TO GO OUT WITH A BANG
Chia sẻ bởi Huỳnh Quang Vinh |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: TO GO OUT WITH A BANG thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
To go out with a bang
Cập nhật: 14:55 GMT - thứ hai, 13 tháng 8, 2012
/
Pháo hoa kết thúc lễ bế mạc Thế vận hội London 2012. Ảnh: Mike Hewitt
Cụm từ trong ngày
To go out with a bang có nghĩa là một cái gì đó kết thúc đầy ấn tượng hoặc rất thành công.
To go out with a bang means something comes to an end successfully or impressively.
Ví dụ
The festival went out with a bang when the world-famous rock band came on to play.
John got a karaoke machine for his leaving party to ensure that he went out with a bang!
The fireworks at the closing ceremony ensured that the London 2012 Olympic Games went out with a bang.
Xin lưu ý
Cụm từ lóng to bang something out có nghĩa là vội vàng làm một việc gì đó thật nhanh.
If you bang something out, you do something very quickly and in a rushed manner.
Ví dụ: I had to bang out my last assignment overnight as I’d completely forgotten about it.
Thực tế thú vị
Thế vận hội London 2012 kết thúc đầy ấn tượng bằng buổi lễ bế mạc hoành tráng với sự tham gia của các nghệ sĩ nhạc pop nổi tiếng, siêu người mẫu và các vận động viên trên khắp thế giới đổ về đây tranh tài. Những ngọn đuốc Thế vận hội tại sân vận động chính đã được tắt đi và lá cờ Olympic đã chính thức được trao cho thành phố Rio de Janeiro, nơi sẽ đăng cai Thế vận hội 2016.
Phân biệt khi nào dùng NO và NOT
Cập nhật: 15:59 GMT - thứ tư, 1 tháng 8, 2012
cho bạn
trang
/
Chanokporn Intiang từ Bangkok hỏi: Tôi là một người rất thích trang Learning English. Có câu này tôi học được ở trường: `This is not good.` Và câu này tôi thường gặp hàng ngày: `This is no good.` Vậy dùng no trước tính từ `good` có đúng ngữ pháp không?
Erivelton Nepomuceno từ Brazil cũng hỏi khi nào thì dùng not và khi nào dùng no.
Roger Woodham trả lời:
No trong trường hợp này được dùng như một determiner (chỉ định từ/hạn định từ) để diễn tả số lượng như `all`, `every`, `many`, `some`, `any`, `each`, `either`, `one`, `another` và nó được dùng trước các danh từ số ít và số nhiều. Nó cũng có nghĩa tương tự như `not a` hoặc `not any` và thường được dùng nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vào những gì mình đang nói. Hãy so sánh các câu sau:
`I have no idea what he is referring to.` (nhấn mạnh hơn)
`I don`t have any idea what he is referring to.` (ít nhấn mạnh hơn)
`No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam.` (nhấn mạnh hơn)
`There weren`t any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of-year exam.` (ít nhấn mạnh hơn)
`I`m sorry. I`ve got no time for that this afternoon.` (nhấn mạnh hơn)
`I`m sorry. I haven`t any time for that this afternoon.` (ít nhấn mạnh hơn)
Not được dùng để câu hay mệnh đề phủ định và thường được dùng với động từ `to be` kèm theo tính từ, phó từ, cụm danh từ hoặc một cụm giới từ. Very thường được dùng sau not để làm trung hòa bớt tính phủ định của mệnh đề. Chúng ta có các ví dụ sau:
`It was not difficult to understand why she was in love with him.`
`It is not always true that people who are in love like the same things.`
`He swims well, but not very evenly.`
`It was not a huge meal, but enough for two people.`
`I know I`ll probably fail my driving test, but I`m not in the least bit nervous about it.`
`Good` có lẽ là tính từ duy nhất có thể kết hợp với no và any, và có thể kết hợp với cả not, mặc dù đôi khi có sự khác biệt rất tinh tế về cách dùng và nghĩa của nó. Hãy so sánh các câu sau:
`Is the milk good?` `No, it`s not good.`
Ở đây câu chuyện là về sữa có tươi/ngon không và trong trường hợp này tôi chọn dùng Not với nghĩa phủ định.
`Was the play any good?` `It was no good at all. The acting was poor and the direction was terrible.`
Trong ví dụ này, no good trong câu trả lời phản ánh ý trong câu hỏi any good - có hay không - với ý chẳng hay tí nào.
`It`s no good. I can`t see how we can repair this fence. We shall have to buy a new one.`
Còn ở ví dụ này `It`s no good` có thể được thay thế
Cập nhật: 14:55 GMT - thứ hai, 13 tháng 8, 2012
/
Pháo hoa kết thúc lễ bế mạc Thế vận hội London 2012. Ảnh: Mike Hewitt
Cụm từ trong ngày
To go out with a bang có nghĩa là một cái gì đó kết thúc đầy ấn tượng hoặc rất thành công.
To go out with a bang means something comes to an end successfully or impressively.
Ví dụ
The festival went out with a bang when the world-famous rock band came on to play.
John got a karaoke machine for his leaving party to ensure that he went out with a bang!
The fireworks at the closing ceremony ensured that the London 2012 Olympic Games went out with a bang.
Xin lưu ý
Cụm từ lóng to bang something out có nghĩa là vội vàng làm một việc gì đó thật nhanh.
If you bang something out, you do something very quickly and in a rushed manner.
Ví dụ: I had to bang out my last assignment overnight as I’d completely forgotten about it.
Thực tế thú vị
Thế vận hội London 2012 kết thúc đầy ấn tượng bằng buổi lễ bế mạc hoành tráng với sự tham gia của các nghệ sĩ nhạc pop nổi tiếng, siêu người mẫu và các vận động viên trên khắp thế giới đổ về đây tranh tài. Những ngọn đuốc Thế vận hội tại sân vận động chính đã được tắt đi và lá cờ Olympic đã chính thức được trao cho thành phố Rio de Janeiro, nơi sẽ đăng cai Thế vận hội 2016.
Phân biệt khi nào dùng NO và NOT
Cập nhật: 15:59 GMT - thứ tư, 1 tháng 8, 2012
cho bạn
trang
/
Chanokporn Intiang từ Bangkok hỏi: Tôi là một người rất thích trang Learning English. Có câu này tôi học được ở trường: `This is not good.` Và câu này tôi thường gặp hàng ngày: `This is no good.` Vậy dùng no trước tính từ `good` có đúng ngữ pháp không?
Erivelton Nepomuceno từ Brazil cũng hỏi khi nào thì dùng not và khi nào dùng no.
Roger Woodham trả lời:
No trong trường hợp này được dùng như một determiner (chỉ định từ/hạn định từ) để diễn tả số lượng như `all`, `every`, `many`, `some`, `any`, `each`, `either`, `one`, `another` và nó được dùng trước các danh từ số ít và số nhiều. Nó cũng có nghĩa tương tự như `not a` hoặc `not any` và thường được dùng nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vào những gì mình đang nói. Hãy so sánh các câu sau:
`I have no idea what he is referring to.` (nhấn mạnh hơn)
`I don`t have any idea what he is referring to.` (ít nhấn mạnh hơn)
`No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam.` (nhấn mạnh hơn)
`There weren`t any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of-year exam.` (ít nhấn mạnh hơn)
`I`m sorry. I`ve got no time for that this afternoon.` (nhấn mạnh hơn)
`I`m sorry. I haven`t any time for that this afternoon.` (ít nhấn mạnh hơn)
Not được dùng để câu hay mệnh đề phủ định và thường được dùng với động từ `to be` kèm theo tính từ, phó từ, cụm danh từ hoặc một cụm giới từ. Very thường được dùng sau not để làm trung hòa bớt tính phủ định của mệnh đề. Chúng ta có các ví dụ sau:
`It was not difficult to understand why she was in love with him.`
`It is not always true that people who are in love like the same things.`
`He swims well, but not very evenly.`
`It was not a huge meal, but enough for two people.`
`I know I`ll probably fail my driving test, but I`m not in the least bit nervous about it.`
`Good` có lẽ là tính từ duy nhất có thể kết hợp với no và any, và có thể kết hợp với cả not, mặc dù đôi khi có sự khác biệt rất tinh tế về cách dùng và nghĩa của nó. Hãy so sánh các câu sau:
`Is the milk good?` `No, it`s not good.`
Ở đây câu chuyện là về sữa có tươi/ngon không và trong trường hợp này tôi chọn dùng Not với nghĩa phủ định.
`Was the play any good?` `It was no good at all. The acting was poor and the direction was terrible.`
Trong ví dụ này, no good trong câu trả lời phản ánh ý trong câu hỏi any good - có hay không - với ý chẳng hay tí nào.
`It`s no good. I can`t see how we can repair this fence. We shall have to buy a new one.`
Còn ở ví dụ này `It`s no good` có thể được thay thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Quang Vinh
Dung lượng: 668,68KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)