Tốc độ phản ứng
Chia sẻ bởi Đinh Dung |
Ngày 27/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: tốc độ phản ứng thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH→ 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là
A. 0,018. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,012.
2. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là:
A. 5,0.10-4 mol/lít B. 5,0.10-5 mol/lít C. 1,0.10-3 mol/lít D. 2,5.10-4 mol/lít
3. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC. N2O5 N2O4 + O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33 mol/lít, sau 184s nồng độ của N2O5 là 2,08 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là?
A. 6,80.10-4 mol/(l.s) B. 2,72.10-3 mol/(l.s) C. 1,36.10-3 mol/(l.s) D. 6,80.10-3 mol/(l.s)
4. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 4,0.10−4 mol/(l.s). B. 1,0.10−4 mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).
5. Khi bắt đầu phản ứng , nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng , nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.
6. Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột. B. Thay dung dịch H2SO4 4m bằng dung dịch H2SO4 2M.
C.Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu .
7. Cho phản ứng hóa học : A (k) + 2B (k) + nhiệt → AB2 (k). Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu :
A. Tăng áp suất B. Tăng thể tích của bình phản ứng. B. Giảm áp suất. D. Giảm nồng độ của A
cân bằng hóa học
1: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k);∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. tăng nồng độ H2. D. giảm áp suất chung của hệ.
2. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
3. Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k). (b) 2NO2 (k) N2O4 (k).
(c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi,
1. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH→ 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là
A. 0,018. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,012.
2. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là:
A. 5,0.10-4 mol/lít B. 5,0.10-5 mol/lít C. 1,0.10-3 mol/lít D. 2,5.10-4 mol/lít
3. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC. N2O5 N2O4 + O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33 mol/lít, sau 184s nồng độ của N2O5 là 2,08 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là?
A. 6,80.10-4 mol/(l.s) B. 2,72.10-3 mol/(l.s) C. 1,36.10-3 mol/(l.s) D. 6,80.10-3 mol/(l.s)
4. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 4,0.10−4 mol/(l.s). B. 1,0.10−4 mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).
5. Khi bắt đầu phản ứng , nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng , nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.
6. Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột. B. Thay dung dịch H2SO4 4m bằng dung dịch H2SO4 2M.
C.Thực hiện phản ứng ở 50oC. D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu .
7. Cho phản ứng hóa học : A (k) + 2B (k) + nhiệt → AB2 (k). Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu :
A. Tăng áp suất B. Tăng thể tích của bình phản ứng. B. Giảm áp suất. D. Giảm nồng độ của A
cân bằng hóa học
1: Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k);∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. tăng nồng độ H2. D. giảm áp suất chung của hệ.
2. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
3. Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k). (b) 2NO2 (k) N2O4 (k).
(c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)