TỔNG HỢP LÝ THUYẾT + BÀI TẬP PASSIVE VOICE
Chia sẻ bởi Phùng Hiếu Ngân |
Ngày 19/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: TỔNG HỢP LÝ THUYẾT + BÀI TẬP PASSIVE VOICE thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
PASSIVE VOICE
A: Lesson
Active voice: là cách đặt câu trong đó S giữ vai trò chủ động/ chủ thể( essential part) hay S là người hay vật thực hiện hành động :
Eg : The workers built this house/ She bought a book.
Passive voice: là cách đặt câu trong đó S đứng vai trò bị động và O giữ vai trò chủ động hay S nhận hành động do một chủ thể khác thực hiện.
Eg: This house was built by the workers. / A book was bought by her.
Bị động là hình thức nhấn mạnh vào chủ thể chịu tác động của hành động và chính hành động đó:
Bao gồm: + Chủ thể tạo tác động của hành động
+ Hành động ( Không quan tâm tới chủ thể thực hiện hành động )
I. Form:
Active: S + V + O + …….
Passive: S + be + V3/ed + (by O) + ……
Ex: Active: She arranges the books on the shelves every weekend.
S V O
Passive: The books are arranged on the shelves (by her) every weekend.
S be V3/ed by O
II. CÁCH ĐỔI ACTIVE VOICE SANG PASSIVE VOICE:
Ex: Active sentence: Peter took this book yesterday
Passive sentence: This book was taken by Peter yesterday
Trong câu chủ động:
- Peter → Subj ; took → động từ chính (Past simple)
- this book → Obj; yesterday → trạng từ chỉ thời gian
Trong câu bi động:
- Obj ( this book) → Subj ; Subj ( Peter) →by Obj
- took (động từ chính) → taken (V3 / VoED - Past participle)
- thêm was vì động từ chính (took) đang chia thì Past simple
A. Tổng quát:
A. Tổng quát: active sentence: Subject + V + Obj
Passive sentence: Subject + BE + V3 / VED (động từ chính) + by Obj
1- Chuyển: Obj ---> Subj; Subj ----> by Obj (Có thể bỏ nếu by Obj không cần thiết)
2-Thêm BE và chia thì tương ứng với thì câu chủ động.
Nghĩa là: Động từ chính của câu chủ động ở thì nào thì “ To Be” phải chia ở thì đó). Như vậy: trong câu bị động “ To Be” có vai trò chia thì, Động từ chính có chức năng như một tính từ mang nghĩa bị động (không chia thì)
3- Chuyển động từ chính sang ---> V3 hoặc Vo ED.
Một số công thức bị động cụ thể của các thì:
1. Present simple tense: S + is/ am/ are+ PII + by O
Eg: I drink coffee everyday -> coffee is drunk everyday.
2. Present continuous tense: S + is/ am/ are+ being+ PII + by O
Eg: Lan is listening to music at the moment -> Music is being listened to by Lan at the moment.
3. Present perfect tense: S + have/ has+ been + PII + by O
Eg: We have hired this car since yesterday -> This car has been hired since yesterday.
4. Past simple tense: S + was/ were + PII + O
Eg: They stole a lot of money in that bank two years ago. -> A lot of money were stolen in that bank two years ago.
5. Past continuous tense: S + was/ were + being+ PII + O
Eg: Ann was writing a letter yesterday morning. -> A letter was written by Ann yesterday morning.
Past perfect tense: S + had + been + PII + O
Eg: I had had dinner before I did my home work yesterday. -> Dinner had been had before my homework was done yesterday.
Simple future tense: S + will/ shall+ be +PII +O
Eg: My father will paint our house white tomorrow. -> Our house will be painted white by my father tomorrow.
Near future tense: S + is/ are/ am+ going to+ be +PII +O
Eg: Ann is going to work this tree. -> This tree is going to be worked by Ann.
Future perfect tense: S + will/ shall+ have been +PII +O
Eg: They will have sold their car by next Christmas. -> Their car will have been sold by them next Christmas.
Infinitive: S+ (to) + be+ PII + O
Eg: I have to finish my homework now. -> My homework has to be finished now.
Gerund : being + PII+ O
Eg: I remember my mother taking me to the cinema when I was I child. -> I remember being taken to the cinema by my mother when I was a child.
Modal V: modal V + Be + PII +
A: Lesson
Active voice: là cách đặt câu trong đó S giữ vai trò chủ động/ chủ thể( essential part) hay S là người hay vật thực hiện hành động :
Eg : The workers built this house/ She bought a book.
Passive voice: là cách đặt câu trong đó S đứng vai trò bị động và O giữ vai trò chủ động hay S nhận hành động do một chủ thể khác thực hiện.
Eg: This house was built by the workers. / A book was bought by her.
Bị động là hình thức nhấn mạnh vào chủ thể chịu tác động của hành động và chính hành động đó:
Bao gồm: + Chủ thể tạo tác động của hành động
+ Hành động ( Không quan tâm tới chủ thể thực hiện hành động )
I. Form:
Active: S + V + O + …….
Passive: S + be + V3/ed + (by O) + ……
Ex: Active: She arranges the books on the shelves every weekend.
S V O
Passive: The books are arranged on the shelves (by her) every weekend.
S be V3/ed by O
II. CÁCH ĐỔI ACTIVE VOICE SANG PASSIVE VOICE:
Ex: Active sentence: Peter took this book yesterday
Passive sentence: This book was taken by Peter yesterday
Trong câu chủ động:
- Peter → Subj ; took → động từ chính (Past simple)
- this book → Obj; yesterday → trạng từ chỉ thời gian
Trong câu bi động:
- Obj ( this book) → Subj ; Subj ( Peter) →by Obj
- took (động từ chính) → taken (V3 / VoED - Past participle)
- thêm was vì động từ chính (took) đang chia thì Past simple
A. Tổng quát:
A. Tổng quát: active sentence: Subject + V + Obj
Passive sentence: Subject + BE + V3 / VED (động từ chính) + by Obj
1- Chuyển: Obj ---> Subj; Subj ----> by Obj (Có thể bỏ nếu by Obj không cần thiết)
2-Thêm BE và chia thì tương ứng với thì câu chủ động.
Nghĩa là: Động từ chính của câu chủ động ở thì nào thì “ To Be” phải chia ở thì đó). Như vậy: trong câu bị động “ To Be” có vai trò chia thì, Động từ chính có chức năng như một tính từ mang nghĩa bị động (không chia thì)
3- Chuyển động từ chính sang ---> V3 hoặc Vo ED.
Một số công thức bị động cụ thể của các thì:
1. Present simple tense: S + is/ am/ are+ PII + by O
Eg: I drink coffee everyday -> coffee is drunk everyday.
2. Present continuous tense: S + is/ am/ are+ being+ PII + by O
Eg: Lan is listening to music at the moment -> Music is being listened to by Lan at the moment.
3. Present perfect tense: S + have/ has+ been + PII + by O
Eg: We have hired this car since yesterday -> This car has been hired since yesterday.
4. Past simple tense: S + was/ were + PII + O
Eg: They stole a lot of money in that bank two years ago. -> A lot of money were stolen in that bank two years ago.
5. Past continuous tense: S + was/ were + being+ PII + O
Eg: Ann was writing a letter yesterday morning. -> A letter was written by Ann yesterday morning.
Past perfect tense: S + had + been + PII + O
Eg: I had had dinner before I did my home work yesterday. -> Dinner had been had before my homework was done yesterday.
Simple future tense: S + will/ shall+ be +PII +O
Eg: My father will paint our house white tomorrow. -> Our house will be painted white by my father tomorrow.
Near future tense: S + is/ are/ am+ going to+ be +PII +O
Eg: Ann is going to work this tree. -> This tree is going to be worked by Ann.
Future perfect tense: S + will/ shall+ have been +PII +O
Eg: They will have sold their car by next Christmas. -> Their car will have been sold by them next Christmas.
Infinitive: S+ (to) + be+ PII + O
Eg: I have to finish my homework now. -> My homework has to be finished now.
Gerund : being + PII+ O
Eg: I remember my mother taking me to the cinema when I was I child. -> I remember being taken to the cinema by my mother when I was a child.
Modal V: modal V + Be + PII +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Hiếu Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)