Tn lich sử
Chia sẻ bởi Võ Chí Công |
Ngày 26/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: tn lich sử thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương 1
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐEN năm 1930
Câu 1. Vì sao thực dân Pháp tiến hánh khai thác thuộc địa lần thúr haii ở Việt Nam?
A Để Bù vào nhừng thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
.C Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.
D. Tât cả các ý trên.
Câu 2. Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương để thực hiện chươing trình khai thác lần thứ hai từ (1924 - 1929) bao nhiêu?
A Gâp 20 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
B Gâp 10 lần so với 6 năm trước chiến tranh,
C. Gap 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
D. Gâp 8 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
Câu 6. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A Ở Việt Nam có trừ lượng than lớn.
B Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quồc.
C. Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp chính quốc.
D. Tât cả các ý trên.
Câu 7. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chê phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A Nhằm cột chặt nền kinh tê Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.B Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nên công nghiệp Pháp sản xuất.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. Câu a và b đều đúng.
Câu 9. Chương trình khai thác thuộc địa iần thứ hai rủa thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biên như thế nào?
A Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B Nền kinh tế mở cửa.
C . Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ Ihuộc vào pháp.
D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
Câu 10. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?
A 1914 B.1918 C.1919 D. 1920
Câư 11. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
A Vừa thai thác vừa chê biến. B. Đầu tư phái triển công nghiệp nhẹ.
c. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.
Câu 16. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đêu nển kinh tê Việt Nam là gì?
A Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
B Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.
c. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm lệ thuộc Pháp.
D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
Câu 18. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hóa giáo dục nhảm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thê giời thứ nhất?
A Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
B Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
c. “Chia để trị” và thực hiện có vãn hóa nô dịch, ngu dân.
D. Mỏ tnểờng dạy tiếng Pháp đế đào tạo bọn tay sai.
Câi£ 19. Chính sách “chia để trị” mà bọn thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam dược biểu hiện như thế nào?
Ạ. Nam Kì: thuộc Pháp, Trung Kì : nửa bảo hộ, Bắc Kì: bảo hộ.
B Nam Kì. bảo hộ, Trung Kì: thuộc Pháp, Bắc Kì: nửa bảo hộ.
c. Nam Kì: Nửa bảo hộ, Trung Kì: bảo hộ, Bác Kì: thuộc Pháp.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 21« Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam, có từ trước cuộc klai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào?
A Nông dân, địa chủ phong kiến.
B Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công,
c. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Nông dán, địa chủ phong kiến, công nhân.
Cârni 22- Giai câp nào mới ra đời do hậu quả của việc khai thác cua Pháp sam chiến tranh?
A Công nhản, nông dân, tư sản dân tộc.
B Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dản tộc.
c. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương 1
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐEN năm 1930
Câu 1. Vì sao thực dân Pháp tiến hánh khai thác thuộc địa lần thúr haii ở Việt Nam?
A Để Bù vào nhừng thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
.C Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.
D. Tât cả các ý trên.
Câu 2. Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương để thực hiện chươing trình khai thác lần thứ hai từ (1924 - 1929) bao nhiêu?
A Gâp 20 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
B Gâp 10 lần so với 6 năm trước chiến tranh,
C. Gap 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
D. Gâp 8 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
Câu 6. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A Ở Việt Nam có trừ lượng than lớn.
B Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quồc.
C. Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp chính quốc.
D. Tât cả các ý trên.
Câu 7. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chê phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A Nhằm cột chặt nền kinh tê Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.B Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nên công nghiệp Pháp sản xuất.
C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
D. Câu a và b đều đúng.
Câu 9. Chương trình khai thác thuộc địa iần thứ hai rủa thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biên như thế nào?
A Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B Nền kinh tế mở cửa.
C . Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ Ihuộc vào pháp.
D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
Câu 10. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?
A 1914 B.1918 C.1919 D. 1920
Câư 11. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
A Vừa thai thác vừa chê biến. B. Đầu tư phái triển công nghiệp nhẹ.
c. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.
Câu 16. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đêu nển kinh tê Việt Nam là gì?
A Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
B Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.
c. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm lệ thuộc Pháp.
D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
Câu 18. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hóa giáo dục nhảm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thê giời thứ nhất?
A Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
B Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
c. “Chia để trị” và thực hiện có vãn hóa nô dịch, ngu dân.
D. Mỏ tnểờng dạy tiếng Pháp đế đào tạo bọn tay sai.
Câi£ 19. Chính sách “chia để trị” mà bọn thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam dược biểu hiện như thế nào?
Ạ. Nam Kì: thuộc Pháp, Trung Kì : nửa bảo hộ, Bắc Kì: bảo hộ.
B Nam Kì. bảo hộ, Trung Kì: thuộc Pháp, Bắc Kì: nửa bảo hộ.
c. Nam Kì: Nửa bảo hộ, Trung Kì: bảo hộ, Bác Kì: thuộc Pháp.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 21« Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam, có từ trước cuộc klai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào?
A Nông dân, địa chủ phong kiến.
B Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công,
c. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Nông dán, địa chủ phong kiến, công nhân.
Cârni 22- Giai câp nào mới ra đời do hậu quả của việc khai thác cua Pháp sam chiến tranh?
A Công nhản, nông dân, tư sản dân tộc.
B Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dản tộc.
c. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Chí Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)