Tình thái từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 27/04/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Tình thái từ thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Câu nào sau đây không chứa trợ từ?
Tôi nhớ mãi nh?ng kỉ niệm thời thơ ấu.
B. Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
C. Ngay tôi cũng không biết đến chuyện này.
D. Cô ấy đẹp ơi là đẹp!
d. Em chào cô ạ !
Mẹ đi làm rồi à ?
b. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài mà chi !
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Quan sát các từ in đậm trong các ví dụ sau:
* Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
* Có các loại tình thái từ sau:
Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chăng…
Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với…
Tình thái từ cảm thán: thay, sao…
- Tình thái từ biểu thị sắc thái, tình cảm của người nói: ạ, nhé, cơ, mà…
Xác định tình thái từ trong những câu sau:
Anh đi đi !
2. Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ !
3. Chị đã nói thế ư ?
Câu 1. Câu nào dưới đây sử dụng tình thái từ nghi vấn?
Thế nó cho bắt à?
B. Tôi không dám đâu ạ!
C. Em xin chào bác nhé!
D. Xin bạn hãy đợi tôi với!
Câu 2. Câu nào dưới đây sử dụng tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm của người nói?
A. Hãy đứng lên!
B. Đừng hòng bắt được nó nhé!
C. Có đi hay không thì bảo chứ?
D. Thật là may mắn thay!
Bạn chưa về à?

Thầy mệt ạ?

Bạn giúp tôi một tay nhé!

- Bác giúp cháu một tay ạ!
Các từ in đậm trong các ví dụ sau được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?
Hỏi, thân mật, bằng vai nhau.
Hỏi, kính trọng, người dưới hỏi người trên.
Cầu khiến, thân mật, bằng vai.
Cầu khiến, lễ phép, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.
Trong hai câu trên câu nào không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp? Tại sao?
1. Bạn giúp tôi một tay nhé!
2. Bạn giúp tôi một tay ạ!
Cho câu thông tin sự kiện sau: “ Nam học bài.” Hãy dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên?
1. Nam học bài à!
2. Nam học bài nhé!
3. Nam học bài đi!
4. Nam học bài hả?
5. Nam học bài ư?
6. Nam học bài nào!
Bài tập 1. Trong các từ dưới đây, từ nào( trong các từ in đậm) là tình thái từ? từ nào không phải là tình thái từ?
a. Em thích trường nào thì thi trường ấy.
b. Nhanh lên nào anh em ơi!
c. Làm như thế mới đúng chứ!
d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
e. Cứu tôi với!
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia.
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
Bài tập 2. Giải thích ý nghĩa của từ in đậm trong những câu dưới đây?
Nhóm 1.
Bà lão láng giềng lật đật chạy sang:
Bác trai đã khá rồi chứ?
( Ngô Tất Tố, “ Tắt đèn” )
c. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm láng giềng … Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
( Nam Cao, “ Lão Hạc”)
Nhóm 2.
b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! … Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt…
( Nam Cao, “ Lão Hạc”)
d. Bỗng Thuỷ xịu mặt xuống:
Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
( Khánh Hoài, “ Cuộc chia tay của những con búp bê”)


Nhóm 1.
“ Chứ” -> Tình thái từ nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định.
Nhóm 2.
b. “ Chứ” -> Tình thái từ nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
“ Ư” -> Tình thái từ để hỏi với thái độ phân vân, nghi ngờ một người hiền lành như Lão Hạc vì miếng ăn mà trở thành kẻ trộm cắp như Binh Tư hay sao?
d. “ Nhỉ” -> Tình thái từ để hỏi với thái độ thân mật, gần gũi của người con gái đợi bố về trước lúc đi xa.
Bài tập 4. Đặt các câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau:
Học sinh với thầy hoặc cô giáo
VD: Thưa thầy, em xin phép hỏi thầy một câu được không ạ?
Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi
VD: Bạn học bài rồi chứ?
Con với bố mẹ hoặc chú bác cô dì
VD: Mẹ sắp đi làm phải không ạ?
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 2 câu e,g,h và bài tập 3,4.
Chuẩn bị bài mới “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm”
+ Tìm hiểu quy trình xây dựng đoạn văn TS kết hợp với MT và BC.
+ Đọc kĩ lại các văn bản đã học: Lão Hạc,
Tức nước vỡ bờ, Trong lòng mẹ…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)