Toan
Chia sẻ bởi Hồ Thị Đào |
Ngày 10/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: toan thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Một số bài toán Violimpic vòng 2:
Bài 1: Tổng số thóc của hai kho là 216 kg.Biết rằng nếu chuyển ở kho thứ nhất sang kho thứ hai 15 kg thì số thóc ở hai kho bằng nhau.Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho?
BL: Kho thứ nhất hơn kho thứ hai số thóc là : 15 +15 = 30 (kg)
Kho thứ hai lúc đầu có số thóc là: (216 – 30):2 = 93 (kg)
Kho thứ hai lúc đầu có số thóc là: 216 + 93 = 123 (kg)
Đáp số: 93 và 123
Bài 2: Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 52 đơn vị và bằng phân số . Tìm phân số đó?
BL: Hiệu số phần giữa mẫu số và tử số là: 85 – 51 = 34
Giá trị 1 phần là : 52 : 34 =
Tử số là : x 51 = 78
Mẫu số là: x 85 = 130
Phân số cần tìm là :
Bài 3: Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 36 đơn vị và bằng phân số . Tìm phân số đó?
BL:
Hiệu số phần giữa mẫu số và tử số là: 5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị 1 phần là : 36 : 2 = 18
Tử số là : 18 x 3 = 54
Mẫu số là: 18 x 5 = 90
Phân số cần tìm là :
Bài 4: Tổng hai số bằng 999, giữa chúng có 25 số lẻ. Tìm hai số đó?
BL: Khoảng cách giữa hai số đó là : 25 x 2 + 1 = 51
số bé : (999 – 51): 2 = 474
Số lớn: 999 – 474 = 525
Bài 5: Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 15 đơn vị và bằng phân số . Tìm phân số đó?
BL: =
Hiệu số phần giữa mẫu số và tử số là: 4 – 3 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần là : 15 : 1 = 15
Tử số là : 15 x 3 = 45
Mẫu số là: 15 x 4 = 60
Phân số cần tìm là :
Bài 6: Mẹ hơn con 27 tuổi. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 45. Tính tuổi mỗi người?
Tuổi con: (45 – 27 ): 2 = 9 (tuổi)
Tuổi mẹ : 45 – 9 = 36 (tuổi)
Đáp số : 9 và 36
Bài 7: Tìm hai số lẻ biết tổng của chúng là 406 và giữa chúng có 11 số lẻ khác?
BL: Khoảng cách giữa hai số đó là: 11 x 2 + 2 = 24
Số lẻ đầu : (406 – 24): 2 = 191
Số lẻ sau: 406 – 191 = 215
Đáp số 191 và 215
Bài 8: Tổng của hai số chẵn là 848 giữa chúng có 13 số lẻ khác. Tìm hai số đó?
Khoảng cách của hai số đó là: 13 x 2 + 2 = 28
Số chẵn đầu : (848 – 28) : 2 = 410
Số chẵn sau: 410 + 28 = 438
Đáp số: 410 và 438
Bài 9: Tổng của tử số và mẫu số bằng 135 bằng phân số . Tìm phân số đó?
Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần)
Tử số: (135 : 5 ) x 2 = 54
Mẫu số: 135 – 54 = 81
Phân số cần tìm là:
Bài 10: Tổng của hai số lẻ là 474 , giữa chúng có 37 số lẻ khác. Tìm hai số đó?
Khoảng cách giữa hai số lẻ đó là: 37 x 2 + 2 = 76
Số lẻ đầu là: (474 – 76 ) : 2 = 199
Số lẻ sau: 474 – 199 = 275
Đáp số : 199 và 275
Bài 11: Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 19 đơn vị, tổng của tử số và mẫu số bằng 51. Tìm phân số đó?
Tử số: (51 – 19) : 2 = 16
Mẫu số: 51 – 16 = 35
Phân số cần tìm là:
Quy luật:
1.Tổng của hai số lẻ(chẵn) là X chẵn giữa chúng có m số lẻ khác :
Hiệu hai số = m x 2 + 2
Bài 1:Tổng của hai số lẻ là 474 , giữa chúng có 37 số lẻ khác. Tìm hai số đó?
Khoảng cách giữa hai số lẻ đó là: 37 x 2 + 2 = 76
Số lẻ đầu là: (474 – 76 ) : 2 = 199
Số lẻ sau: 474 – 199 = 275
Đáp số : 199 và 275
Bài 2: Tổng của hai số
Bài 1: Tổng số thóc của hai kho là 216 kg.Biết rằng nếu chuyển ở kho thứ nhất sang kho thứ hai 15 kg thì số thóc ở hai kho bằng nhau.Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho?
BL: Kho thứ nhất hơn kho thứ hai số thóc là : 15 +15 = 30 (kg)
Kho thứ hai lúc đầu có số thóc là: (216 – 30):2 = 93 (kg)
Kho thứ hai lúc đầu có số thóc là: 216 + 93 = 123 (kg)
Đáp số: 93 và 123
Bài 2: Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 52 đơn vị và bằng phân số . Tìm phân số đó?
BL: Hiệu số phần giữa mẫu số và tử số là: 85 – 51 = 34
Giá trị 1 phần là : 52 : 34 =
Tử số là : x 51 = 78
Mẫu số là: x 85 = 130
Phân số cần tìm là :
Bài 3: Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 36 đơn vị và bằng phân số . Tìm phân số đó?
BL:
Hiệu số phần giữa mẫu số và tử số là: 5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị 1 phần là : 36 : 2 = 18
Tử số là : 18 x 3 = 54
Mẫu số là: 18 x 5 = 90
Phân số cần tìm là :
Bài 4: Tổng hai số bằng 999, giữa chúng có 25 số lẻ. Tìm hai số đó?
BL: Khoảng cách giữa hai số đó là : 25 x 2 + 1 = 51
số bé : (999 – 51): 2 = 474
Số lớn: 999 – 474 = 525
Bài 5: Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 15 đơn vị và bằng phân số . Tìm phân số đó?
BL: =
Hiệu số phần giữa mẫu số và tử số là: 4 – 3 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần là : 15 : 1 = 15
Tử số là : 15 x 3 = 45
Mẫu số là: 15 x 4 = 60
Phân số cần tìm là :
Bài 6: Mẹ hơn con 27 tuổi. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 45. Tính tuổi mỗi người?
Tuổi con: (45 – 27 ): 2 = 9 (tuổi)
Tuổi mẹ : 45 – 9 = 36 (tuổi)
Đáp số : 9 và 36
Bài 7: Tìm hai số lẻ biết tổng của chúng là 406 và giữa chúng có 11 số lẻ khác?
BL: Khoảng cách giữa hai số đó là: 11 x 2 + 2 = 24
Số lẻ đầu : (406 – 24): 2 = 191
Số lẻ sau: 406 – 191 = 215
Đáp số 191 và 215
Bài 8: Tổng của hai số chẵn là 848 giữa chúng có 13 số lẻ khác. Tìm hai số đó?
Khoảng cách của hai số đó là: 13 x 2 + 2 = 28
Số chẵn đầu : (848 – 28) : 2 = 410
Số chẵn sau: 410 + 28 = 438
Đáp số: 410 và 438
Bài 9: Tổng của tử số và mẫu số bằng 135 bằng phân số . Tìm phân số đó?
Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần)
Tử số: (135 : 5 ) x 2 = 54
Mẫu số: 135 – 54 = 81
Phân số cần tìm là:
Bài 10: Tổng của hai số lẻ là 474 , giữa chúng có 37 số lẻ khác. Tìm hai số đó?
Khoảng cách giữa hai số lẻ đó là: 37 x 2 + 2 = 76
Số lẻ đầu là: (474 – 76 ) : 2 = 199
Số lẻ sau: 474 – 199 = 275
Đáp số : 199 và 275
Bài 11: Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 19 đơn vị, tổng của tử số và mẫu số bằng 51. Tìm phân số đó?
Tử số: (51 – 19) : 2 = 16
Mẫu số: 51 – 16 = 35
Phân số cần tìm là:
Quy luật:
1.Tổng của hai số lẻ(chẵn) là X chẵn giữa chúng có m số lẻ khác :
Hiệu hai số = m x 2 + 2
Bài 1:Tổng của hai số lẻ là 474 , giữa chúng có 37 số lẻ khác. Tìm hai số đó?
Khoảng cách giữa hai số lẻ đó là: 37 x 2 + 2 = 76
Số lẻ đầu là: (474 – 76 ) : 2 = 199
Số lẻ sau: 474 – 199 = 275
Đáp số : 199 và 275
Bài 2: Tổng của hai số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Đào
Dung lượng: 248,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)