TỈNH LƯỢC (ASTRACTIONS)
Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn |
Ngày 19/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: TỈNH LƯỢC (ASTRACTIONS) thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
TỈNH LƯỢC (ASTRACTIONS)
Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.
Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.
1. Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)
I`ve
= I have
We`ve
= we have
You`ve
= you have
I`d
= I had , I would
He`d
= he had, he would
I`m
= I am
He`s
= he is , he has
We`re
= we are
You`re
= you are
It`s
= it is
`twas
= it was
That`s
= that is
There`s
= there is
I`ll
= I will, shall
`twill
= it will
Let`s
= let us
2. Auxiliary or Defective + Negative (Trợ động từ + Not)
To be :
Isn`t
= is not
Wasn`t
= was not
Weren`t
= were not
To have :
Haven`t
= have not
Hasn`t
= has not
To do :
Don`t
= do not
Doesn`t
= does not
Didn`t
= did not
Can:
Can`t
= can not
Couldn`t
= could not
Will:
Won`t
= will not
Wouldn`t
= would not
Shall :
Shan`t
= shan not
Shouldn`t
= should not
Must:
Mustn`t
= must not
2. Cách dịch câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".
Ví dụ:
You love me, don`t you?
You don`t love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn`t learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn`t he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn`t he?
Hoa met her last night, didn`t she?
Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.
Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.
1. Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)
I`ve
= I have
We`ve
= we have
You`ve
= you have
I`d
= I had , I would
He`d
= he had, he would
I`m
= I am
He`s
= he is , he has
We`re
= we are
You`re
= you are
It`s
= it is
`twas
= it was
That`s
= that is
There`s
= there is
I`ll
= I will, shall
`twill
= it will
Let`s
= let us
2. Auxiliary or Defective + Negative (Trợ động từ + Not)
To be :
Isn`t
= is not
Wasn`t
= was not
Weren`t
= were not
To have :
Haven`t
= have not
Hasn`t
= has not
To do :
Don`t
= do not
Doesn`t
= does not
Didn`t
= did not
Can:
Can`t
= can not
Couldn`t
= could not
Will:
Won`t
= will not
Wouldn`t
= would not
Shall :
Shan`t
= shan not
Shouldn`t
= should not
Must:
Mustn`t
= must not
2. Cách dịch câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)
Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:
1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".
Ví dụ:
You love me, don`t you?
You don`t love me, do you?
2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.
Ví dụ:
John doesn`t learn English, does he?
3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.
Ví dụ:
John learns English, doesn`t he?
4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.
Ví dụ:
John learns English, doesn`t he?
Hoa met her last night, didn`t she?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)