Tin học văn phòng 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Dung |
Ngày 04/11/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tin học văn phòng 1 thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Copyright: Nguyen Dung
1
PHẦN HAI
TIN HỌC VĂN PHÒNG
YÊU CẦU VỀ MÁY TÍNH:
Phải được cài hai phần mềm cơ bản là:
1- Microsoft Office (gọi tắt là Word).
Đây là phần mềm cơ bản dùng để soạn thảo văn bản tiếng Anh.
2- Viet key (Việt ky).
Đây là phần mềm soạn thảo tiếng Việt (hỗ trợ cho Microsoft Office).
Lý do phải cài phần mềm Viet key là:
Do tiếng Việt chúng ta có các nguyên âm như Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư;
phụ âm Đ và các dấu SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG mà
trong tiếng Anh không có.
Copyright: Nguyen Dung
2
BƯỚC 1:
Khởi động máy tính (bài đã học ở phần một).
Khi máy tính đã khởi động xong, ta quan sát trên màn hình nền để nhận ra biểu tượng
của WORD và của VIET KEY.
SOẠN THẢO VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
Copyright: Nguyen Dung
3
Biểu tượng Viet key
Nháy nháy đúp trái chuột vào biểu tượng
để mở chương trình soạn thảo tiếng Việt.
BƯỚC 2:
Copyright: Nguyen Dung
4
Chương trình Vietkey đã được khởi động
Copyright: Nguyen Dung
5
Khi biểu tượng Viet key trên thanh
tác vụ (taskbar) có chữ E (màu xanh)
là đang ở chế độ soạn thảo tiếng Anh.
Ta nháy trái chuột vào chữ E sẽ
chuyển sang chế độ soạn thảo
bằng tiếng Việt. Khi đó biểu tượng
chuyển thành chữ V màu đỏ, khi cần soạn thảo tiếng Anh ta lại nháy trái chuột vào biểu tượng.
Ta có thể dùng tổ hợp phím
Alt + Z
để chuyển chế độ này.
Copyright: Nguyen Dung
6
Nháy trái chuột
để chọn mã Unicode.
Nháy phải chuột vào Biểu tượng Viet key trên TaskBar sẽ xuất hiện cửa sổ cho ta chọn CODE tiếng Việt.
Từ 2003 chính phủ đã quy định thống nhất sử dụng mã font UNI CODE trên toàn quốc để thuận tiện cho việc giao dịch bằng điện tử.
Copyright: Nguyen Dung
7
BƯỚC 3:
Nháy đúp trái chuột vào biểu tượng Word
trên màn hình Windows để mở chương trình soạn thảo văn bản.
Cửa sổ soạn thảo văn bản được mở ra
(Quan sát slide tiếp theo).
Copyright: Nguyen Dung
8
Nháy đúp trái chuột vào biểu tượng Word
để mở chương trình soạn thảo văn bản.
Copyright: Nguyen Dung
9
Con trỏ luôn nhấp nháy
để cho ta biết vị trí
nhập dữ liệu.
Đây là cửa sổ soạn thảo văn bản
Copyright: Nguyen Dung
10
Thanh tiêu đề
Thanh Menu
Thanh công cụ
Thanh tiêu đề cho biết chương trình chúng ta đang làm việc.
Thanh Menu cho ta lựa chọn các hình thức làm việc.
Thanh Công cụ cho ta lựa chọn các công cụ
để tuỳ biến chức năng soạn thảo văn bản.
Copyright: Nguyen Dung
11
QUY ƯỚC GÕ CÁC NGUYÊN ÂM
VÀ THẢ DẤU TIẾNG VIỆT
GÕ CÁC NGUYÊN ÂM:
ă = a+w
â = a+a
ê = e+e
ô = o+o
ơ = o+w
(hoặc móc phải: [)
ư = w
(hoặc móc trái: ])
PHỤ ÂM:
đ = d+d
GÕ CÁC DẤU:
Dấu sắc = S
Dấu huyền = F
Dấu hỏi = R
Dấu ngã = X
Dấu nặng = J
Muốn viết hoa một chữ:
giữ phím Shift rồi gõ chữ đó.
Muốn viết hoa tất cả các chữ:
Nhấn phím CapsLock.
Bỏ viết hoa: Nhấn CapsLock lần nữa.
Copyright: Nguyen Dung
12
TÁC DỤNG CỦA CÁC PHÍM TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN:
Gõ phím trống
để cách một từ
với từ khác
Gõ phím Enter
để xuống dòng.
Nhấn Caps Lock
(đèn Caps Lock sáng)
Tất cả các chữ cái
đều được viết hoa.
Nhấn phím Home để
đưa con trỏ về đầu dòng
Nhấn phím Back để xoá
một chữ phía bên trái con trỏ
Nhấn phím Delele
để xóa một chữ
Phía phải con trỏ.
Nhấn phím End
để đưa con trỏ về
Cuối dòng.
Copyright: Nguyen Dung
13
Khi đèn Num Lock không sáng,
không thể gõ được các số ở
vùng bên phải bàn phím này.
Nhấn vào phím Num Lock,
đèn Num Clock sẽ sáng.
Các phím mũi tên để
dịch chuyển con trỏ:
Lên, xuống, trái, phải.
Có thể xử dụng
bằng phím
Enter này
Nhấn phím Tab
để thụt đầu dòng.
Nhấn phím Windows
(có hình lá cờ)
để mở Menu Start
Khi giữ phím Shift
thì gõ được các
ký tự đặc biệt này.
Nhấn Esc để hủy một lệnh vừa ban hành
Các phím
chức năng
đặc biệt.
Copyright: Nguyen Dung
14
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN
Yêu cầu:
Thuộc các ký tự và ký hiệu trên bàn phím.
Nắm vững nguyên tắc gõ các nguyên âm
và các dấu trong tiếng Việt.
Thực hành gõ văn bản cho đến thành thạo
(nên cài phần mềm Typing Master để tập gõ bằng hai tay).
Sau đó học tiếp các kỹ thuật trình bày văn bản.
Từng bước với phương châm:
Chậm nhưng chắc.
Copyright: Nguyen Dung
15
Nháy chuột vào cạnh ô Font
cửa sổ Font chữ sẽ mở ra,
ta chọn : Times New Roman
Copyright: Nguyen Dung
16
Nháy chuột vào cạnh ô Font size cỡ chữ cửa sổ cỡ chữ xuất hiện, ta chọn cỡ chữ 14
Copyright: Nguyen Dung
17
Nháy trái chuột vào B,
hoặc nhấn giữ
Ctrl + B
để chọn
kiểu chữ đậm
Nháy chuột trái vào I,
Hoặc nhấn giữ Ctrl +I
để chọn
kiểu chữ nghiêng
Nháy chuột trái vào U,
hoặc nhấn giữ Ctrl + U
để chọn kiểu chữ
có gạch chân
Copyright: Nguyen Dung
18
Canh văn bản
thẳng lề trái
Canh văn bản
thẳng lề phải
Canh văn bản
vào trung tâm
Canh văn bản
thẳng hai bên lề
Copyright: Nguyen Dung
19
Chọn một khối văn bản:
Đưa trỏ chuột sang lề trái
của văn bản, nhấn và giữ
chuột trái vào vị trí bắt đầu chọn, kéo chuột xuống đến cuối đoạn cần chọn. Nhả trái chuột ra, khối văn bản được bôi đen.
Copyright: Nguyen Dung
20
Nháy trái chuột vào biểu tượng Copy hoặc dùng
tổ hợp phím Ctrl + C
để sao chép đoạn văn bản đã được bôi đen.
Copyright: Nguyen Dung
21
Mở một tài liệu để dán phần đã copy
vào bằng lệnh Paste trên thanh công cụ,
hoặc bằng cách nhấn tổ hợp phím:
Ctrl + V trên bàn phím.
Copyright: Nguyen Dung
22
Đoạn văn bản đã được
dán vào tài liệu mới.
Copyright: Nguyen Dung
23
Nhớ tài liệu đã soạn thảo
Khi văn bản
đã soạn thảo xong,
nháy trái chuột vào
biểu tượng nhớ - Save,
một cửa sổ sẽ mở ra
như sau:
Copyright: Nguyen Dung
24
Ô để đặt tên cho tài liệu.
Lưu ý: Tên tài liệu không được
trùng nhau, nếu đặt trùng nhau
tài liệu đã lưu sẽ bị xoá!
Sau khi đặt tên
nháy vào Save để lưu
tài liệu vào máy tính
Cửa sổ để lưu tài liệu.
Tài liệu sẽ được mặc định
lưu vào My Documents
1
2
Copyright: Nguyen Dung
25
Sau khi nhớ tài liệu
ta nháy trái chuột
vào dấu chéo (nền đỏ)
ở góc trên, bên phải
màn hình để thoát khỏi chương trình Word.
Lưu ý:
Mọi chương trình đều thoát được bằng cách này hoặc nhấn Alt+F4
trên bàn phím.
Copyright: Nguyen Dung
26
CÂU HỎI ÔN TẬP
Muốn soạn thảo được văn bản tiếng Việt, máy tính cần phải được cài những phần mềm nào? Vì sao?
Tại sao lại phải dùng bảng mã UNICODE và Font (phông chữ) Times New Roman?
Trong soạn thảo văn bản, thanh công cụ dùng để làm gì?
Hãy cho biết tác dụng của công cụ Copy và Paste?
Tại sao khi soạn thảo văn bản, không nhấn phím Shift nhưng gõ toàn ra chữ viết hoa?
Tại sao khi gõ các phím số ở bên phải bàn phím các con số lại không hiện ra trong tài liệu?
Phím Home và phím End trên bàn phím dùng để làm gì?
Phím Tab trên bàn phím dùng để làm gì?
Khi soạn thảo văn bản xong, lưu tài liệu vào máy tính, khi mở các tài liệu ra thì một tài liệu đã bị xóa mất là tại sao?
Thoát khỏi các chương trình trong windows bằng những cách nào?
1
PHẦN HAI
TIN HỌC VĂN PHÒNG
YÊU CẦU VỀ MÁY TÍNH:
Phải được cài hai phần mềm cơ bản là:
1- Microsoft Office (gọi tắt là Word).
Đây là phần mềm cơ bản dùng để soạn thảo văn bản tiếng Anh.
2- Viet key (Việt ky).
Đây là phần mềm soạn thảo tiếng Việt (hỗ trợ cho Microsoft Office).
Lý do phải cài phần mềm Viet key là:
Do tiếng Việt chúng ta có các nguyên âm như Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư;
phụ âm Đ và các dấu SẮC, HUYỀN, HỎI, NGÃ, NẶNG mà
trong tiếng Anh không có.
Copyright: Nguyen Dung
2
BƯỚC 1:
Khởi động máy tính (bài đã học ở phần một).
Khi máy tính đã khởi động xong, ta quan sát trên màn hình nền để nhận ra biểu tượng
của WORD và của VIET KEY.
SOẠN THẢO VĂN BẢN TIẾNG VIỆT
Copyright: Nguyen Dung
3
Biểu tượng Viet key
Nháy nháy đúp trái chuột vào biểu tượng
để mở chương trình soạn thảo tiếng Việt.
BƯỚC 2:
Copyright: Nguyen Dung
4
Chương trình Vietkey đã được khởi động
Copyright: Nguyen Dung
5
Khi biểu tượng Viet key trên thanh
tác vụ (taskbar) có chữ E (màu xanh)
là đang ở chế độ soạn thảo tiếng Anh.
Ta nháy trái chuột vào chữ E sẽ
chuyển sang chế độ soạn thảo
bằng tiếng Việt. Khi đó biểu tượng
chuyển thành chữ V màu đỏ, khi cần soạn thảo tiếng Anh ta lại nháy trái chuột vào biểu tượng.
Ta có thể dùng tổ hợp phím
Alt + Z
để chuyển chế độ này.
Copyright: Nguyen Dung
6
Nháy trái chuột
để chọn mã Unicode.
Nháy phải chuột vào Biểu tượng Viet key trên TaskBar sẽ xuất hiện cửa sổ cho ta chọn CODE tiếng Việt.
Từ 2003 chính phủ đã quy định thống nhất sử dụng mã font UNI CODE trên toàn quốc để thuận tiện cho việc giao dịch bằng điện tử.
Copyright: Nguyen Dung
7
BƯỚC 3:
Nháy đúp trái chuột vào biểu tượng Word
trên màn hình Windows để mở chương trình soạn thảo văn bản.
Cửa sổ soạn thảo văn bản được mở ra
(Quan sát slide tiếp theo).
Copyright: Nguyen Dung
8
Nháy đúp trái chuột vào biểu tượng Word
để mở chương trình soạn thảo văn bản.
Copyright: Nguyen Dung
9
Con trỏ luôn nhấp nháy
để cho ta biết vị trí
nhập dữ liệu.
Đây là cửa sổ soạn thảo văn bản
Copyright: Nguyen Dung
10
Thanh tiêu đề
Thanh Menu
Thanh công cụ
Thanh tiêu đề cho biết chương trình chúng ta đang làm việc.
Thanh Menu cho ta lựa chọn các hình thức làm việc.
Thanh Công cụ cho ta lựa chọn các công cụ
để tuỳ biến chức năng soạn thảo văn bản.
Copyright: Nguyen Dung
11
QUY ƯỚC GÕ CÁC NGUYÊN ÂM
VÀ THẢ DẤU TIẾNG VIỆT
GÕ CÁC NGUYÊN ÂM:
ă = a+w
â = a+a
ê = e+e
ô = o+o
ơ = o+w
(hoặc móc phải: [)
ư = w
(hoặc móc trái: ])
PHỤ ÂM:
đ = d+d
GÕ CÁC DẤU:
Dấu sắc = S
Dấu huyền = F
Dấu hỏi = R
Dấu ngã = X
Dấu nặng = J
Muốn viết hoa một chữ:
giữ phím Shift rồi gõ chữ đó.
Muốn viết hoa tất cả các chữ:
Nhấn phím CapsLock.
Bỏ viết hoa: Nhấn CapsLock lần nữa.
Copyright: Nguyen Dung
12
TÁC DỤNG CỦA CÁC PHÍM TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN:
Gõ phím trống
để cách một từ
với từ khác
Gõ phím Enter
để xuống dòng.
Nhấn Caps Lock
(đèn Caps Lock sáng)
Tất cả các chữ cái
đều được viết hoa.
Nhấn phím Home để
đưa con trỏ về đầu dòng
Nhấn phím Back để xoá
một chữ phía bên trái con trỏ
Nhấn phím Delele
để xóa một chữ
Phía phải con trỏ.
Nhấn phím End
để đưa con trỏ về
Cuối dòng.
Copyright: Nguyen Dung
13
Khi đèn Num Lock không sáng,
không thể gõ được các số ở
vùng bên phải bàn phím này.
Nhấn vào phím Num Lock,
đèn Num Clock sẽ sáng.
Các phím mũi tên để
dịch chuyển con trỏ:
Lên, xuống, trái, phải.
Có thể xử dụng
bằng phím
Enter này
Nhấn phím Tab
để thụt đầu dòng.
Nhấn phím Windows
(có hình lá cờ)
để mở Menu Start
Khi giữ phím Shift
thì gõ được các
ký tự đặc biệt này.
Nhấn Esc để hủy một lệnh vừa ban hành
Các phím
chức năng
đặc biệt.
Copyright: Nguyen Dung
14
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
TRONG SOẠN THẢO VĂN BẢN
Yêu cầu:
Thuộc các ký tự và ký hiệu trên bàn phím.
Nắm vững nguyên tắc gõ các nguyên âm
và các dấu trong tiếng Việt.
Thực hành gõ văn bản cho đến thành thạo
(nên cài phần mềm Typing Master để tập gõ bằng hai tay).
Sau đó học tiếp các kỹ thuật trình bày văn bản.
Từng bước với phương châm:
Chậm nhưng chắc.
Copyright: Nguyen Dung
15
Nháy chuột vào cạnh ô Font
cửa sổ Font chữ sẽ mở ra,
ta chọn : Times New Roman
Copyright: Nguyen Dung
16
Nháy chuột vào cạnh ô Font size cỡ chữ cửa sổ cỡ chữ xuất hiện, ta chọn cỡ chữ 14
Copyright: Nguyen Dung
17
Nháy trái chuột vào B,
hoặc nhấn giữ
Ctrl + B
để chọn
kiểu chữ đậm
Nháy chuột trái vào I,
Hoặc nhấn giữ Ctrl +I
để chọn
kiểu chữ nghiêng
Nháy chuột trái vào U,
hoặc nhấn giữ Ctrl + U
để chọn kiểu chữ
có gạch chân
Copyright: Nguyen Dung
18
Canh văn bản
thẳng lề trái
Canh văn bản
thẳng lề phải
Canh văn bản
vào trung tâm
Canh văn bản
thẳng hai bên lề
Copyright: Nguyen Dung
19
Chọn một khối văn bản:
Đưa trỏ chuột sang lề trái
của văn bản, nhấn và giữ
chuột trái vào vị trí bắt đầu chọn, kéo chuột xuống đến cuối đoạn cần chọn. Nhả trái chuột ra, khối văn bản được bôi đen.
Copyright: Nguyen Dung
20
Nháy trái chuột vào biểu tượng Copy hoặc dùng
tổ hợp phím Ctrl + C
để sao chép đoạn văn bản đã được bôi đen.
Copyright: Nguyen Dung
21
Mở một tài liệu để dán phần đã copy
vào bằng lệnh Paste trên thanh công cụ,
hoặc bằng cách nhấn tổ hợp phím:
Ctrl + V trên bàn phím.
Copyright: Nguyen Dung
22
Đoạn văn bản đã được
dán vào tài liệu mới.
Copyright: Nguyen Dung
23
Nhớ tài liệu đã soạn thảo
Khi văn bản
đã soạn thảo xong,
nháy trái chuột vào
biểu tượng nhớ - Save,
một cửa sổ sẽ mở ra
như sau:
Copyright: Nguyen Dung
24
Ô để đặt tên cho tài liệu.
Lưu ý: Tên tài liệu không được
trùng nhau, nếu đặt trùng nhau
tài liệu đã lưu sẽ bị xoá!
Sau khi đặt tên
nháy vào Save để lưu
tài liệu vào máy tính
Cửa sổ để lưu tài liệu.
Tài liệu sẽ được mặc định
lưu vào My Documents
1
2
Copyright: Nguyen Dung
25
Sau khi nhớ tài liệu
ta nháy trái chuột
vào dấu chéo (nền đỏ)
ở góc trên, bên phải
màn hình để thoát khỏi chương trình Word.
Lưu ý:
Mọi chương trình đều thoát được bằng cách này hoặc nhấn Alt+F4
trên bàn phím.
Copyright: Nguyen Dung
26
CÂU HỎI ÔN TẬP
Muốn soạn thảo được văn bản tiếng Việt, máy tính cần phải được cài những phần mềm nào? Vì sao?
Tại sao lại phải dùng bảng mã UNICODE và Font (phông chữ) Times New Roman?
Trong soạn thảo văn bản, thanh công cụ dùng để làm gì?
Hãy cho biết tác dụng của công cụ Copy và Paste?
Tại sao khi soạn thảo văn bản, không nhấn phím Shift nhưng gõ toàn ra chữ viết hoa?
Tại sao khi gõ các phím số ở bên phải bàn phím các con số lại không hiện ra trong tài liệu?
Phím Home và phím End trên bàn phím dùng để làm gì?
Phím Tab trên bàn phím dùng để làm gì?
Khi soạn thảo văn bản xong, lưu tài liệu vào máy tính, khi mở các tài liệu ra thì một tài liệu đã bị xóa mất là tại sao?
Thoát khỏi các chương trình trong windows bằng những cách nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)