Tin12_B2_Cau hoi trac nghiem
Chia sẻ bởi Đặng Hữu Hoàng |
Ngày 10/05/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: Tin12_B2_Cau hoi trac nghiem thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
AnyOne - AnyWhere
Tin12_Bai2
Câu 1: Hệ quản trị CSDL
Nếu so sánh với một ngôn ngữ lập trình như Pascal (hoặc C++) thì ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu tương đương với thành phần nào?
Các công cụ khai báo dữ liệu
Các chỉ thị nhập dữ liệu.
Các chỉ thị đóng/mở file.
Cả ba thành phần trên.
Câu 2: Hệ quản trị CSDL
Những nét đặc trưng nào dưới đây của ngôn ngữ thao tác dữ liệu giống với ngôn ngữ lập trình bậc cao (Pascal/C++)?
Có quy tắc viết câu lệnh (cú pháp) chặt chẽ.
Có thể thực hiện các phép tính số học, quan hệ và lôgic.
Có các công cụ cho phép dễ dàng kiểm tra tính hợp thức của dữ liệu nhập vào.
Cho phép sử dụng biểu thức số học, biểu thức quan hệ và lôgic.
Tồn tại bộ kí hiệu nhất định cho phép sử dụng.
Câu 3: Hệ quản trị CSDL
Những điều khẳng định nào dưới đây là sai?
Hệ quản trị CSDL nào cũng có một ngôn ngữ CSDL riêng.
Hệ quản trị CSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào hệ điều hành.
Ngôn ngữ CSDL và hệ quản trị CSDL thực chất là một.
Hệ quản trị CSDL là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL.
Mọi chức năng của hệ quản trị CSDL đều thể hiện qua ngôn ngữ CSDL.
Câu 4: Hệ quẩn trị CSDL
Hệ quản trị CSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc được nêu dưới đây?
Xoá file khi có yêu cầu của người dùng.
Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp.
Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lý dữ liệu.
Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lưu ờ bộ nhớ ngoài.
Câu 5: Hệ quản trị CSDL
Với một hệ quản trị CSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai?
Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lý của CSDL.
Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phương tiện mở rộng khả năng khả năng dịch vụ của hệ quản trị CSDL.
Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật.
Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL.
Câu 6: Hệ quản trị CSDL
Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ quản trị CSDL là sai?
Trình ứng dụng tương tác với hệ quản trị CSDL thông qua bộ xử lí truy vấn.
Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn.
Bộ quản lí dữ liệu nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu.
Bộ quản lí dữ liệu của hệ quản trị CSDL quản lí trực tiếp các file CSDL.
Câu 7: Hệ quản trị CSDL
Quy trình nào trong các quy trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán quản lí?
Tìm hiểu bài toán --> tìm hiểu thực tế --> xác định dữ liệu --> tổ chức dữ liệu --> nhập dữ liệu ban đầu.
Tìm hiểu thực tế --> tìm hiểu bài toán --> xác định dữ liệu --> tổ chức dữ liệu --> nhập dữ liệu ban đầu.
Tìm hiểu bài toán --> tìm hiểu thực tế --> xác định dữ liệu --> nhập dữ liệu ban đầu --> tổ chức dữ liệu .
Các thứ tự điều sai.
Tin12_Bai2
Câu 1: Hệ quản trị CSDL
Nếu so sánh với một ngôn ngữ lập trình như Pascal (hoặc C++) thì ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu tương đương với thành phần nào?
Các công cụ khai báo dữ liệu
Các chỉ thị nhập dữ liệu.
Các chỉ thị đóng/mở file.
Cả ba thành phần trên.
Câu 2: Hệ quản trị CSDL
Những nét đặc trưng nào dưới đây của ngôn ngữ thao tác dữ liệu giống với ngôn ngữ lập trình bậc cao (Pascal/C++)?
Có quy tắc viết câu lệnh (cú pháp) chặt chẽ.
Có thể thực hiện các phép tính số học, quan hệ và lôgic.
Có các công cụ cho phép dễ dàng kiểm tra tính hợp thức của dữ liệu nhập vào.
Cho phép sử dụng biểu thức số học, biểu thức quan hệ và lôgic.
Tồn tại bộ kí hiệu nhất định cho phép sử dụng.
Câu 3: Hệ quản trị CSDL
Những điều khẳng định nào dưới đây là sai?
Hệ quản trị CSDL nào cũng có một ngôn ngữ CSDL riêng.
Hệ quản trị CSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào hệ điều hành.
Ngôn ngữ CSDL và hệ quản trị CSDL thực chất là một.
Hệ quản trị CSDL là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL.
Mọi chức năng của hệ quản trị CSDL đều thể hiện qua ngôn ngữ CSDL.
Câu 4: Hệ quẩn trị CSDL
Hệ quản trị CSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc được nêu dưới đây?
Xoá file khi có yêu cầu của người dùng.
Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp.
Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lý dữ liệu.
Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lưu ờ bộ nhớ ngoài.
Câu 5: Hệ quản trị CSDL
Với một hệ quản trị CSDL, điều khẳng định nào dưới đây là sai?
Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lý của CSDL.
Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phương tiện mở rộng khả năng khả năng dịch vụ của hệ quản trị CSDL.
Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật.
Người lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL.
Câu 6: Hệ quản trị CSDL
Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ quản trị CSDL là sai?
Trình ứng dụng tương tác với hệ quản trị CSDL thông qua bộ xử lí truy vấn.
Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn.
Bộ quản lí dữ liệu nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu.
Bộ quản lí dữ liệu của hệ quản trị CSDL quản lí trực tiếp các file CSDL.
Câu 7: Hệ quản trị CSDL
Quy trình nào trong các quy trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán quản lí?
Tìm hiểu bài toán --> tìm hiểu thực tế --> xác định dữ liệu --> tổ chức dữ liệu --> nhập dữ liệu ban đầu.
Tìm hiểu thực tế --> tìm hiểu bài toán --> xác định dữ liệu --> tổ chức dữ liệu --> nhập dữ liệu ban đầu.
Tìm hiểu bài toán --> tìm hiểu thực tế --> xác định dữ liệu --> nhập dữ liệu ban đầu --> tổ chức dữ liệu .
Các thứ tự điều sai.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Hữu Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)