Tổng hợp đề thi học kỳ I + Đề cương ôn tập VL11
Chia sẻ bởi Hồng Minh |
Ngày 26/04/2019 |
250
Chia sẻ tài liệu: Tổng hợp đề thi học kỳ I + Đề cương ôn tập VL11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KỲ I
Phần A. Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Câu 1. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng
r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:
A. Q = 3.10-5 (C). B. Q = 3.10-6 (C). C. Q = 3.10-7 (C). D. Q = 3.10-8 (C).
Câu 2. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 3. Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.
Câu 4. Một sợi dây đồng có điện trở 74( ở 500 C, hệ số nhiệt điện trở là = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 86,6( B. 89,2( C. 95( D. 82(
Câu 5. Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng
p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 270C. Công của dòng điện khi điện phân là:
A. 50,9.105 J B. 0,509 MJ C. 10,18.105 J D. 1018 kJ
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm.
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
Phần B. Tự luận (7,0 điểm).
Bài 1 (3 điểm): (phần chung cho cả chương trình chuẩn và chương trình nâng cao)
Một điện tích điểm q1 = 64 đặt tại điểm A trong không khí.
Tính cường độ điện trường do q1 gây ra tại điểm B cách A một đoạn 10cm.
b. Tại điểm B đặt điện tích q2 = 36. Tính cường độ điện trường tại điểm C cách A, B những đoạn lần lượt là 8cm và 6cm.
c. Với hệ điện tích như trên, tìm các điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng không.
Bài 2a (4 điểm): (phần riêng cho chương trình chuẩn )
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động
E = 18V và có điện trở trong r = 2 (. Trên các bóng đèn có ghi:
Đ1( 12V- 12W), Đ2(12V – 7,2W), biến trở R có giá trị biến thiên từ 0 đến 100(.
a. Tính điện trở của các bóng đèn.
b. Điều chỉnh R = 20(. Tính cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn .
c . Điều chình R bằng bao nhiêu để đèn Đ1 sáng bình thường.
d. Tháo bỏ Đ1 thì phải điều chỉnh R bằng bao nhiêu để công suất mạch ngoài lớn nhất.
Bài 2b (4điểm): (phần riêng cho chương trình nâng cao)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động
E = 12V và có điện trở trong r = 2 (. Các điện trở R1 = 4(,
R2 = 2(. Và R3 có giá trị thay đổi được.
a. Cho R3 = 4(. Tìm điện trở tương đương của mạch và tính cường
độ dòng điện trong mạch chính.
b. Tính R3 để công suất mạch ngoài lớn nhất,
Phần A. Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Câu 1. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng
r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:
A. Q = 3.10-5 (C). B. Q = 3.10-6 (C). C. Q = 3.10-7 (C). D. Q = 3.10-8 (C).
Câu 2. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 3. Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.
Câu 4. Một sợi dây đồng có điện trở 74( ở 500 C, hệ số nhiệt điện trở là = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 86,6( B. 89,2( C. 95( D. 82(
Câu 5. Đặt một hiệu điện thế U = 50 (V) vào hai cực bình điện phân để điện phân một dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô vào một bình có thể tích V = 1 (lít), áp suất của khí hiđrô trong bình bằng
p = 1,3 (at) và nhiệt độ của khí hiđrô là t = 270C. Công của dòng điện khi điện phân là:
A. 50,9.105 J B. 0,509 MJ C. 10,18.105 J D. 1018 kJ
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt tải điện trong chất khí chỉ có các các iôn dương và ion âm.
B. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ôm.
C. Hạt tải điện cơ bản trong chất khí là electron, iôn dương và iôn âm.
D. Cường độ dòng điện trong chất khí ở áp suất bình thường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
Phần B. Tự luận (7,0 điểm).
Bài 1 (3 điểm): (phần chung cho cả chương trình chuẩn và chương trình nâng cao)
Một điện tích điểm q1 = 64 đặt tại điểm A trong không khí.
Tính cường độ điện trường do q1 gây ra tại điểm B cách A một đoạn 10cm.
b. Tại điểm B đặt điện tích q2 = 36. Tính cường độ điện trường tại điểm C cách A, B những đoạn lần lượt là 8cm và 6cm.
c. Với hệ điện tích như trên, tìm các điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng không.
Bài 2a (4 điểm): (phần riêng cho chương trình chuẩn )
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động
E = 18V và có điện trở trong r = 2 (. Trên các bóng đèn có ghi:
Đ1( 12V- 12W), Đ2(12V – 7,2W), biến trở R có giá trị biến thiên từ 0 đến 100(.
a. Tính điện trở của các bóng đèn.
b. Điều chỉnh R = 20(. Tính cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn .
c . Điều chình R bằng bao nhiêu để đèn Đ1 sáng bình thường.
d. Tháo bỏ Đ1 thì phải điều chỉnh R bằng bao nhiêu để công suất mạch ngoài lớn nhất.
Bài 2b (4điểm): (phần riêng cho chương trình nâng cao)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động
E = 12V và có điện trở trong r = 2 (. Các điện trở R1 = 4(,
R2 = 2(. Và R3 có giá trị thay đổi được.
a. Cho R3 = 4(. Tìm điện trở tương đương của mạch và tính cường
độ dòng điện trong mạch chính.
b. Tính R3 để công suất mạch ngoài lớn nhất,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)