TL boi duong HSG

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuật | Ngày 20/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: TL boi duong HSG thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Chương trình bồi dưỡng
Học sinh khối 8+9
Môn:Tiếng anh






Các em học sinh thân mến,Bác hồ đã nói “Non sông Việt Nam có trở lên vẻ vang hay không,dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không?điều đó phụ thuộc vào công học tập của các em ngày nay”.Học tập và lao động theo tấm gương bác Hồ vĩ đại là điều không phải ai cũng có thể làm được và ai làm cũng đạt được hiệu quả cao.Chúng ta là những con người của thế hệ mới,con người của thế kỷ bùng nổ thông tin và lão hóa thông tin.Nếu không cố gắng học tập rèn luyện thì ta sẽ đi lùi và rất khó vượt lên được,con đường thì nhiều mà biết cái đích ở đâu?đường nào là đi đúng và đến với thành công?Tôi biên soạn cuốn tài liệu tham khảo này với mong muốn các em học sinh có thêm tài liệu để tự bồi dưỡng và củng cố lại kiến thức đã được học trên lớp và có điều kiện mở rộng thêm kiến thức.Người đời có câu “Thất bại có nguyên nhân – Thành công do phương pháp”,nếu có phương pháp học tập khoa học và có tài liệu để bổ trợ trong quá trình học tập,nghiên cứu thì tôi tin rằng các em sẽ thành công.
Với mong muốn cuốn tài liệu không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng,tôi mong sự đóng góp nhiệt tình của các em và quý bạn đọc.



Thân mến!
Lesson 1. Tenses
Hãy hoàn thiện ngay các thì trong tiếng anh,trong chương trình THCS các em cần biết và sử dụng thành thạo các thì sau:

* Tenses of verbs:
1. Simple present ì hiện tại thường
2. Present progressive Thì hiện tại tiếp diễn
3. Present perfect Thì hiện tại hoàn thành
4. Present perfect progressive Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5. Past simple Thì quá khứ thường
6. Past progressive Thì quá khứ tiếp diễn
7. Past perfect Thì quá khứ hoàn thành
8. Simple future Thì tương lai thường
9. Near future Thì tương lai gần

I. Thì hiện tại thường:
Thì hiện tại được dùng để diễn tả:
   Việc hiện có, hiện xảy ra
       Ví dụ: -I understand this matter now.
                 -This book belongs to her.
b.     Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý
Ví dụ:   -The sun rises in the east and sets in the west. 
            -The earth goes around the sun.
  Một tập quán hay đặc tính
Ví dụ: -I go to bed early and get up early everyday.
           -Mr. Smith drinks strong tea after meals.<Ông Smith uống đặc sau bữa ăn>
 Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian tương lai
Ví dụ:   -They go to London next month.
            - I come to see her next week.
Công thức:
A: Sử dụng với động từ thường
Khẳng định
S  +  V(s,es)  + (O)
S: chủ ngữ 
V: động từ
O: tân ngữ


Phủ định
    S + do not/don`t + V(inf) + (O)
    S + does not/doen`t + V(inf) +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuật
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)