Tóm tắt lý thuyết chương 1 vật lý 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức |
Ngày 25/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: tóm tắt lý thuyết chương 1 vật lý 10 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I . NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN :
1 . Chuyển động cơ - Chất điểm - Quỹ đạo
2. Vật làm mốc - Hệ toạ độ
3. Thời điểm - Mốc thời gian - Khoảng thời gian
4. Hệ qui chiếu
5. Chuyển động tịnh tiến
6. Vận tốc trung bình : vtb =
7 . Tốc độ trung bình =
8. Vận tốc tức thời : v = ( ∆S, ∆t << )
9. Gia tốc : a = ( ∆t << )
II . SO SÁNH CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG :
Đại lượng
đặc trưng
DẠNG CHUYỂN ĐỘNG
TRÒN ĐỀU
THẲNG ĐỀU
THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
RƠI TỰ DO
Quỹ đạo
Đường thẳng
Đường thẳng
Đường thẳng
Đường tròn
Gia tốc
a = 0
a = = h/số
g ( 10m/s2 ; 9,8m/s2)
a =
Vận tốc
Vtb =
v = vo + at
v = gt
v =r
Đường đi
S = vtb.t
S = vot + a t2
h = g t2
Đường đi : S =
Chu kỳ : T = ( s )
Tần số : f = ( s-1, Hz )
Ph/ trình toạ độ
x = xo + vtb t
x = xo + vo t +
Hệ thức liên hệ
v2 – vo2 =2as
v2 = 2gh
Đồ thị
- v (t) : Là đường thẳng // trục hoành Ot .
- x(t) : Là đường thẳng qua vị trí có tung độ vo .
- v(t) : Là đường thẳng qua vị trí có tung độ vo
- x(t): Là một nửa nhánh parabol ( Bề lõm quay lên hay quay xuống )
Dấu hiệu nhận biết
v = Hằng số
- a.v > 0 : Nhanh dần đều (a và v cùng dấu )
- a.v < 0 : Chậm dần đều ( a và v trái dấu )
III . TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG :
1.Tính tương đối của quỹ đạo và vận tốc : Quỹ đạo và vận tốc của một vật chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau . Ta nói quỹ đạo và vận tốc có tính tương đối .
2.Công thức cộng vận tốc :
: Được xác định bằng qui tắc hình bình hành .
Độ lớn : (1) Trong đó : ( = ( )
Từ (1) , nếu :
v13 = v12 + v23
v13 =
v13 =
CHƯƠNG I : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I . NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN :
1 . Chuyển động cơ - Chất điểm - Quỹ đạo
2. Vật làm mốc - Hệ toạ độ
3. Thời điểm - Mốc thời gian - Khoảng thời gian
4. Hệ qui chiếu
5. Chuyển động tịnh tiến
6. Vận tốc trung bình : vtb =
7 . Tốc độ trung bình =
8. Vận tốc tức thời : v = ( ∆S, ∆t << )
9. Gia tốc : a = ( ∆t << )
II . SO SÁNH CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG :
Đại lượng
đặc trưng
DẠNG CHUYỂN ĐỘNG
TRÒN ĐỀU
THẲNG ĐỀU
THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
RƠI TỰ DO
Quỹ đạo
Đường thẳng
Đường thẳng
Đường thẳng
Đường tròn
Gia tốc
a = 0
a = = h/số
g ( 10m/s2 ; 9,8m/s2)
a =
Vận tốc
Vtb =
v = vo + at
v = gt
v =r
Đường đi
S = vtb.t
S = vot + a t2
h = g t2
Đường đi : S =
Chu kỳ : T = ( s )
Tần số : f = ( s-1, Hz )
Ph/ trình toạ độ
x = xo + vtb t
x = xo + vo t +
Hệ thức liên hệ
v2 – vo2 =2as
v2 = 2gh
Đồ thị
- v (t) : Là đường thẳng // trục hoành Ot .
- x(t) : Là đường thẳng qua vị trí có tung độ vo .
- v(t) : Là đường thẳng qua vị trí có tung độ vo
- x(t): Là một nửa nhánh parabol ( Bề lõm quay lên hay quay xuống )
Dấu hiệu nhận biết
v = Hằng số
- a.v > 0 : Nhanh dần đều (a và v cùng dấu )
- a.v < 0 : Chậm dần đều ( a và v trái dấu )
III . TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG :
1.Tính tương đối của quỹ đạo và vận tốc : Quỹ đạo và vận tốc của một vật chuyển động trong các hệ qui chiếu khác nhau thì khác nhau . Ta nói quỹ đạo và vận tốc có tính tương đối .
2.Công thức cộng vận tốc :
: Được xác định bằng qui tắc hình bình hành .
Độ lớn : (1) Trong đó : ( = ( )
Từ (1) , nếu :
v13 = v12 + v23
v13 =
v13 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)