Tom tắt chương trình hóa học lớp 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Nhật Thanh |
Ngày 09/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: tom tắt chương trình hóa học lớp 10 thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Hóa Học Lớp 10
Chương I: Nguyên tử
Thành phần nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học.
Đồng vị. Nguyên tử khối trung bình.
Sự chuyển động của nguyên tử. Obitan nguyên tử
Lớp và phân lớp electron.
Năng lượng của electron. Cấu hình nguyên tử
Chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử
Sự biến đổi các đại lượng vật lí của các nguyên tố hóa học.
Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
Chương III: Liên kết hóa học
Khái niệm về liên kết hóa học. Liên kết ion.
Liên kết cộng hóa trị.
Sự lai háo các obitan nguyên tử. Sự hình thành liên kết.
Tinh thể nguyên tử. Tinh thể phân tử.
Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.
Hóa trị và số oxi hóa
Liên kết kim loại
Chương IV:Phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng oxi hóa – Khử
Phân loại phản ứng tron hóa học vô cơ.
Chương V: Nhóm Halogen
Khái quát về nhóm Halogen
Clo và hợp chất có oxi của Clo.
Hođro clo rua – Axit clohiđric.
Flo.
Brom.
Iot.
Chương VI: Nhóm Oxi
Khái quát về nhóm oxi.
Oxi. Ozon và hiđro peoxit.
Lưu huỳnh. Hiđro sunfua.
Hợp chất có oxi của lưu huỳnh.
Chương VII: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Tốc độ phản ứng hóa học.
Cân bằng hóa học.
1. Thành phần và cấu tạo nguyên tử
_Nguyên tử được cấu tạo từ ba hạt cơ bản:
Hạt electron mang điện tích âm, là thành phần cấu tạo nên vỏ ngoài của nguyên tử.
Hạt proton mang điện tích dương, là thành phần cấu tạo nên hạt nhân của nguyên tử.
Hạt notron không mang điện tích, là thành phẩn cấu tọa nên hạt nhân của nguyên tử.
_Khối lượng và điện tích của từng hạt:
Hạt electron có khối lượng là 9,1094.(10^-31) kg, điện tích là -1,602.(10^-19).
Hạt proton có khối lượng là 1,6726.(10^-27) kg, điện tích là 1,602.(10^-19)
Hạt notron không có điện tích, có khối lượng là 1,6748.(10^-27)
2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học
_Điện tích hạt nhân = số proton = số electron
_Số khối của hạt nhân (kí hiệu là A) = Z + N.
_Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
_Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.
_Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử cảu nguyên tố đó.
_Kí hiệu nguyên tử
3. Đồng vị. Nguyên tử khối trung bình
_Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
_
Chương I: Nguyên tử
Thành phần nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học.
Đồng vị. Nguyên tử khối trung bình.
Sự chuyển động của nguyên tử. Obitan nguyên tử
Lớp và phân lớp electron.
Năng lượng của electron. Cấu hình nguyên tử
Chương II: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử
Sự biến đổi các đại lượng vật lí của các nguyên tố hóa học.
Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
Chương III: Liên kết hóa học
Khái niệm về liên kết hóa học. Liên kết ion.
Liên kết cộng hóa trị.
Sự lai háo các obitan nguyên tử. Sự hình thành liên kết.
Tinh thể nguyên tử. Tinh thể phân tử.
Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.
Hóa trị và số oxi hóa
Liên kết kim loại
Chương IV:Phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng oxi hóa – Khử
Phân loại phản ứng tron hóa học vô cơ.
Chương V: Nhóm Halogen
Khái quát về nhóm Halogen
Clo và hợp chất có oxi của Clo.
Hođro clo rua – Axit clohiđric.
Flo.
Brom.
Iot.
Chương VI: Nhóm Oxi
Khái quát về nhóm oxi.
Oxi. Ozon và hiđro peoxit.
Lưu huỳnh. Hiđro sunfua.
Hợp chất có oxi của lưu huỳnh.
Chương VII: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Tốc độ phản ứng hóa học.
Cân bằng hóa học.
1. Thành phần và cấu tạo nguyên tử
_Nguyên tử được cấu tạo từ ba hạt cơ bản:
Hạt electron mang điện tích âm, là thành phần cấu tạo nên vỏ ngoài của nguyên tử.
Hạt proton mang điện tích dương, là thành phần cấu tạo nên hạt nhân của nguyên tử.
Hạt notron không mang điện tích, là thành phẩn cấu tọa nên hạt nhân của nguyên tử.
_Khối lượng và điện tích của từng hạt:
Hạt electron có khối lượng là 9,1094.(10^-31) kg, điện tích là -1,602.(10^-19).
Hạt proton có khối lượng là 1,6726.(10^-27) kg, điện tích là 1,602.(10^-19)
Hạt notron không có điện tích, có khối lượng là 1,6748.(10^-27)
2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học
_Điện tích hạt nhân = số proton = số electron
_Số khối của hạt nhân (kí hiệu là A) = Z + N.
_Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
_Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau.
_Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử cảu nguyên tố đó.
_Kí hiệu nguyên tử
3. Đồng vị. Nguyên tử khối trung bình
_Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
_
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nhật Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)