Tổng Hợp Kiến Thức T.Việt Tiểu học
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tam |
Ngày 10/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Tổng Hợp Kiến Thức T.Việt Tiểu học thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
A,
I, Từ vựng:
1,- Các phân chia theo
1.1.: từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
vd: Em / đi/ học. (->3từ)
1.2. Từ đơn: từ có một tiếng là từ đơn. VD: , sách,giỏi
1.3. Từ phức: từ gồm 2 tiếng trở lên là từ phức.bao gồm:Từ ghép và Từ láy.
(*Lưu ý: cũng có những từ đơn nhiều âm tiết được gọi là từ đơn đa âm tiết: họa mi, bồ câu, mãn cầu, chôm chôm,....).
a. Từ ghép:từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
a1. Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Từ ghép chính phụ mang tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.VD: nghĩa của từ sông rộng hơn nghĩa của từ sông đà, sông lô
a2. Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
Từ ghép đẳng lập mang tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng đã tạo nên nó.VD; sách vở rộng hơn sách hoặc vở
b. Từ láy:từ láy là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về âm: từ láy toàn bộ; từ láy bộ phận.
- ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về mặt âm thanh)
- ở từ lấy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
- Nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
* Giá trị của từ láy:Giàu hía trị gợi tả và biểu cảm. Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng, màu sắc của sự vật. Từ láy tượng thanh có giá trị gợi tả âm thanh của sự vật. khi nói viết biết sử dụng đúng sẽ làm cho câu văn, câu thơ giáu hình tượng, nhạc điệu, gợi cảm.
1.4- Đại từ:
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
- Đại từ có hai loại:
+ Đại từ để
Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô)
Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu…
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc: đây, đó, kia, ấy, này, nọ…
+ Đại từ để hỏi
người, sự vật (đại từ xưng hô: ai? gì?)
số lượng: bao nhiêu, mấy..
không gian, thời gian: đâu, bao giờ?
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như: chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.
Bài tập 2/sgkTV5/T106: Tự làm
1.5- Quan hệ từ
- Quan hệ từ là
I, Từ vựng:
1,- Các phân chia theo
1.1.: từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
vd: Em / đi/ học. (->3từ)
1.2. Từ đơn: từ có một tiếng là từ đơn. VD: , sách,giỏi
1.3. Từ phức: từ gồm 2 tiếng trở lên là từ phức.bao gồm:Từ ghép và Từ láy.
(*Lưu ý: cũng có những từ đơn nhiều âm tiết được gọi là từ đơn đa âm tiết: họa mi, bồ câu, mãn cầu, chôm chôm,....).
a. Từ ghép:từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
a1. Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Từ ghép chính phụ mang tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.VD: nghĩa của từ sông rộng hơn nghĩa của từ sông đà, sông lô
a2. Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
Từ ghép đẳng lập mang tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng đã tạo nên nó.VD; sách vở rộng hơn sách hoặc vở
b. Từ láy:từ láy là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về âm: từ láy toàn bộ; từ láy bộ phận.
- ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về mặt âm thanh)
- ở từ lấy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
- Nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.
* Giá trị của từ láy:Giàu hía trị gợi tả và biểu cảm. Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng, màu sắc của sự vật. Từ láy tượng thanh có giá trị gợi tả âm thanh của sự vật. khi nói viết biết sử dụng đúng sẽ làm cho câu văn, câu thơ giáu hình tượng, nhạc điệu, gợi cảm.
1.4- Đại từ:
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
- Đại từ có hai loại:
+ Đại từ để
Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô)
Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu…
Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc: đây, đó, kia, ấy, này, nọ…
+ Đại từ để hỏi
người, sự vật (đại từ xưng hô: ai? gì?)
số lượng: bao nhiêu, mấy..
không gian, thời gian: đâu, bao giờ?
- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như: chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.
Bài tập 2/sgkTV5/T106: Tự làm
1.5- Quan hệ từ
- Quan hệ từ là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tam
Dung lượng: 151,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)