Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 7
Chia sẻ bởi Phạm Nguyễn Tú Trinh |
Ngày 18/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh 7 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
UNIT 1: BACK TO SCHOOL
1. Trạng từ thời gian STILL (vẫn, vẫn còn): Still có 2 vị trí đứng trong câu:
a. Đứng giữa chủ ngữ và động từ thường:
Ex: Her parents still live in Hue Cha mẹ cô ấy vẫn sống ở Huế
Do you still go to school by bus? Bạn vẫn đi học bằng xe buýt đấy chứ?
b. Đứng sau động từ BE:
Ex: I am still a student Tôi vẫn là một học sinh
He is still sick Cậu ấy vẫn còn ốm
2. LƯỢNG TỪ BẤT ĐỊNH MANY / MUCH/ A LOT OF / LOTS OF (nhiều)
Ex: Many students don’t like him
There aren’t many oranges in the basket
She doesn’t have much time for her family.
A lot of / lots of students like him
She drink a lot of/ lots of mineral water.
There are so many people in the room.
3. SO SÁNH (COMPARATIVE)
3.1. Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài.
a. Tính từ ngắn: là tính từ có 1 âm tiết hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “y”, “er”, “le”, ow”
Ex: Happy, lazy, clever, tall, small…
b. Tính từ dài: Là tính từ có từ 3 âm tiết trở lên hoặc tính từ có 2 âm tiết khác trường hợp trên.
Ex: Beautiful, colorful, intelligent …
3.2. So sánh hơn.
Ex: This house is larger than that house.
Lan is cleverer than Hoa.
That story is more interesting than this one.
He is more intelligent than his brother.
3.3. So sánh nhất.
Ex: My father is the tallest in my family.
She is the most beautiful girl in 7A class.
( Các trường hợp đặc biệt:
Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
Good better best
Bad worse worst
Far farther/further farthest/furthest
Little less least
Many/much more most
( Chú ý:
- Khi so sánh 2 người, 2 vật thì ta dùng so sánh hơn.
- Khi so sánh từ 3 người, 3 vật trở lên thì ta dùng so sánh nhất.
4. CÁC TỪ ĐỂ HỎI.
What: gì, cái gì
Where: ở đâu When: khi nào
Who: ai
Which: nào, cái nào
Which language: ngôn ngữ nào
Which grade: Khối mấy
Which class: lớp mấy
Why: tại sao
What time: mấy giờ
How: - như thế nào
- có khoẻ không
- đi bằng phương tiện gì
- đánh vần tên như nào
How old: bao nhiêu tuổi
How long:- độ dài như nào
- thời gian bao lâu
How tall: cao như nào ( cho người)
How high: Cao như nào ( cho vật)
How thick: Độ dầy như nào
How many:- số lượng bao nhiêu (danh từ
số nhiều đếm được)
How much: - số lượng bao nhiêu (danh từ
không đếm được)
- Bao nhiêu tiền
UNIT 2: PERSONAL INFORMATION
1. Cách đọc Ngày, tháng, năm.
Trong tiếng Anh, tháng được nói trước, rồi đến ngày trong tháng, sau cùng là năm.
Dùng số thứ tự đế nói ngày trong tháng.
Số năm được tách ra làm 2 phần để đọc.
Khi viết, các tháng thường được viết tắt.
Ex: January (jan) 14, 1993 được đọc là January fourteenth, nineteen ninety-three.
2. Cách đọc số điện thoại.
- Có thế đọc từng số một.
- Số 0 đọc là “oh” hoặc “zero”
- Nếu 2 số liền giống nhau, ta cũng có thề đọc là “double + số đó”.
Ex: 8 211 800 đọc là eight – two – double one – eight – double zero.
3. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN - THE SIMPLE FUTURE.
Cách dùng: Tương lai đơn được dùng để chỉ hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Các cụm từ thường dùng là: Tomorrow (ngày mai), Next (tới), soon (sớm), in the future (trong tương lai), in five minutes (trong 5 phút tới) …..
Ex: I will finish my task soon.
He will call you tomorrow.
UNIT 3: AT HOME
1. CÂU CẢM THÁN (EXCLAMATION
1. Trạng từ thời gian STILL (vẫn, vẫn còn): Still có 2 vị trí đứng trong câu:
a. Đứng giữa chủ ngữ và động từ thường:
Ex: Her parents still live in Hue Cha mẹ cô ấy vẫn sống ở Huế
Do you still go to school by bus? Bạn vẫn đi học bằng xe buýt đấy chứ?
b. Đứng sau động từ BE:
Ex: I am still a student Tôi vẫn là một học sinh
He is still sick Cậu ấy vẫn còn ốm
2. LƯỢNG TỪ BẤT ĐỊNH MANY / MUCH/ A LOT OF / LOTS OF (nhiều)
Ex: Many students don’t like him
There aren’t many oranges in the basket
She doesn’t have much time for her family.
A lot of / lots of students like him
She drink a lot of/ lots of mineral water.
There are so many people in the room.
3. SO SÁNH (COMPARATIVE)
3.1. Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài.
a. Tính từ ngắn: là tính từ có 1 âm tiết hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là “y”, “er”, “le”, ow”
Ex: Happy, lazy, clever, tall, small…
b. Tính từ dài: Là tính từ có từ 3 âm tiết trở lên hoặc tính từ có 2 âm tiết khác trường hợp trên.
Ex: Beautiful, colorful, intelligent …
3.2. So sánh hơn.
Ex: This house is larger than that house.
Lan is cleverer than Hoa.
That story is more interesting than this one.
He is more intelligent than his brother.
3.3. So sánh nhất.
Ex: My father is the tallest in my family.
She is the most beautiful girl in 7A class.
( Các trường hợp đặc biệt:
Tính từ So sánh hơn So sánh nhất
Good better best
Bad worse worst
Far farther/further farthest/furthest
Little less least
Many/much more most
( Chú ý:
- Khi so sánh 2 người, 2 vật thì ta dùng so sánh hơn.
- Khi so sánh từ 3 người, 3 vật trở lên thì ta dùng so sánh nhất.
4. CÁC TỪ ĐỂ HỎI.
What: gì, cái gì
Where: ở đâu When: khi nào
Who: ai
Which: nào, cái nào
Which language: ngôn ngữ nào
Which grade: Khối mấy
Which class: lớp mấy
Why: tại sao
What time: mấy giờ
How: - như thế nào
- có khoẻ không
- đi bằng phương tiện gì
- đánh vần tên như nào
How old: bao nhiêu tuổi
How long:- độ dài như nào
- thời gian bao lâu
How tall: cao như nào ( cho người)
How high: Cao như nào ( cho vật)
How thick: Độ dầy như nào
How many:- số lượng bao nhiêu (danh từ
số nhiều đếm được)
How much: - số lượng bao nhiêu (danh từ
không đếm được)
- Bao nhiêu tiền
UNIT 2: PERSONAL INFORMATION
1. Cách đọc Ngày, tháng, năm.
Trong tiếng Anh, tháng được nói trước, rồi đến ngày trong tháng, sau cùng là năm.
Dùng số thứ tự đế nói ngày trong tháng.
Số năm được tách ra làm 2 phần để đọc.
Khi viết, các tháng thường được viết tắt.
Ex: January (jan) 14, 1993 được đọc là January fourteenth, nineteen ninety-three.
2. Cách đọc số điện thoại.
- Có thế đọc từng số một.
- Số 0 đọc là “oh” hoặc “zero”
- Nếu 2 số liền giống nhau, ta cũng có thề đọc là “double + số đó”.
Ex: 8 211 800 đọc là eight – two – double one – eight – double zero.
3. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN - THE SIMPLE FUTURE.
Cách dùng: Tương lai đơn được dùng để chỉ hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Các cụm từ thường dùng là: Tomorrow (ngày mai), Next (tới), soon (sớm), in the future (trong tương lai), in five minutes (trong 5 phút tới) …..
Ex: I will finish my task soon.
He will call you tomorrow.
UNIT 3: AT HOME
1. CÂU CẢM THÁN (EXCLAMATION
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Nguyễn Tú Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)