TNXH

Chia sẻ bởi Võ Như Kim | Ngày 27/04/2019 | 87

Chia sẻ tài liệu: TNXH thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

KHOA TỰ NHIÊN
TỔ HOÁ SINH
BÀI GIẢNG
CƠ SỞ TỰ NHIÊN I

VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHẤT Ở SINH VẬT ?
?
Vai trò của quá trình trao đổi chất ở sinh vật:

Sự TĐC là điều kiện phân biệt giữa vật thể sống và vật thể không sống. Sự TĐC giúp cơ thể SV lớn lên và phát triển. TĐC là 1 biểu hiện của sự sống, nên nếu sự TĐC ngừng cơ thể SV sẽ chết.
Sự TĐC giúp kiến tạo nên cơ thể sống và cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của SV.

CÁC CHẤT DINH DƯỠNG PRÔTÊIN, GLUXIT VÀ LIPIT CÓ NHỮNG CHỨC NĂNG GÌ GIỐNG NHAU ?
?
Các chất dinh dưỡng prôtêin, gluxit và lipit có những chức năng giống nhau:
Các chất này có chung 2 vai trò quan trọng là:
- Tham gia cấu tạo TB, kiến tạo nên cơ thể sống
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
Chính vì vậy chúng được gọi là chất dinh dưỡng của ĐV và người.
Tuy nhiên, trong cuộc sống của ĐV và người cũng rất cần các chất khác như: vitamin, nước và muối khoáng, song các chất này chỉ tham gia cấu tạo nên cơ thể sống chứ không cung cấp năng lượng cho cơ thể SV. Vì vậy, chúng được gọi là các chất cần thiết.

THẾ NÀO LÀ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT?
?
Trao đổi chất ở TV bao gồm trao đổi cacbon, trao đổi nitơ - khoáng, trao đổi nước. Trong q/tr sống TV còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố sinh thái như: ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, không khí .

SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT?
?

QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA ĐỘNG VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG LÀ NHỮNG QUÁ TRÌNH NÀO?
?

Quaù trình trao ñoåi chaát giöõa cô theå ñoäng vaät vôùi moâi tröôøng laø nhöõng quaù trình: tieâu hoaù, hoâ haáp, baøi tieát, …

SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI?
?
Khái niệm về trao đổi chất và trao đổi năng lượng trong cơ thể? Chức năng sinh lý chủ yếu của TĐC & TĐNL trong cơ thể vật nuôi
1. Khái niệm, ý nghĩa sinh học của trao đổi chất và trao đổi năng lượng trong cơ thể
Trao đổi chất và trao đổi năng lượng là 1 đặc điểm cơ bản của sự sống để phân biệt giữa giới SV với vật vô sinh, giữa thể sống với thể không sống.
2. Trao đổi chất gồm:
+ Đồng hóa: tổng hợp các chất sống cho cơ thể từ các chất dinh dưỡng đã được hấp thu vào cơ thể .
Biểu hiện: làm mới lại, tái tạo lại và xây dựng lại .
+ Dị hóa: phân giải các chất sống trong cơ thể
Biểu hiện: qt oxi hóa, chuyển hóa các hợp chất hữu cơ phức tạp, để sinh ra năng lượng duy trì thân nhiệt và các HĐ của cơ thể
3. Trao đổi năng lượng là sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác .
4. Chức năng của trao đổi chất và trao đổi năng lượng.
+ Tham gia kiến tạo cơ thể: xây dựng và đổi mới các chất sống của cơ thể .
- Ở các cơ thể đang lớn .
- Ở các cơ thể đã trưởng thành .
- Ở các cơ thể đã về già .
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể .
Sự trao đổi protein trong cơ thể
1. Vai trò sinh lí chủ yếu của protein trong cơ thể.
Pr - hợp chất HC được cấu tạo từ C, H, O, N - là thành phần tham gia cấu tạo rất quan trọng của mọi TB, mô, các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
Nhiều Pr - Vai trò SL rất cần thiết: enzim, hoocmon, sợi miozin và actin của hệ cơ, Hb .
Pr - nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Ý nghĩa sinh học của protein với cơ thể.
Pr - được tạo thành từ các axit amin.
Khi cơ thể bị thiếu 1 hoặc 1 số a.a cần thiết --> rối loạn các quá trình tổng hợp Pr và các chức năng SL khác. VD: chuột có thai không nhận được triptophan sau 14 ngày phôi bị tiêu biến.
3. Sự cân bằng protein trong cơ thể.
+ Cân bằng dương về nitơ: lượng N lấy vào nhiều hơn thải ra.
+ Cân bằng đều về nitơ: lượng N lấy vào bằng với thải ra.
+ Cân bằng âm về nitơ: lượng N lấy vào ít hơn thải ra.
4. Sự trao đổi protein trong cơ thể.
a. Tổng hợp:
b. Sự phân giải Pr:
Tiến hành ở gan. Pr phân giải thành các axit amin - bằng các phản ứng khử amin, nhóm NH2 --> NH3 --> ure, axit uric, creatin.
Phần còn lại: xetoaxit - biến đổi thành glucozo và glycogen - oxi hóa cho CO2 , H2O và giải phóng năng lượng - kết hợp với NH2 tạo thành các a.a mới.
Sự trao đổi lipit trong cơ thể

1. Vai trò sinh lí chủ yếu của lipit trong cơ thể.
L - được cấu tạo từ C, H, O nhưng tỉ lệ oxi ít hơn so với G
+ Là thành phần không thể thiếu được trong thành phần cấu tạo của các TB, đặc biệt là mô thần kinh.
+ Cung cấp năng lượng.
+ Nguồn cung cấp axit béo cho cơ thể.
+ Nguồn để cung cấp cho cơ thể 1 số vitamin hòa tan trong L (A, D, E, K)
+ Bảo vệ và cách nhiệt rất tốt.
2. Sự trao đổi Lipit trong cơ thể.
a. Sự tổng hợp Lipit trong cơ thể.
L: L trung tính (L dự trữ), L phức tạp (photpholipit). Trong ống tiêu hóa, L bị phân giải --> glyxerin & axit béo. Đến biểu mô màng nhày của ruột lại hợp thành L trung tính, phần lớn chuyển vào ống bạch huyết, phần nhỏ chuyển vào máu, được sử dụng hoặc dự trữ .
Sự tổng hợp Lipit trong cơ thể không chỉ là các sản phẩm quá trình tiêu hóa L của thức ăn, mà phần lớn do chất gluxit tạo thành (nhất là lợn). Đối với ĐV nhai lại, sử dụng axit béo để tổng hợp L (axit propionic) .
b. Sự phân giải Lipit trong cơ thể.
Ở gan, L bị phân giải --> glyxerin & axit béo. Một phần glyxerin được oxi hóa để cho khí CO2, H2O và năng lượng. Phần khác chuyển thành glycogen dự trữ. Còn axit béo phân giải thành axit axetic --> axetyl CoA --> chu trình Krebs & giải phóng năng lượng.
Sự trao đổi gluxit trong cơ thể

1. Ý nghĩa và vai trò sinh lý của gluxit trong cơ thể.
G - được cấu tạo từ: C, H, O. Gồm: G đơn giản (monosaccarit) như glucozo, fructozo, galactozo .; G phức tạp (polisaccarit) (C5H10O5)n: disaccarit, trisaccarit . TV tích lũy polisaccarit dưới dạng xenlulozo, tinh bột; còn ĐV tích lũy dưới dạng glycogen ở gan và cơ.
G - nguồn cung cấp năng lượng .
G - nguồn cung cấp các nguyên liệu cần thiết cho cấu tạo TB của cơ thể .
2. Sự trao đổi gluxit trong cơ thể.
a. Sự tổng hợp các gluxit trong cơ thể.
G đơn giản (monosaccarit) như glucozo, fructozo, galactozo . sẽ được hấp thụ vào máu (fructozo, galactozo chuyển thành đường glucozo) rồi chuyển đến gan .
Đến TB gan, glucozo được photphoryl hóa --> glucozo 6-photphat, dưới tác dụng của enzim glucokinaza. Sau đó được polime hóa thành glycogen. Ngược lại, glycogen bị phân giải thành glucozo khi hàm lượng glucozo trong máu bị giảm. Lúc này glycogen trong gan chuyển thành glucozo photphat được phân li thành glucozo & photphat. TH cơ thể cần glucozo mà lượng glycogen trong gan thấp, gan có thể sản xuất glucozo từ ng.liệu là Pr & L .
Sự tổng hợp glycogen trong TB các mô giống như trong các TB gan, điểm khác là không có glucokinaza tác dụng lên phản ứng photphoryl hóa.

Thủy phân glucozo có 2 gđ:
- Gđ đường phân yếm khí: glucozo --> axit pyruvic (diễn ra ngoài ti thể)
- Gđ đường phân hiếu khí (gđ oxi hóa): chuyển axit pyruvic thành CO2 & nước với sự có mặt của oxi (kể từ lúc axit pyruvic chuyển vào ti thể và được chuyển hóa theo chu trình Krebs)

b. Sự phân giải các gluxit trong cơ thể.
Một phần glycogen dự trữ ở gan được phân giải thành glucozo, rồi được oxi hóa --> CO2 & nước, giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động. (Một phần glycogen ở cơ cũng được huy động để phân giải thành glucozo)
Sự trao đổi nước trong cơ thể.


1. Vai trò của nước với cơ thể
+ Nước là dung môi .
+ Nước là môi trường cho các phản ứng thủy phân trong cơ thể .
+ Điều hòa nhiệt độ .
+ Tham gia vào cấu tạo của TB, mô .
2. Sự trao đổi nước trong cơ thể.
+ Nước tồn tại ở các dạng:
- Nước tự do .
- Nước liên kết .
- Nước cấu trúc .
Trong cơ thể không có nước nguyên chất
+ Chỉ có hàm lượng nước trong máu là tương đối ổn định
+ Sự trao đổi nước diễn ra chủ yếu ở ống tiêu hóa.
+ Nguồn cung cấp nước cho cơ thể do ăn & uống, các phản ứng oxi hóa (không nhiều)
+ Vật nuôi vừa nhịn ăn, vừa nhịn uống chỉ sống được vài ngày. Cơ thể sút cân khoảng 10% - rối loạn về thần kinh, sút cân đến 20% - chết.
+ Sự trao đổi nước liên quan chặt chẽ tới trao đổi muối khoáng.
Sự trao đổi năng lượng trong cơ thể.

Trao đổi năng lượng là quá trình chuyển hóa năng lượng hóa học tiềm tàng trong thức ăn được biến đổi thành các dạng năng lượng khác trong cơ thể như: nhiệt năng, cơ năng & điện năng .

1. Thuong s? hơ h?p v� gi� tr? nhi?t lu?ng c?a khí oxi:
TSHH l� t? l? c?a th? tích khí cacbonic du?c th?i ra tr�n th? tích c?a khí oxi du?c ti�u th? trong c�ng m?t th?i gian.
2. Một số dạng trao đổi năng lượng của cơ thể
a. Trao đổi cơ sở
+ Nghỉ ngơi
+ Đã được ăn và được tiêu hóa xong
+ Nhiệt độ tối thích
Mức chuyển hóa cơ sở được tính bằng kcal/m2
Quy luật bề mặt …
b. Trao đổi khi cơ hoạt động
Khi cơ hoạt động thì TĐC & NL sẽ tăng lên, mức tăng nhiều hay ít phụ thuộc vào sự HĐ của cơ …

c. Trao đổi chất và năng lượng khi đói

Quá trình đói gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn I: Cơ thể dùng G dự trữ (khoảng 2-3 ngày thì cạn)
- Giai đoạn II: Cơ thể dùng các L dự trữ (dài hay ngắn tùy theo trữ lượng L trong các kho)
- Giai đoạn III: Cơ thể dùng đến Protein ở các mô

SỰ SINH SẢN Ở THỰC VẬT?
?

PHÂN BIỆT HOA ĐƠN TÍNH VỚI HOA LƯỠNG TÍNH ?
?

Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ, VD: hoa mướp, hoa bầu bí, .
Hoa lưỡng tính là hoa mang cả nhị và nhuỵ, VD: hoa li ti, hoa hồng, .

PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN Ở THỰC VẬT?
TẠI SAO NÓI SINH SẢN HỮU TÍNH CẢI THIỆN ĐƯỢC CHẤT LƯỢNG VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỐNG CỦA LOÀI ?
?
Ở thực vật có 3 hình thức sinh sản chính:
- Sinh sản sinh dưõng.
- Sinh sản vô tính.
- Sinh sản hữu tính.
Sinh sản hữu tính có khả năng cải thiện chất lượng và tăng khả năng tồn tại của loài là do:
- Có sự kết hợp giữa 2 giao tử đực và cái
- Làm xuất hiện những cơ thể lai mang các tính trạng tốt của bố mẹ
- Đồng thời nâng cao khả năng thích nghi của cơ thể với môi trường.

SỰ SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI?
?

HÌNH THỨC SINH SẢN NÀO LÀ TIẾN HOÁ NHẤT Ở ĐỘNG VẬT? TẠI SAO?
?

1. Hình thức sinh sản tiến hoá nhất ở động vật là hình thức sinh sản ở lớp thú.
2. Tại vì ở thú phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên được bảo vệ an toàn. Thai có nhau thai liên hệ với cơ thể mẹ nên được nuôi dưỡng tốt. Con sinh ra được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ một thời gian. Đây là một loại thức ăn đảm bảo dinh dưỡng cao và có sự phối hợp cân đối giữa các chất dinh dưỡng phù hợp cho sự phát triển của cơ thể con.

CM RẰNG CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN Ở ĐV CÓ XƯƠNG SỐNG NGÀY CÀNG TIẾN HOÁ?
?
ÑV coù xöông soáng ñöôïc xeáp theo möùc ñoä tieán hoaù laàn löôït: Lôùp caù, lôùp löôõng theâ, lôùp boø saùt, lôùp chim vaø lôùp thuù. Söï tieán hoaù cuûa caùc lôùp ÑV naøy ñöôïc theå hieän roõ neùt qua söï tieán hoaù cuûa hình thöùc sinh saûn.
Lôùp caù coù hieän töôïng thuï tinh ngoaøi. Caù caùi ñeû tröùng, sau ñoù caù ñöïc seõ töôùi tinh dòch leân tröùng giuùp cho q/tr thuï tinh.Tröùng sau khi ñöôïc thuï tinh seõ ñöôïc caù aáp hoaëc khoâng vaø seõ nôû thaønh caù con.
ÔÛ lôùp löôõng theâ, tröùng ñöôïc nôû trong moâi tröôøng nöôùc thaønh noøng noïc, noøng noïc soáng bôi loäi trong moâi tröôøng nöôùc moät thôøi gian vaø ñöùt ñuoâi nôû thaønh con soáng ôû caû hai moâi tröôøng nöôùc vaø caïn.
ÔÛ lôùp boø saùt cuõng ñeû tröùng ôû treân caïn, tröùng ñöôïc vuøi vaøo trong caùt hay trong hang, hoác … Tröùng ñöôïc nôû phuï thuoäc vaøo ñ/k nhieät ñoä cuûa moâi tröôøng ngoaøi.
Tiến hoá hơn là lớp chim. Loài chim cũng đẻ trứng, nhưng trứng được ấp (thường là con mái ấp, cũng có khi là con đực ấp hay cả con đực và con mái thay nhau ấp trứng) để đảm bảo một môi trường nhiệt độ ổn định giúp trứng nở. Khi trứng nở thành con, chim mẹ sẽ nuôi con trong một thời gian ngắn cho đến khi chim con có thể sống tự lập. Mặt khác, trước khi vào mùa sinh sản chim còn biết làm tổ để đẻ. Vậy ở đây đã có sự tiến hoá hơn là loài chim đã biết ấp trứng, bảo vệ trứng và biết chăm sóc con non (mớm mồi, tập bay cho con .).
Tiến hoá nhất là ở lớp thú, ở đây phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên được bảo vệ an toàn. Giữa phôi và cơ thể mẹ có mối liên hệ với nhau qua nhau thai nên được nuôi dưỡng tốt. Khi sinh thú đẻ con, sau đó con được nuôi dưỡng bằng sữa trong một thời gian. Với những đặc điểm sinh sản như trên nên giúp cho con con có tỉ lệ sống sót cao nhất. Vậy loài thú nhờ có hình thức sinh sản hoàn hảo nhất đã giúp cho chúng có khả năng sống cao, từ đó giúp cho số loài ngày càng tăng và chiếm số lượng cao nhất trong tất cả các loài động vật.
Sinh lí của quá trình tạo sữa.

+ Tạo sữa có sự tham gia của toàn bộ cơ thể, trong kì tiết sữa, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, nội tiết . đều tăng lên
+ Nghiên cứu trên dê: 60-80% glucozơ, 14-41% axit axetic, phần lớn axit amin từ máu được tuyến vú sử dụng: 80% làm nguồn nguyên liệu tạo sữa, 20% làm nguồn NL cho trao đổi chất.
+ Sữa được tạo trong TB biểu mô của bao tuyến và trong hệ ống dẫn nhỏ
1. Tạo L sữa
Axit béo một phần lấy từ máu, một phần do tuyến vú tổng hợp từ axit axetic, .
Hàm lượng axit axetic trong máu ĐV ăn thịt rất thấp, tuyến vú lấy glucozơ chuyển thành axetyl CoA rồi chuyển thành axit béo, phần còn lại lấy từ triglixerit của máu.
2. Tạo lactzơ
Galactozơ và glucozơ trong tuyến vú đều lấy từ máu. Glucozơ chuyển hoá thành Galactozơ, sau đó Galactozơ kết hợp với Glucozơ ? Lactozơ
3. Tạo Protein sữa
Nguyên liệu: a.a tự do từ máu .
4. Tạo Globulin miễn dịch:
5. Chất vô cơ trong sữa chủ yếu bắt nguồn từ máu.
Sinh lí của quá trình tiết sữa.
1. Xuống sữa: sau khi sinh ra sữa được chứa đầy trong xoang bao tuyến vú và ống dẫn nhỏ. Sau đó nhờ co bóp của cơ biểu mô quanh bao tuyến, đẩy sữa về ống dẫn lớn và bể sữa
2. Phản xạ tiết sữa: nhờ cơ biểu mô quanh bao tuyến và ống dẫn nhỏ, cơ trơn quanh ống dẫn lớn và bể sữa co bóp đẩy sữa ra ngoài. Khi con bú hoặc vắt sữa, gây nên PX co cơ trơn xung quanh ống dẫn lớn và bể sữa, áp lực trong bể sữa tăng cao, cơ vòng đầu vú mở, sữa được tiết ra .
+ Kích thích: do động tác xoa bóp khi vắt sữa hoặc con mút bú vào đầu vú mẹ .
+ Trung khu: tuỷ sống .
+ Dây TK truyền ra:
- TK giao cảm .
- Con đường thể dịch chủ yếu do thuỳ sau tuyến yên tiết oxitoxin, làm co cơ biểu mô ép sữa bao tuyến vào ống dẫn.
Từ khi kích thích bầu vú đến lúc tiết sữa mất 5 giây, đó là thời gian tiềm phục của PX tiết sữa, sau đó xuất hiện PX thứ 1, . 2.
Sinh lí của quá trình vắt sữa.

1. Kích thích: là nguyên nhân đầu tiên gây PX thải sữa. Gia súc non thường hút đầu vào vú mẹ, mút, bú . ? người vắt sữa cần xoa vào bầu vú, mùa đông bằng khăn tẩm nước ấm, mùa hè-nước mát. TG kích thích bằng thời gian tiềm phục của PX.
2. Tốc độ vắt: . nếu lệch nhịp sẽ vắt được ít sữa.
3. Cường độ vắt: vừa phải
4. Số lần vắt trong ngày: bò cao sản: 3-4 lần/ngày; sản lượng thấp: 1-2 lần/ngày.
5. Số người vắt sữa bò: bò cao sản có thể 2 người cùng vắt; bò có sản lượng tb hoặc thấp chỉ cần 1 người vắt 2 tay.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Như Kim
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)