Toan 5 - Tuan 27

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Công | Ngày 05/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Toan 5 - Tuan 27 thuộc Lớp 3 tuổi

Nội dung tài liệu:

Tuần 27

Ngày soạn: 27/3/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010.

Toán
Thời gian

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động đều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS phát biểu cách tính quãng đường và viết công thức tính quãng đường.
- GV nhận xét, cho điểm.


- 2 HS nhắc lại.


- Cả lớp nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hình thành cách tính thời gian
a) Bài toán 1 :
- Gọi HS đọc đề toán, trình bày lời giải bài toán.

- Vậy để tính được thời gian đi của ô tô là bao nhiêu giờ ta làm sao ?
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc và viết công thức tính thời gian.


b) Bài toán 2 :
- Gọi HS đọc đề toán, nói cách làm và trình bày lời giải.
- GV giải thích, trong bài này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất.
- Sau khi viết số đo thời gian dưới dạng hỗn số ta viết thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói trong thực tế.



c) Củng cố
- Gọi HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian.
- GV viết sơ đồ lên bảng :
v = s : t

s = v t t = s : v
- GV lưu ý HS, khi biết hai trong ba đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba.
3. Hướng dẫn thực hành
Bài 1 :
- Gọi HS nêu đề toán theo các cột.

- Cho HS tự làm vào vở.
- GV dán lên bảng kẻ sẵn khung như SGK rồi cho HS nêu kết quả điền vào.



Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.








- GV nhận xét, chấm một số vở.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm.
- GV nhận xét, sửa chữa.









- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Bài giải
Thời gian ô tô đi được là :
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số : 4 giờ.
- Để tính được thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường chia cho vận tốc của ô tô.
- HS phát biểu quy tắc và viết công thức vào bảng con.
t = s : v

- HS tập làm vào nháp, 1 em giỏi làm ở giấy khổ to, sau đó trình bày trước lớp.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là :
42 : 36 = (giờ)
giờ = 1giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số : 1 giờ 10 phút.

- 3 HS nêu lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian.









- 1 HS nêu đề toán, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm vào vở.
- Lần lượt 4 HS nêu kết quả đúng ở các cột của bảng sau :
s (km)
35
10,35
108,5
81

v(km/giờ)
14
4,6
62
36

t (giờ)





- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
a) Thời gian người đó đi xe đạp là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian người đó chạy là :
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số : a) 1,75km.
b) 0,25giờ.
- HS nhận xét, đổi vở nhau để kiểm tra.

- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian máy bay đến nơi là :
2150 : 860 = 2,5 (giờ)
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút
= 11 giờ 15 phút.
Vậy 11 giờ 15 phút máy bay sẽ đến nơi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Công
Dung lượng: 208,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)