TnXH tiểu học

Chia sẻ bởi Hoàng Phương Quế | Ngày 18/03/2024 | 3

Chia sẻ tài liệu: TnXH tiểu học thuộc Giáo dục tiểu học

Nội dung tài liệu:

Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Trường cao đẳng Ngô Gia Tự
Giảng viên: Đàm Quang Hưng
Nhóm 8:
Hoàng Thị Phương Quế
Nguyễn Thị Yến
Nguyễn Thị Cải
Ngô Thị Yên
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Địa lí Việt Nam
THPT Quang Trung - Đà nẵng
I.Vị trí địa lý và các điều kiện tự nhiên
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
1.Vị trí địa lý.
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
1.1.Phần đất liền:
Nước Việt Nam
- Nằm ở trên bán đảo Trung Ấn
-Tiếp giáp với CHND Trung Hoa,CHDC nhân dân Lào,vương quốc Campuchia
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Tọa độ các điểm cực phần đất liền lãnh thổ nước ta:

Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
.
Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o34’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau;
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Điểm cực Tây ở kinh độ 102o09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Và điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Phần trên đất liền nằm trong khung của hệ tọa độ địa lý sau :
- Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
- Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o37’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau;
- Điểm cực Tây ở kinh độ 102o10’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
- Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
1.2.Phần biển
-Diện tích vùng biển rộng khoảng một triệu kilomet vuông có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và nhiều quần đảo lớn
-Đường bờ biển dài, chạy dọc theo lãnh thổ từ bắc xuống nam làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng nhiều của biển.
-Vùng biển rộng lớn tiếp giáp với vùng biển nhiều nước trong khu vực
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam





Quần đáo Trường Sa Quần đảo Hoàng Sa
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
1.3.Ý nghĩa của vị trí địa lí:
-Qui định thiên nhiên nước ta là của vùng nhiệt đới gió mùa ẩm.
-Vừa gắn với lục địa Á-Âu vừa trông ra Thái Bình Dương rộng lớn nên nước ta có lợi thế của 1 quốc gia biển và lợi thế của 1 quốc gia trên đất liền.
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.Điều kiện tự nhiên

2.1.Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
-Phần lớn là đồi núi thấp,có cấu trúc theo hướng tây bắc-đông nam, hướng vòng cung.
-Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt.
-Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.2.Khí hậu
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm,có sự phân hóa đa dạng giữa các vùng và diễn biến phức tạp(do chế độ gió mùa, độ cao và hướng 1 số dãy núi lớn)
-Tính chất nổi bật:nền nhiệt độ cao,lượng mưa lớn(từ 1500-2000mm/năm) tập trung theo mùa và phụ thuộc vào chế độ gió mùa
-Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt với 2 mùa gió:mùa gió đông bắc vào mùa đông và mùa hạ với gió tây nam
=>thời tiết khí hậu diễn biến thất thường và có nhiều thiên tai
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Từ vĩ tuyến 18oB ra Bắc
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
-Sông ngòi:
+mạng lưới sông ngòi dày đặc,nguồn nước phong phú,phân bố rộng khắp trên cả nước, song phần lớn là các sông nhỏ, ngắn và dốc.
+sông ngòi nước ta phần lớn chảy theo hướng tây bắc-đông nam.
+chế độ nước theo mùa và có nhiều phù sa
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam







nước sông vào mùa lũ Nước sông vào mùa cạn


Phù sa sông Hồng































Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
-Đất trồng:
Có 2 nhóm đất chính là feralit và đất phù sa
Đất feralit
+có nhiều ở vùng đồi núi với nhiều loại đất khác nhau
+loại đất feralit trên đá bazan là loại đất tốt,có giá trị kinh tế nhất,chỉ có khoảng 2 triệu ha
Đất phù sa
+tập trung ở các đồng bằng lớn như đồng bằng sông Hồng,sông Cửu Long,các đồng bằng Duyên hải miền trung
+lọai đất tốt,có giá trị kinh tế nhất là đất phù sa trong đê ở đồng bằng sông Hồng,đất phù sa ngọt ven sông Tiền và sông Hậu có khoảng 3,12 triệu ha chiểm 9,5 diện tích tự nhiên

Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
-Sinh vật
+sinh vật nước ta phong phú, đa dạng:thực vật:có 14600 loài thực vật tự nhiên,động vật có 11200 loài và phân loài,trong đó có 365 loài động vật và 350 lào thực vật quí hiếm được đưa vào “sách đỏ Việt Nam”









cá vồ cờ gà lôi lam mào trắng
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
+các vùng sinh thái đa dạng,tiêu biểu nhất là sinh vật vùng nhiệt đới ẩm,kiểu rừng tiêu biếu nhất là rừng nhiệt đới gió mùa









+tuy nhiên,giới sinh vật nguyên sinh nước ta đang bị tàn phá,hủy diệt nặng nề.Sự giảm sút về tài nguyên rừng tự nhiên đã làm môi trường sống của sinh vật và con người bị đe dọa
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
-Tài nguyên khoáng sản:
+tài nguyên khoáng sản phong phú
+nhiều loại có giá trị đối với sẳn xuất công nghiệp(trữ lượng lớn,giá trị kinh tế cao) gồm:than,dầu khí,một số khoáng sản kim loại(sắt,crom,boxit,đồng….) và phi kim loại(apatit,đá quí,đá vôi……)






Apatit ngọc thạch anh
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
II.Địa lí dân cư và các ngành kinh tế
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
1.Dân cư
-Việt Nam là một nước đông dân,dân số tăng nhanh
-Có 54 dân tộc,người Kinh,Chăm,Hoa,Khơ me phần lớn sống ở đồng bằng còn các dân tộc ít người khác chủ yếu sống ở trung du và miền núi.
-
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Mật độ dân số cao(231 người/kilomet vuông)
-Dân cư phân bố không đồng đều,chênh lệch lớn giữa thành thị và nông thôn,đồng bằng và miền núi và trong nội bộ các vùng
=>Bên cạnh những mặt tích cực thì còn những khó khăn không nhỏ đôi với sự phát triển kinh tế-xã hội các nước.Nhà nước ta đã và đang thực hiện nhiều chính sách về dân số,phân bố lại dân cư
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam

2.1.Nông nghiệp
+Nông nghiệp là ngành kinh tế lâu đời và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta
+Nông nghiệp bao gồm hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.Ngoài ra còn có các ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản,trồng rừng
+Ngành trồng trọt giữ vai trò chủ đạo,ngành chăn nuôi đang tăng dần tỉ trọng trong tổng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp
+Lúa là cây trồng chính,được trồng chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
+Cây công nghiệp hằng năm được trồng ở trung du và đồng bằng.Cây công nghiệp lâu năm được trồng ở trung du và miền núi
+Cây ăn quả và rau trồng nhiều ở các đồng bằng và 1 số cao nguyên miền núi
+Trâu bò được nuôi nhiều ở các vùng trung du và miền núi;lợn gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Một số hình ảnh về nền nông nghiệp Việt Nam
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.2.Công nghiệp
+Có tốc độ tăng trưởng cao(10%/năm,thời kì 2001-2003) và đang có những chuyển biến rõ rệt theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa
+Gồm 4 nhóm ngành chính:mỗi nhóm ngành công nghiệp này lại bao gồm nhiều ngành công nghiệp nhỏ hơn.Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên 1 số ngành chiếm tỉ trọng lớn và cũng là những ngành công nghiệp trọng điểm của cả nước.
+Cả nước đã hình thành nhiều vùng công nghiệp trọng điểm với các trung tâm công nghiệp,khu công nghiệp,khu chế xuất…Tuy nhiên, sự phân bố công nghiệp nước ta còn có sự chênh lệch lớn giữa các vùng
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Một số hình ảnh về nền công nghiệp Việt Nam
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.3.Địa lí một số ngành dịch vụ
Biểu đồ cơ cấu ngành dịch vụ
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.3.1.Ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc:
2.3.1.1.Ngành giao thông vận tải:
+Mạng lưới giao thông gồm nhiều ngành: đường ô tô,đường sắt,đường sông,đường biển,đường hàng không,đường ống.Trong đó,mạng lưới đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất đối vận tải hàng hóa và hành khách,có tổng chiều dài 205000km,đạt mật độ khá cao….
+Hệ thống giao thông vận tải Bắc Nam với trục đường chính là đường sắt Thống Nhất giữ vị trí hàng đầu.Hệ thống đường ô tô đang được nâng cấp,cải tạo với những dự án lớn đang thực hiện:đường Hồ Chí Minh,đường Xuyên Á
+Tuy nhiên,chất lượng đường chưa đồng đều và còn thua kém nhiều nước trong khu cực Đông Nam Á,chưa đáp ứng yêu cầu vận chuyển.
2.3.1.2.Ngành thông tin liên lạc:
+Đang được chú trọng đầu tư phát triển với tốc độ cao,với nhiều mạng thông tin hiện đại,phân bố rộng khắp:mạng điện thoại,mạng phi thoại,mạng truyền dẫn
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.3.2.Ngành thương nghiệp:
-Có những biến chuyển mạnh mẽ,nhất là ngành ngoại thương.Trong hoạt động ngoại thương,hoạt động xuất nhập khẩu tăng mạnh,thị trường mở rộng…..góp phần quan trọng cho sự tăng trưởng kinh tế nhanh của đất nước(tổng giá trị sản xuất,nhập khẩu năm 2002 là 36 438,8 triệu USD)
2.3.3Ngành du lịch:
-Từ thập kỉ 90 trở lại đây,ngành du lịch đang thực sự bùng nổ,số lượng khách du lịch trong nước và quốc tế tăng mạnh.Số khách du lich quốc tế đến Việt Nam đạt 2 628 nghìn lượt người (năm 2002),2200 nghìn lượt người(năm 2003).Doanh thu ngành du lịch không ngừng tăng(năm 1996:9500 tỉ đồng,năm 2002:23500 tỉ đồng)
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
III . Thiên nhiên,con người và hoạt động kinh tế
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
1 . Trung du miền núi Bắc Bộ
1.1.Thiên nhiên và tài nguyên
-TDMNBB bao gồm 2 tiểu vùng:Tây Bắc và Đông Bắc,diện tích 101 nghìn Km vuông
-Tây Bắc là 1 vùng núi có địa hình cao nhất bị chia cắt và hiểm trở nhất.Các dạng núi cao,hẻm vực,các núi đã vôi và dãy Hoàng Liên Sơn..Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phanxipang cao 3143m
-Vùng đồi núi Đông Bắc:Gồm chủ yếu núi trung bình và núi thấp,có 4 cánh cung lớn
-Là vùng có tài nguyên khoáng sản và tiềm năng thủy điện phong phú, dồi dào nhất nước ta. Ngoài ra, vùng còn có tài nguyên du lịch, tài nguyên đất đai, khí hậu để phát triển nông nghiệp ( trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn…)
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
1.2.Con người và hoạt động kinh tế.
-Số dân là 11,5 triệu người(năm 2002)mật độ dân số Tây Bắc 63ng/km vuông,đông bắc là 136người /km vuông.Có 30 dân tộc sinh sống:Thái,Nùng,Tày..
-Hoạt động sản xuất:Sản xuất nông nghiệp là chính với các cây công nghiệp lâu năm.Hoạt động công nghiệp chính:Khai thác than,thủy điện,hóa chất,..Ngành du lịch với các lễ hội,tôn giáo,tham quan phong cảnh thiên nhiên.
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.Tây Nguyên

2.1.Thiên nhiên và tài nguyên
-Tây Nguyên có diện tích hơn 56nghìn km vuông.MDDS 67ng/km2.Là nơi sinh sống của nhiều dân tộc ít người
-Địa hình:Chủ yếu là đồi núi có độ cao từ 300-800m,hướng nghiêng ra biển.
-Khoáng sản:Đất đỏ badan thuận lợi phát triển chăn nuôi và cây công nghiệp.
Thác yali
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
2.2.Con người và hoạt động kinh tế:
- Là vùng thưa dân, tỉ lệ người chưa biết đọc, biết viết cao, người lao động lành nghề, cán bộ khoa học- kĩ thuật còn thiếu. Là nơi sinh sống của nhiều dân tộc : Gia-lai, Ra-giai, Xơ-đăng, Cơ-ho, Ê-đê, Ba-na, Mạ, Mơ-nông..
-Là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta. Đây là vùng trồng cà phê, dâu tằm lớn nhất, vùng trồng cao su, chè, hồ tiêu thứ hai cả nước. Lâm nghiệp là thế mạnh của Tây Nguyên.
-Công nghiệp của vùng đang trong giai đoạn hình thành các điểm, trung tâm công nghiệp nhỏ.
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
3.Đồng bằng sông Hồng
3.1 Thiên nhiên và tài nguyên.
-ĐBSH có S 14806km,số dân 17,5triệu km vuông(năm 2002).
-Địa hình:tương đối bằng phẳng,quanh đồng bằng có đê bao ngăn lũ..có mùa đông lạnh kéo dài nhiệt độ<180C
-Tài nguyên: Tài nguyên khoáng sản không nhiều, chủ yếu là than nâu trữ lượng lớn.

Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
3.2.Con người và hoạt động kinh tế
-Hoat động nông nghiệp chủ yếu là trồng lúa,là vụ mùa thứ 2 của cả nước.
-CN ở đây khá phát triển,đứng thứ 2 cả nước với môt số ngành quan trọng như điện tử công nghiêp, luyên kim….
-Ngành dịch vụ phát triển mạnh,thương mại chiếm vị trí quan trọng như tài chính ngân hàng…
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
4.Duyên hải miền Trung
4.1.Bắc Trung Bộ
4.1.1.Thiên nhiên và tài nguyên
-BTB có diện tích 51,5 nghìn km vuông.
-Địa hình:có cấu trúc địa hình tương tự thấp dần từ tây sang đông
-Tài nguyên: là vùng có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản: Sắt,khoáng sản,thiếc,titan,đất sét trắng,crom.

4.1.2.Con người và hoạt động kinh tế:
-Sản xuất nông nghiệp còn nhỏ,dịch vụ chưa khai thác được hết thế mạnh của vùng,đặc biệt lâm nghiệp phát triển.Du lịch khá sôi động công nghiệp còn nhỏ lẻ manh mún chưa tập chung….


Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
4 .2 Duyên Hải Nam Trung Bộ
4.2.1 Thiên nhiên và tài nguyên
-MDDS: 195 người/km vuông.DHNTB có diện tích 51 nghìn km vuông,dân số 8,4triệu người.
-Địa hình:là dải đất hẹp,có dãy Trường Sơn hùng vĩ.
-Khoáng sản:Phong phú như sắt,crom…Tài nguyên biển có giá trị kinh tế cao.
4.2.2.Hoạt động kinh tế:
-Nông nghiệp:Phát triển cây lương thực nhưng sản lượng thấp.Khai thác thủy sản phát triên mạnh
-Công nghiệp:Còn nhỏ bé và thua kém 1 số vùng khác,Công nghiệp khai khoáng và lọc dầu được chú trọng.Đây là vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.Các cảng biển lớn như Dung Quất…
-Dịch vụ chủ yếu là tăm biển và tham quan các khu di tích….

Cố đô Huế
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
5.Đông Nam Bộ
5.1.Thiên nhiên và tài nguyên:
-Đông Nam Bộ có S 23,6 nghìn km vuông, dân số 14,1triệu người.
-Địa hình:bán bình nguyên khá bằng phẳng, đất đai màu mỡ.
-Khoáng sản: Dầu khí có trữ lượng lớn nhất cả nước
-Nguồn hải sản phong phú
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
5.2.Con người và hoạt động kinh tế:

-Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
-Là vùng công nghiệp trọng điểm phía nam chiếm trỉ trong công nghiệp cao.
-Dịch vụ diễn ra sôi động và ngày càng phát triển và đạt tỉ trọng cao trong tổng GDP của cả nước…..

Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
6.Đồng bằng sông Cửu Long
6.1.Thiên nhiên và tài nguyên
-ĐBSCL có diện tích gần 40 nghìn km vuông, dân số là 16,7 triệu người.
-Địa hình: Là vùng ĐB châu thổ địa hình tương đối bằng phẳng,khí hậu cận xích đạo,ít thiên tai.
-Khoáng sản:Chủ yếu than nâu và than bùn,muối,dầu khí…
..
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
6.2.Con người và hoạt động kinh tế:

-Là vùng sx lương thực lớn nhất cả nước.Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển trội hơn so với các vùng khác.NN chiếm 60% sản lượng cả nước,…nhưng hiện nay đất đang bị nhiễm mặn
-Dịch vu chủ yếu là buôn bán lúa gạo xuất khẩu lớn nhất
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
7.Biển Đông và các quần đảo
7.1.Biển Đông
-Là một biển lớn,có diện tích khoảng 3447000 km vuông.
-Khí hậu nhiệt đới gió mùa,chế độ thời tiết và khí hậu khá phức tạp,nơi đây thường phát sinh nhiều cơn bão
-Có nhiều tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.Trên không phận thuộc biển Đông cũng có nhiều tuyến đường hàng không quốc tế
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
7.2.Biển Việt Nam và các đảo
-Diện tích rộng hơn 1triệu km vuông,đường bờ biển dài 3 260km.Biển Đông có nhiều đảo và quần đảo thuộc chủ quyền nước ta.Có 2773 đảo ven bờ.Vịnh Bắc Bộ là nơi có nhiều đảo nhất của cả nước.
-Ngoài khơi biển miền Trung có 2 quần đảo lớn:Hoàng Sa và Trường Sa.
-Vùng biển nước ta có tài nguyên phong phú và giá trị kinh tế về nhiều mặt:nguồn lợi hải sản phong phú,vùng bờ biển và các đảo có nhiều thắng cảnh đẹp như:vịnh Hạ Long,Đồ Sơn,Nha Trang…,dầu khí có 5 bể trầm tích là:Sông Hồng,Nam Côn Sơn,Bể Mã Lai-Thổ Chu,Cửu Long…Tổng trữ lượng khai thác ước tính là 4-5 tỉ tần.
Quần đảo Hoàng Sa(Đà Nẵng)
Nhóm 8 K32A: Địa lí Việt Nam
Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Phương Quế
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)