TK Đề văn 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Đức | Ngày 18/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: TK Đề văn 6 thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ Văn 6

I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm - mỗi câu đúng0.5 điểm)
Câu 1: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp

A
B

Truyện
Thể loại

 Con Rồng, cháu Tiên
 Truyện cổ tích

 Thầy bói xem voi
 Truyền thuyết

 Treo biển
 Truyện ngụ ngôn

 Thạch Sanh
 Truyện cười


Câu 2: Câu “Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở” có mấy tiếng ?
A. 9 tiếng. B. 10 tiếng. C. 11 tiếng. D. 12 tiếng
Câu 3: Từ nào là từ ghép trong câu sau: “Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loài yêu quái bấy lâu nay làm hại dân lành” ?
A. Ngư Tinh. B. Hồ Tinh. C. Mộc Tinh.
D. Yêu quái. E. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
- Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình đi tức là kể theo ngôi thứ ……. người kể có thể linh hoạt tự do với những gì diễn ra với nhân vật.
- Khi tự xưng là “tôi” tức là kể theo ngôi thứ ……… người kể có thể kể trực tiếp những gì mình nghe thấy, mình trải qua có thể nói ra cảm tưởng, suy nghĩ của mình.
- ………. ………: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Câu 5: Chủ ngữ trong câu nào sau đây có cấu tạo là động từ ?
A. Hương là học sinh chăm ngoan. C. Đi học là hạnh phúc của trẻ em.
B. Bà tôi đã già rồi . D. Mùa xuân mong ước đã đến.
Câu 6: Chủ ngữ trong câu nào sau đây có cấu tạo là một cụm danh từ ?
A. Nam là một học sinh giỏi. C. Tôi cất tiếng gọi Dế Choắt.
B. Tre giữ làng, giữ nước . D. Một con hải âu bay ngang qua.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Kể về một người thân yêu trong gia đình em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…).


- Hết-




= = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = =
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn: Ngữ Văn 6
I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu 1:
A
B

Truyện
Thể loại

 Con Rồng, cháu Tiên
Truyền thuyêt

 Thầy bói xem voi
Truyện ngụ ngôn

 Treo biển
Truyện cười

 Thạch Sanh
Truyện cổ tích


Câu 2: D. 12 tiếng
Câu 3: E. Tất cả đều đúng
Câu 4: Ý 1: … ba …
Ý 2: … nhất …
Ý 3: Lượng từ
Câu 5: C. Đi học
Câu 6: D. Một con hải âu
II. Phần tự luận: (7 điểm)
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết viết một bài văn tự sự kể chuyện đời thường về những người thân yêu trong gia đình.
- Bài viết tuy chủ yếu kể về người, việc nhưng để cho sinh động học sinh có thể vận dụng các yếu tố như tả, bộc lộ cảm xúc,…
* Yêu cầu về kiến thức:
1. Mở bài:
- Học sinh phải gới thiệu được người kể (người đó là ai ? , quan hệ của em với người đó như thế nào ?, …)
2. Thân bài:
- Mô tả những đặc điểm về người thân:
+ Hình dáng, tuổi tác, đáng điệu, phong thái, nét mặt,… (chỉ chọn những nét riêng biệt nổi bật như: làn da, mái tóc, nụ cười,…)
- Nên chọn một trình tự hợp lí để tả và đan xen với bộc lộ thái độ khi kể
+ Tính cách: Thông qua cách ăn mặc, cử chỉ, thái độ, việc làm và cách đối xử với những người xung quanh (chú ý chọn những nét gây ấn tượng)
+ Hai phần hình dáng và tính cách phải được đan xen vào nhau bài văn mới tự nhiên, sinh động và hấp dẫn
3. Kết bài:
- Nêu suy nghĩ của bản thân về người thân được kể
* Thang điểm:
- Điểm 8 – 9 – 10: Cho những bài viết sáng tạo, trình bày hợp lí, cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)