Tong hop ngu phap tieng anh 8 hk II
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hương |
Ngày 19/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: tong hop ngu phap tieng anh 8 hk II thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Hệ thống ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 (phần 2)
B. Một số lưu ý:
1. Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:
- Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “the text is difficult”. =>He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.
- Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi Eg: My teacher said “The sun rises in the East” => My teacher said (that) the sun rises in the East. He said, “My father always drinks coffee after dinner” => He said (that) his father always drinks coffee after dinner. - Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên Eg: He said, “I will come to your house tomorrow” => He said (that) he will come to my house tomorrow. - Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3: Eg: He said; “If I knew her address, I would write to her” => He said that he would write to her If he knew her address Eg: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.” => She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle. Eg: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.” => The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam. - Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2 ở lời nói gián tiếp. Eg: The advertisement said; “If you answer the questions correctly, you may win one million dollar”. => The advertisement said that I might win one million dollar If I answered the questions correctly. - Không thay đổi thì của mệnh đề sau “wish’ Eg: He said; “I wish I had a lot of money” => He wishes (that) he had a lot of money - Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time” Eg: She said; “It’s about time you went to bed; children” => She told her children that It’s about time they went to bed - Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau ‘would rather, would sooner” Eg: She said; “I would rather you stayed at home” => She said that she would rather I stayed at hone. - Không thay đổi thì của: Could, would, might, should, ought, had better, need trong câu nói gián tiếp. Eg: She said; “I could do the homework => She said the she could do the homework - Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định: Eg: He said, “I was born in 1980” => He said that he was born in 1980. - Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Eg: “I saw him when he was going to the cinema” => She said she saw him when she was going to the cinema. 2. Cách lùi thì:
Thì trong Lời nói trực tiếp
Thì trong Lời nói gián tiếp
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (TD)
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Tương lại đơn(will)
Is/am/are going to do
Can/may/must
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành TD
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành (không đổi)
Would
Was/were/going to do
Could/might/had to
3. Một số trạng ngữ chỉ thời gian phải đổi:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Today/ tonight
that day/ that night
Yesterday
the day before/ the previous day
last month/ night …
the month before / the previous month/ night
Tomorrow
the following day/ the next day
this month
That month
The day before yesterday
Two days before
The day after tomorrow
In two days’ time
next month/ week
B. Một số lưu ý:
1. Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:
- Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “the text is difficult”. =>He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.
- Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi Eg: My teacher said “The sun rises in the East” => My teacher said (that) the sun rises in the East. He said, “My father always drinks coffee after dinner” => He said (that) his father always drinks coffee after dinner. - Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên Eg: He said, “I will come to your house tomorrow” => He said (that) he will come to my house tomorrow. - Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3: Eg: He said; “If I knew her address, I would write to her” => He said that he would write to her If he knew her address Eg: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.” => She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle. Eg: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.” => The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam. - Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2 ở lời nói gián tiếp. Eg: The advertisement said; “If you answer the questions correctly, you may win one million dollar”. => The advertisement said that I might win one million dollar If I answered the questions correctly. - Không thay đổi thì của mệnh đề sau “wish’ Eg: He said; “I wish I had a lot of money” => He wishes (that) he had a lot of money - Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time” Eg: She said; “It’s about time you went to bed; children” => She told her children that It’s about time they went to bed - Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau ‘would rather, would sooner” Eg: She said; “I would rather you stayed at home” => She said that she would rather I stayed at hone. - Không thay đổi thì của: Could, would, might, should, ought, had better, need trong câu nói gián tiếp. Eg: She said; “I could do the homework => She said the she could do the homework - Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định: Eg: He said, “I was born in 1980” => He said that he was born in 1980. - Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Eg: “I saw him when he was going to the cinema” => She said she saw him when she was going to the cinema. 2. Cách lùi thì:
Thì trong Lời nói trực tiếp
Thì trong Lời nói gián tiếp
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (TD)
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Tương lại đơn(will)
Is/am/are going to do
Can/may/must
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành TD
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành (không đổi)
Would
Was/were/going to do
Could/might/had to
3. Một số trạng ngữ chỉ thời gian phải đổi:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Today/ tonight
that day/ that night
Yesterday
the day before/ the previous day
last month/ night …
the month before / the previous month/ night
Tomorrow
the following day/ the next day
this month
That month
The day before yesterday
Two days before
The day after tomorrow
In two days’ time
next month/ week
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)