bit 10 đầu tiên để nhận biết lớp B
Còn 14bit làm Net_id:
từ: 10|000000.00000000 (128.0)
đến: 10|111111.11111111 (191.255)
=> 214 = 16.384 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class B:
Sử dụng 16bit làm Host_id:
từ: 00000000.00000001 (min)
đến: 11111111.11111110 (max)
=> 216-2 = 65.534 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class B:
Suy ra khoảng địa chỉ của lớp B:
Từ: 128.0.0.1 -> 191.255.255.254
Vd: 172.16.3.4 là 1 địa chỉ lớp B
Vd đối với mạng 172.16.0.0 thì giá trị host hợp lệ là: 172.16.0.1 đến 172.16.255.254
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class C:
Sử dụng 24bit làm Net_id, 8bit làm Host_id
Trừ đi 3bit 110 đầu tiên để nhận biết lớp C
Còn 21bit làm Net_id:
từ: 110|00000.00000000.00000001 (192)
đến: 110|11111.11111111.11111110 (223)
=> 221 = 2.097.152 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class C:
Sử dụng 8bit làm Host_id:
từ: 00000001 (min)
đến: 11111110 (max)
=> 28-2 = 254 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class C:
Suy ra khoảng địa chỉ của lớp C:
Từ: 192.0.0.1 -> 223.255.255.254
Vd: 192.168.3.4 là 1 địa chỉ lớp C
Vd đối với mạng 192.168.1.0 thì giá trị host hợp lệ là: 192.168.1.1 đến 192.168.1.254
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class D và E:
Các địa chỉ có byte đầu tiên nằm trong khoảng 224 đến 255 là các địa chỉ thuộc lớp D, E
Hai lớp này không sử dụng để đặt cho các host
Subnetting
Vd: Xác định các thông tin liên quan đến địa chỉ sau:
10001100.10110011.11110000.11001000
11111111.11111111.00000000.00000000
Xác định lớp mạng
Xác định Default mask tương ứng
Xác định Net_id (có thể AND)
Xác định Range Max của subnet mới
Xác định địa chỉ Broadcast
Subnetting
Vd: Một máy X có địa chỉ 140.20.150.100 Xác định các thông số liên quan đến máy X
Xác định lớp mạng
Xác định Default mask tương ứng
Xác định Net_id (có thể AND)
Xác định Range Max của subnet mới
Xác định địa chỉ Broadcast
Subnetting
Chia mạng con (Subnet)
Khi ta chia một Network ra thành nhiều Network nhỏ hơn, các Network nhỏ này được gọi là Subnet
Vd1:
Hãy xét đến một địa chỉ IP 150.12.0.0, với subnet mask là 255.255.0.0
Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 4 Subnet
Subnetting
Vd2:
Hãy xét đến một địa chỉ IP 192.168.1.0/24 với subnet mask là 255.255.255.0
Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 8 Subnet
Vd3:
Hãy xét đến một địa chỉ IP 10.0.0.0/8 với subnet mask là 255.0.0.0
Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 2000 Subnet
Subnetting
Vd4:
Hãy xét đến một địa chỉ IP 172.16.0.0/16 với subnet mask là 255.255.0.0
Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 1000 Host
Subnetting
Cho địa chỉ IP: 172.16.8.159 và subnet mask tương ứng 255.255.255.192. Xác định địa chỉ Broadcast của IP trên?
A.172.16.255.255
B.172.16.8.127
C.172.16.8.255
D.172.16.8.191
Subnetting
Cho địa chỉ IP: 172.16.99.99 và subnet mask tương ứng 255.255.192.0. Xác định địa chỉ Broadcast của IP trên?
A.172.16.127.255
B.172.16.99.255
C.172.16.255.255
D.172.16.64.127
Triển Khai Đặt IP
Một mạng LAN của 1 Cty có nhu cầu kết nối mạng cho 10 PC với các yêu cầu sau:
Sử dụng địa chỉ IP sao cho phù hợp (có thể là lớp A, B, C)
Các PC này có thể giao tiếp dữ liệu với nhau
Phải kết nối ra Internet với:
Địa chỉ của Modem ADSL: 192.168.10.254
Địa chỉ DNS của ISP: 203.162.4.190
Cấu hình địa chỉ IP tĩnh cho các máy
Sử dụng lệnh Ping để kiểm tra thông mạng
Nội Dung
Khái niệm địa chỉ IP
Khái niệm và thuật ngữ liên quan
Giới thiệu các lớp địa chỉ IP
Chia mạng con (subnetting)
Địa Chỉ IP
Khái niệm:
Là địa chỉ có cấu trúc, được chia thành 3 phần: Class_bit, Network_ID và Host_ID
Là 1 con số có kích thước 32bit, chia thành 4 đoạn (Octec), mỗi octec có kích thước 8bit
Cách trình bày:
Ký pháp thập phân: (Vd: 172.16.1.100…)
Ký pháp nhị phân: (Vd: 10101100 00010000…)
Ký pháp thập lục phân: (Vd: 82 39 1E 38…)
Địa Chỉ IP
Địa Chỉ IP
IPV4 định nghĩa ba dạng địa chỉ: unicast, broadcast, và multicast :
Một địa chỉ unicast cho phép thiết bị gửi dữ liệu đến một nơi nhận duy nhất
Một địa chỉ broadcast cho phép thiết bị gửi dữ liệu đến tất cả các host trong một mạng
Một địa chỉ multicast cho phép thiết bị gửi dữ liệu tới tất cả các host trong một nhóm xác định trước
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Địa chỉ Host
Địa chỉ mạng (Network Address)
Địa chỉ Broadcast
Mặt nạ mạng (Network Mask)
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Địa chỉ Host:
Là địa chỉ IP có thể dùng để đặt cho các Interface của các máy tính
Hai máy nằm thuộc cùng một mạng thì có Network_ID giống nhau nhưng có Host_ID khác nhau
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Địa chỉ mạng (Netword Address)
Là địa chỉ IP dùng để đặt cho các mạng, địa chỉ này không dùng để đặt cho các Card mạng
Phần Host_ID của địa chỉ chỉ chứa các bit 0
Vd: 192.168.1.0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Địa chỉ Broadcast
Là địa chỉ IP được dùng để đại diện cho tất cả các Host trong mạng
Phần Host_ID chỉ chứa các bit 1
Địa chỉ này không thể đặt cho các Host
Vd: 255.255.255.255
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Mặt nạ mạng (Network Mask)
Là 1 con số dài 32bit , là phương tiện giúp máy tính xác định được địa chỉ mạng
Mặt nạ mạng mặc định của các lớp:
Lớp A: 255.0.0.0
Lớp B: 255.255.0.0
Lớp C: 255.255.255.0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Các phép toán làm việc trên bit:
AND: là phép toán giúp cho máy tính có thể phân biệt được Net_id và host_id
Công thức:
Phép AND
A B A và B
1 1 1
1 0 0
0 1 0
0 0 0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Vd: 155.20.150.200
255.255.0.0
Trước khi AND ta phải đổi ra số nhị phân:
10011011.00010100.10010110.11001000
11111111.11111111.00000000.00000000 AND
--------------------------------------------
10011011.00010100.00000000.00000000
=> Subnet Address: 155.20.0.0
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Khái Niệm Và Thuật Ngữ Liên Quan
Các Lớp Địa Chỉ IP
Các lớp:
Class A: 0nnnnnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Class B: 10nnnnnn.nnnnnnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Class C: 110nnnnn.nnnnnnnn.nnnnnnnn.hhhhhhhh
Class D: 1110nnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Class E: 11110nnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh
Các Lớp Địa Chỉ IP
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class A:
Sử dụng 8bit làm Net_id, 24bit làm Host_id
Trừ đi bit 0 đầu tiên để nhận biết lớp A
Còn 7bit làm Net_id: từ 0|0000001 (1)
đến 0|1111111 (127)
=> 27-2 = 126 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class A:
Sử dụng 24bit làm Host_id:
từ: 00000000.00000000.00000001 (min)
đến: 11111111.11111111.11111110 (max)
=> 224-2 = 16.777214 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class A:
Suy ra khoảng địa chỉ của lớp A:
Từ: 1.0.0.1 -> 126.255.255.254
Vd: 10.0.0.100 là 1 địa chỉ lớp A
Vd đối với mạng 10.0.0.0 thì giá trị host hợp lệ là: 10.0.0.1 đến 10.255.255.254
Chú ý:
Địa chỉ 127.0.0.1 là địa chỉ mặc định của tất cả các máy
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class B:
Sử dụng 16bit làm Net_id, 16bit làm Host_id
Trừ đi 2bit 10 đầu tiên để nhận biết lớp B
Còn 14bit làm Net_id:
từ: 10|000000.00000000 (128.0)
đến: 10|111111.11111111 (191.255)
=> 214 = 16.384 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class B:
Sử dụng 16bit làm Host_id:
từ: 00000000.00000001 (min)
đến: 11111111.11111110 (max)
=> 216-2 = 65.534 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class B:
Suy ra khoảng địa chỉ của lớp B:
Từ: 128.0.0.1 -> 191.255.255.254
Vd: 172.16.3.4 là 1 địa chỉ lớp B
Vd đối với mạng 172.16.0.0 thì giá trị host hợp lệ là: 172.16.0.1 đến 172.16.255.254
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class C:
Sử dụng 24bit làm Net_id, 8bit làm Host_id
Trừ đi 3bit 110 đầu tiên để nhận biết lớp C
Còn 21bit làm Net_id:
từ: 110|00000.00000000.00000001 (192)
đến: 110|11111.11111111.11111110 (223)
=> 221 = 2.097.152 mạng (Net_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class C:
Sử dụng 8bit làm Host_id:
từ: 00000001 (min)
đến: 11111110 (max)
=> 28-2 = 254 máy (host_id)
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class C:
Suy ra khoảng địa chỉ của lớp C:
Từ: 192.0.0.1 -> 223.255.255.254
Vd: 192.168.3.4 là 1 địa chỉ lớp C
Vd đối với mạng 192.168.1.0 thì giá trị host hợp lệ là: 192.168.1.1 đến 192.168.1.254
Các Lớp Địa Chỉ IP
Class D và E:
Các địa chỉ có byte đầu tiên nằm trong khoảng 224 đến 255 là các địa chỉ thuộc lớp D, E
Hai lớp này không sử dụng để đặt cho các host
Subnetting
Vd: Xác định các thông tin liên quan đến địa chỉ sau:
10001100.10110011.11110000.11001000
11111111.11111111.00000000.00000000
Xác định lớp mạng
Xác định Default mask tương ứng
Xác định Net_id (có thể AND)
Xác định Range Max của subnet mới
Xác định địa chỉ Broadcast
Subnetting
Vd: Một máy X có địa chỉ 140.20.150.100 Xác định các thông số liên quan đến máy X
Xác định lớp mạng
Xác định Default mask tương ứng
Xác định Net_id (có thể AND)
Xác định Range Max của subnet mới
Xác định địa chỉ Broadcast
Subnetting
Chia mạng con (Subnet)
Khi ta chia một Network ra thành nhiều Network nhỏ hơn, các Network nhỏ này được gọi là Subnet
Vd1:
Hãy xét đến một địa chỉ IP 150.12.0.0, với subnet mask là 255.255.0.0
Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 4 Subnet
Subnetting
Vd2:
Hãy xét đến một địa chỉ IP 192.168.1.0/24 với subnet mask là 255.255.255.0
Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 8 Subnet
Vd3:
Hãy xét đến một địa chỉ IP 10.0.0.0/8 với subnet mask là 255.0.0.0
Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 2000 Subnet
Subnetting
Vd4:
Hãy xét đến một địa chỉ IP 172.16.0.0/16 với subnet mask là 255.255.0.0
Giả sử chúng ta chia cái Network này ra làm 1000 Host
Subnetting
Cho địa chỉ IP: 172.16.8.159 và subnet mask tương ứng 255.255.255.192. Xác định địa chỉ Broadcast của IP trên?
A.172.16.255.255
B.172.16.8.127
C.172.16.8.255
D.172.16.8.191
Subnetting
Cho địa chỉ IP: 172.16.99.99 và subnet mask tương ứng 255.255.192.0. Xác định địa chỉ Broadcast của IP trên?
A.172.16.127.255
B.172.16.99.255
C.172.16.255.255
D.172.16.64.127
Triển Khai Đặt IP
Một mạng LAN của 1 Cty có nhu cầu kết nối mạng cho 10 PC với các yêu cầu sau:
Sử dụng địa chỉ IP sao cho phù hợp (có thể là lớp A, B, C)
Các PC này có thể giao tiếp dữ liệu với nhau
Phải kết nối ra Internet với:
Địa chỉ của Modem ADSL: 192.168.10.254
Địa chỉ DNS của ISP: 203.162.4.190
Cấu hình địa chỉ IP tĩnh cho các máy
Sử dụng lệnh Ping để kiểm tra thông mạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)