Toan10_BangPhanPhoiTN
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Long |
Ngày 08/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Toan10_BangPhanPhoiTN thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
Chương 5: THỐNG KÊ
Bài 1:
BẢNG PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM TẦN SUẤT GHÉP LỚP
VD : Bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra môn Toán của 40 em hs lớp 10A như sau:
8 9 10 9 9 10 8 7 6 8
10 7 10 9 8 10 8 9 8 7
10 7 7 9 9 6 9 10 10 9
8 10 6 8 5 6 7 9 10 5
Hãy cho biết:
1)Số liệu thống kê là gì ?
2) Tần số của một số liệu thống kê là gì ?
1) Số liệu thống kê là các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu, một hiện tượng của tự nhiên hoặc xã hội.
2)Tần số của một số liệu thống kê là số lần xuất hiện của giá trị xi trong dãy các giá trị điều tra được. Ký hiệu ni
3)Tần suất của số liệu thống kê là
số fi =
, với ni là tần số của số liệu thống kê xi và n là số liệu thống kê .
VD1: Bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra môn Toán của 30 em hs lớp 10A như sau:
Điểm số xi Tần số Tần suất fi(%)
8 9 10 9 9 10 8 7 6 8
10 7 10 9 8 10 8 9 8 7
10 7 7 9 9 6 9 10 10 9
Hãy lập bảng phân phối thực nghiệm tần số, tần suất (rời rạc) theo mẫu sau:
Cộng:
Điểm số xi Tần số Tần suất fi(%)
Cộng: 30 100%
6 2 6,6
7 5 16,7
8 6 20,0
9 9 30,0
10 8 26,7
Nhận xét: 1) Dựa vào cột tần suất ta thấy các số liệu thống kê tập trung vào đoạn[8; 10] với tỉ lệ là 76,7%(=20% +30% + 26,7%) trong đó điểm 9 chiếm tỉ lệ cao nhất. Như vậy trong 30 em được khảo sát , đa số (76,7%) đạt điểm từ 8 trở lên.
2) Dựa vào cột tần số ta thấy các số liệu thống kê tập trung vào đoạn [8; 10] với tổng tần số là 23 trong đó điểm 9 chiếm tỉ lệ cao nhất. Như vậy trong 30 em được khảo sát , đa số (23 em) đạt điểm từ 8 trở lên.
Nhận xét:
Bảng phân phối thực nghiệm tần số,tần suất rời rạc lập từ các số liệu thống kê nói chung cồng kềnh và khó sử dụng.
Vì vậy người ta thường ghép những số lượng thống kê gần nhau vào một lớp (nghĩa là phân lớp các số liệu thống kê )
Khi đó ta có bảng phân phối thực nghiệm tần số,tần suất ghép lớp.
VD2:Bảng số liệu thống kê điểm trung bình môn Toán HK1 của 30 em hs lớp 10A như sau:
5,3 6,5 4,6 7,8 7,9 6,4 6,3 6,1 5,2 7,1
6,2 7,9 5,9 5,5 5,8 7,5 7,8 7,6 3,6 5,8
6,3 3,9 6,4 7,9 8,1 9,4 8,4 8,7 6,9 8,3
Để lập bảng phân phối thực nghiệm tần số,tần suất ghép lớp , ta thực hiện các bước sau:
1) Phân lớp:
Lớp thứ 1:[3,5; 5,0)
Lớp thứ 2:[5,0; 6,5)
Lớp thứ 3:[6,5; 8,0)
Lớp thứ 4:[8,0; 9,5]
2
2) Xác định giá trị trung tâm, tần số, tần suất của các lớp:
Xét lớp thứ i với mút xi và xi+1 .
*Số
=
xi+xi+1
là giá trị trung tâm của
*Tần số ni của lớp thứ i :là số liệu thống kê của lớp thứ i.
* Số fi =
ni
n
là tần suất của lớp thứ i
lớp thứ i .
xi0
với ni là tần số của lớp thứ i và n là số liệu thống kê.
Các lớp điểm TB
Bảng phân phối thực nghiệm tần số , tần suất ghép lớp
Tần số ni
Tần suất fi (%)
[3,5; 5,0)
[5,0; 6,5)
[6,5; 8,0)
[8,0; 9,5]
Cộng 30 100%
Nhận xét: Ta thấy nửa khoảng [5,0; 8,0) chứa thành phần có tần suất cao nhất và chiếm 73,3% (trên 50%) số liệu thống kê, nên ta nói các số liệu thống kê có xu hướng tập trung vào nửa khoảng [5,0; 8,0) .
xi0
4,25
3
10
5,75
12
40
7,25
10
33,3
8,75
5
16,7
BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT
3,5 5,0 6,5 8,0 9,5
10
16,7
33,3
40
fi%
đtb
ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT
3,5 4,25 5,0 5,75 6,5 7,25 8,0 8,75 9,5
10
16,7
33,3
40
fi%
đtb
x10 x20 x30 x40
BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
VD: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 2000, phân theo thành phần kinh tế.
Các thành phần kinh tế Tỉ trọng %
1.Doanh nghiệp nhà nước 23,5
2.Khu vực ngoài QD 32,2
3.Khu vực đầu tư nước ngoài 44,3
Cộng: 100%
1.Doanh nghiệp nhà nước 23,5%
2.Khu vực ngoài QD 32,2%
3.Khu vực đầu tư nước ngoài 44,3%
Bài 1:
BẢNG PHÂN PHỐI THỰC NGHIỆM TẦN SUẤT GHÉP LỚP
VD : Bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra môn Toán của 40 em hs lớp 10A như sau:
8 9 10 9 9 10 8 7 6 8
10 7 10 9 8 10 8 9 8 7
10 7 7 9 9 6 9 10 10 9
8 10 6 8 5 6 7 9 10 5
Hãy cho biết:
1)Số liệu thống kê là gì ?
2) Tần số của một số liệu thống kê là gì ?
1) Số liệu thống kê là các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu, một hiện tượng của tự nhiên hoặc xã hội.
2)Tần số của một số liệu thống kê là số lần xuất hiện của giá trị xi trong dãy các giá trị điều tra được. Ký hiệu ni
3)Tần suất của số liệu thống kê là
số fi =
, với ni là tần số của số liệu thống kê xi và n là số liệu thống kê .
VD1: Bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra môn Toán của 30 em hs lớp 10A như sau:
Điểm số xi Tần số Tần suất fi(%)
8 9 10 9 9 10 8 7 6 8
10 7 10 9 8 10 8 9 8 7
10 7 7 9 9 6 9 10 10 9
Hãy lập bảng phân phối thực nghiệm tần số, tần suất (rời rạc) theo mẫu sau:
Cộng:
Điểm số xi Tần số Tần suất fi(%)
Cộng: 30 100%
6 2 6,6
7 5 16,7
8 6 20,0
9 9 30,0
10 8 26,7
Nhận xét: 1) Dựa vào cột tần suất ta thấy các số liệu thống kê tập trung vào đoạn[8; 10] với tỉ lệ là 76,7%(=20% +30% + 26,7%) trong đó điểm 9 chiếm tỉ lệ cao nhất. Như vậy trong 30 em được khảo sát , đa số (76,7%) đạt điểm từ 8 trở lên.
2) Dựa vào cột tần số ta thấy các số liệu thống kê tập trung vào đoạn [8; 10] với tổng tần số là 23 trong đó điểm 9 chiếm tỉ lệ cao nhất. Như vậy trong 30 em được khảo sát , đa số (23 em) đạt điểm từ 8 trở lên.
Nhận xét:
Bảng phân phối thực nghiệm tần số,tần suất rời rạc lập từ các số liệu thống kê nói chung cồng kềnh và khó sử dụng.
Vì vậy người ta thường ghép những số lượng thống kê gần nhau vào một lớp (nghĩa là phân lớp các số liệu thống kê )
Khi đó ta có bảng phân phối thực nghiệm tần số,tần suất ghép lớp.
VD2:Bảng số liệu thống kê điểm trung bình môn Toán HK1 của 30 em hs lớp 10A như sau:
5,3 6,5 4,6 7,8 7,9 6,4 6,3 6,1 5,2 7,1
6,2 7,9 5,9 5,5 5,8 7,5 7,8 7,6 3,6 5,8
6,3 3,9 6,4 7,9 8,1 9,4 8,4 8,7 6,9 8,3
Để lập bảng phân phối thực nghiệm tần số,tần suất ghép lớp , ta thực hiện các bước sau:
1) Phân lớp:
Lớp thứ 1:[3,5; 5,0)
Lớp thứ 2:[5,0; 6,5)
Lớp thứ 3:[6,5; 8,0)
Lớp thứ 4:[8,0; 9,5]
2
2) Xác định giá trị trung tâm, tần số, tần suất của các lớp:
Xét lớp thứ i với mút xi và xi+1 .
*Số
=
xi+xi+1
là giá trị trung tâm của
*Tần số ni của lớp thứ i :là số liệu thống kê của lớp thứ i.
* Số fi =
ni
n
là tần suất của lớp thứ i
lớp thứ i .
xi0
với ni là tần số của lớp thứ i và n là số liệu thống kê.
Các lớp điểm TB
Bảng phân phối thực nghiệm tần số , tần suất ghép lớp
Tần số ni
Tần suất fi (%)
[3,5; 5,0)
[5,0; 6,5)
[6,5; 8,0)
[8,0; 9,5]
Cộng 30 100%
Nhận xét: Ta thấy nửa khoảng [5,0; 8,0) chứa thành phần có tần suất cao nhất và chiếm 73,3% (trên 50%) số liệu thống kê, nên ta nói các số liệu thống kê có xu hướng tập trung vào nửa khoảng [5,0; 8,0) .
xi0
4,25
3
10
5,75
12
40
7,25
10
33,3
8,75
5
16,7
BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT HÌNH CỘT
3,5 5,0 6,5 8,0 9,5
10
16,7
33,3
40
fi%
đtb
ĐƯỜNG GẤP KHÚC TẦN SUẤT
3,5 4,25 5,0 5,75 6,5 7,25 8,0 8,75 9,5
10
16,7
33,3
40
fi%
đtb
x10 x20 x30 x40
BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
VD: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 2000, phân theo thành phần kinh tế.
Các thành phần kinh tế Tỉ trọng %
1.Doanh nghiệp nhà nước 23,5
2.Khu vực ngoài QD 32,2
3.Khu vực đầu tư nước ngoài 44,3
Cộng: 100%
1.Doanh nghiệp nhà nước 23,5%
2.Khu vực ngoài QD 32,2%
3.Khu vực đầu tư nước ngoài 44,3%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)