Tin tin tin

Chia sẻ bởi Shmily ily | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: tin tin tin thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Giới thiệu chung
Microsoft Word là chương trình xử lý văn bản cao cấp trên nền hệ điều hành Windows chuyên dùng soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí,…
Chức năng:
 Nhập và lưu trữ văn bản
 Sửa đổi văn bản
 Trình bày văn bản
 Định dạng kí tự
 Định dạng đoạn văn bản
 Định dạng trang văn bản
Một số chức năng nâng cao khác
Kiểm tra chính tả, gõ tắt
Trộn thư…
Giao tiếp dữ liệu với các ứng dụng khác, hỗ trợ nhiều loại định dạng văn bản…
Khởi động và thoát khỏi Word
Khởi động Word
Cách 1:
-> Start
-> (All) Programs
-> Microsoft Office
-> Microsoft
Office Word 2003

Cách 2:
Nháy đúp
biểu tượng Word
trên màn hình nền

Cách 3: Gõ Winword trong hộp Run
Khởi động và thoát khỏi Word
Thoát khỏi Word
Cách 1: -> (Close Window)
Cách 2: -> File -> Exit
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Nếu tài liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lưu tài liệu.




Nhấn Yes: Lưu và thoát khỏi Word
No : Không lưu và thoát khỏi Word
Cancel: Hủy bỏ lệnh đóng
Gioi thieu man hinh word
Menu bar
Title bar
Standard Toolbar
Formatting Toolbar
Ruler
Thanh công cụ ( Drawing)
Thanh trạng thái
Thanh cuộn màn hình

VÙNG SOẠN THẢO VĂN BẢN
Ta thực hiện theo các bước sau:
- Chọn lệnh File/Save (Hoặc nhấn Ctrl-S, )
- Chọn ổ đĩa, thư mục chứa tập tin cần lưu
- Gõ tên tập tin vào hộp File name
- Nhấn nút Tools để đặt các tùy chọn và nhấn nút OK
- Nhấn nút Save để lưu.
Làm thế nào để lưu một tài liệu lên đĩa?
Lưu file với tên khác:
Cách 1: Vào File Save as...
Cách 2: Nhấn phím F12
 Chọn ổ đĩa (hoặc thư mục) chứa file cần lưu ở ô Save in
 Nhập tên mới cần đặt ở ô File name
 Chọn Save
Làm thế nào mở một tài liệu mới để soạn thảo?

   Chọn một trong các cách sau:
- Chọn lệnh File/New
- Nhấn phím Ctrl-N
- Nhấp chuột trên biểu tượng New của thanh công cụ.
Làm thế nào để mở một tài liệu đang có trên đĩa?
Ta thực hiện theo các bước sau:
- Chọn lệnh File/Open (Hoặc nhấn phím Ctrl – O, )
- Chọn ổ đĩa, thư mục chứa tập tin cần mở
- Chọn hoặc gõ tên tập tin cần mở vào ô File name
- Nhấn nút Open.
Mo mot tai lieu da co tren dia
Chọn ổ đĩa
Chọn file hoặc thư mục chứa file cần mở
Tạo tài liệu mới
Mặc định, khi khởi động, Word tự động tạo một tài liệu có tên Document1
Cách 1: Chọn menu File -> New, rồi chọn Blank document ở khung công việc bên phải




Cách 2: Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N
Word sẽ tự động tạo một tài liệu mới có tên dạng DocumentX (X tăng dần)
Sử dụng các thanh công cụ
Thanh công cụ Standard

Thanh công cụ Formatting

Thanh công cụ Drawing


Để ẩn/hiện thanh công cụ:
Chọn View -> Toolbars rồi nháy chọn thanh công cụ
Nháy phải lên vùng trống trên thanh công cụ rồi chọn
Di chuyển thanh công cụ: Nhấn và kéo thả
Di chuyển chuột lên nút bấm để biết tên nút

Làm thế nào để đóng một tài liệu đang mở?

Ta thực hiện theo các bước sau:
-    Chọn cửa sổ tài liệu chứa tập tin cần đóng
-    Chọn lệnh File/Close, hoặc nhấn nút Close.
Chú ý: Khi đóng file, nếu chưa được lưu lần cuối sẽ có thông báo sau:
Lưu
Không lưu
Đóng cửa sổ
Nhap va hieu chinh van ban
Các phím nào thường dùng trong nhập văn bản?
+  /: Sang phải/trái một ký tự
+  /: Lên xuống một dòng
+ Home/End: Về đầu, cuối dòng
+  Delete: Xóa một ký tự bên phải con trỏ
+  Backspace: Xóa một ký tự bên trái con trỏ
+  Caplock: Bật/tắt chế độ gõ chữ hoa
+  Shift: Thay đổi cách gõ của một phím
+  Enter: Xuống dòng và qua một đoạn mới.
Có những thao tác chọn văn bản nào?

- Chọn một ký tự: Quét chuột trên ký tự cần chọn.
- Chọn một từ: Nhấp đúp chuột trên từ.
- Chọn một câu: Nhấn Ctrl và nhấp chuột trên câu.
- Chọn một đoạn: Nhấp chuột 3 lần liên tiếp trên đoạn muốn chọn.
- Chọn toàn bộ văn bản: nhấn Ctrl-A hoặc chọn lệnh Edit/Select All.
- Chọn một khối bất kỳ: Kéo chuột từ đầu khối đến cuối khối.
Làm thế nào để xóa văn bản?
- Chọn khối văn bản cần xóa
- Chọn lệnh Edit/Clear (hoặc nhấn phím Delete)
- Lưu ý: Khi một khối văn bản đang được chọn nếu ta chạm vào một phím ký tự thì khối văn bản sẽ bị xóa.
Sử dụng chức năng Undo/Redo
Chức năng Undo MS-Word cho phép thao tác Undo nhiều lần để trả lại một trạng thái cũ đã qua nhiều bước thực hiện.
Chức năng Redo, cho phép trả lại trạng thái đã có trước đó khi thực hiện Undo.

Di chuyển văn bản
Cách 1:
Chọn khối văn bản cần chuyển
Cắt văn bản
Edit Cut
Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Standard
Nhấn Ctrl +X
Di chuyển con trỏ tới vị trí mới
Dán văn bản (Paste)
Mở mục chọn Edit  Paste
Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard
Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V
Cách 2:
Chọn khối văn bản cần chuyển
Kéo rê vùng văn bản đang chọn thả lên vị trí cần di chuyển đến
Xoá văn bản
Bước 1: Chọn văn bản.
Bước 2: Nhấn phím Delete hoặc mở chọn Edit  Clear  Contents
Ctrl+Delete: xóa một từ bên phải con trỏ nhập
Ctrl+Backspace: xóa một từ bên trái con trỏ nhập
Sao chép văn bản
Cách 1:
Bước 1: Chọn văn bản cần sao chép
Bước 2: Sao chép dữ liệu
Cách 1: Edit  Copy
Cách 2: Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Standard
Cách 3: Nhấn Ctrl + C
Bước 3: Đặt con trỏ vào vị trí cần dán văn bản
Bước 4: Dán văn bản:
Cách 1: Mở mục chọn Edit  Paste
Cách 2: Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V
Cách 2: Nhấn giữ Ctrl và kéo rê đoạn văn bản cần sao chép đến vị trí cần thiết


Chèn kí tự/kí hiệu đặc biệt
Đặt con trỏ nhập tại vị trí cần chèn.
Chọn Insert -> Symbol
Trong hộp thoại Symboys, chọn Symboys, chọn Font chữ, nháy chuột vào kí tự cần chèn, nhấn nút Insert







- Có thể đặt phím tắt cho các kí hiệu bằng nút Shorrtcut key…
- Mục Special Characters chứa các kí hiệu đặc biệt như ©, ®, …
Định dạng kí tự
Bước 1: Chọn văn bản cần định dạng
Bước 2: Format  Font… (hoặc Ctrl + D)
Font chữ
Màu chữ
Chỉ số trên
Chỉ số dưới
Thiết đặt ngầm định
Kiểu chữ
Cỡ chữ
Màu gạch chân
Gạch chân
Xem trước kết quả
Áp dụng
Định dạng kí tự
Sử dụng thanh công cụ Formatting






Để thay đổi cỡ chữ, có thể dùng phím tắt
Ctrl + [ : giảm cỡ chữ xuống 1 đơn vị
Ctrl + ] : tăng cỡ chữ lên 1 đơn vị
Chọn kiểu
Cỡ chữ
In nghiêng
Font chữ
In đậm
Gạch chân
dieu chinh khoang cach giua cac ki tu
Tỉ lệ co dãn bề ngang của kí tự
Khoảng cách giữa các kí tự
Giảm khoảng cách không cần thiết giữa một số cặp kí tự
Định vị của kí tự so với đường kẻ
Quan sát trước
Định dạng đoạn văn bản
Căn lề
Vị trí lề trái
Khoảng cách giữa các dòng
Định dạng dòng đầu tiên
Khoảng cách giữa các đoạn văn
Vị trí lề phải
Cách 2: Sử dụng thanh công cụ Formatting
Căn lề trái
Căn lề phải
Khoảng cách giữa các dòng
Giảm lề một khoảng
Căn lề giữa
Căn lề đều 2 bên
Tăng lề một khoảng
Định dạng lề:
- Chọn đoạn văn bản cần định dạng
- Sử dụng các nút trên thanh thước ngang:
Lề đầu dòng của đoạn
Lề trái của đoạn
Lề từ dòng thứ 2 trở đi của đoạn
Lề phải của đoạn
Bullets and Numbering
Ký tự đầu dòng:
- Chọn đoạn văn bản cần định dạng
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Chọn biểu tượng (Bullets) trên thanh công cụ Formatting
Cách 2: Vào Format Bullets and Numbering...
→ Chọn Bulleted
→ Chọn kiểu cần định dạng → OK
Chú ý: Muốn chọn ký tự khác ta vào Customize...
→ Chọn Character...
→ Trong mục Font ta chọn kiểu font (Symbol, Wingdings)
→ Chọn ký tự → OK
Số đầu dòng:

Chọn đoạn văn bản cần định dạng
- Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Chọn biểu tượng (Numbering) trên thanh công cụ Formatting
Cách 2: Vào Format Bullets and Numbering...
→ Chọn Numbered
→ Chọn kiểu cần định dạng → OK
Chú ý: Mục Restart numbering : Bắt đầu lại từ 1
Continue previous list : Tiếp vào số trước
Customize... : Định dạng lại
Có thể sử dụng biểu tượng để điều chỉnh lề trái
Tab
C1: Đặt dấu Tab thông thường




- Xác định và chọn các đoạn văn bản liên tiếp có cùng nhóm cần định dạng.
- Lần lượt chọn loại điểm dừng và đặt lên thước






- Lần lượt đặt con trỏ văn bản vào đầu các đoạn → Nhấn phím Tab
- Chọn lại đoạn văn bản trên → Hiệu chỉnh (nếu cần)
C2: Đặt dấu Tab có kèm thêm kí hiệu phía trước
- Vào Format Tabs...
- Lần lượt thực hiện các công việc sau:
+ Trong mục Tab stop position ta chọn điểm dừng
+ Trong mục Leader ta chọn kiểu đường định dạng
+ Chọn Set thiết lập TabOK
Chọn điểm dừng
Kiểu căn lề
Chọn kiểu đường
Thiết lập
Điểm dừng mặc định khi nhấn phím Tab không có định dạng
Định dạng Khung, Nền
Định dạng khung
Chọn văn bản
Format  Border and Shading  Borders
Định dạng nền
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Shmily ily
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)