Tin hoc ung dung pro hoc tin nhanh
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quảng |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: tin hoc ung dung pro hoc tin nhanh thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
HỌC PHẦN TIN 1
TIN HỌC ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1 Tin học (Informatics).
Là khoa học nghiên cứu các công nghệ, các kỹ thuật và các logic về xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử.
1.2 Dữ liệu (Data).
Dữ liệu là đối tượng mang thông tin. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ liệu có thể là:
Tín hiệu vật lý.(Sóng điện từ, Ánh sáng, Âm thanh...).
Các số liệu. (Là các dữ liệu bằng các con số).
Các kí hiệu.(Là các ký hiệu bằn chữ viết).
Các hình ảnh.
….
1.3 Thông tin ((Information).
Là khái niệm mô tả những gì đem lại sự hiểu biết và nhận thức cho con người. Thông tin có thể được tạo ra, truyền đi, lưu trữ, xử lý, …
1.4 Xử lý thông tin.
Là quá trình xử lý dữ liệu để có được thông tin kết quả có ích phục vụ con người.
Công nghệ thông tin bao gồm phương pháp, phương tiện, kĩ thuật máy tính và viễn thông, kỹ thuật lập trình… để khai thác và sử dụng tài nguyên thông tin phục vụ xã hội.
1.5 Quy trình xử lý thông tin.
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng con người đều được thực hiện theo một qui trình sau :
1.6 Đơn vị đo thông tin.
Ðơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit. Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thông báo nào đó về 1 sự kiện có trong 2 trạng thái có số đo khả năng xuất hiện động thời là Tắt(Off) / Mở(On) hay Ðúng(True) / Sai(False).
Ví dụ 1. Một mạch đèn có 2 trạng thái là:
Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở.
Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng.
Bit là chữ viết tắt của BInary digiT. Trong tin học, người ta thường sử dụng các đơn vị đo thông tin lớn hơn sau:
1.7 Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định các giá trị các số. Mỗi hệ đếm có một số ký số (digits) hữu hạn. Tổng số ký số của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số (base hay radix), ký hiệu là b.
a. Hệ cơ số 10 (Hệ thập phân, decimal system).
Sử dụng 10 ký hiệu: 0,1,2,3,...9.
Cơ số b: 10
Cách biểu diễn.
Qui tắc tính giá trị của hệ đếm này là mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải.
Ví dụ: 256 có thể được thể hiện như sau:
2*102 + 5*101 +6*100
2*100+5*10+6=256.
b.Hệ cơ số 2 (Hệ nhị phân, binary number system).
Với b = 2, chúng ta có hệ đếm nhị phân. Ðây là hệ đếm đơn giản nhất với 2 chữ số là 0 và 1. Mỗi chữ số nhị phân gọi là BIT. Hệ nhị phân tương ứng với 2 trạng thái của các linh kiện điện tử trong máy tính chỉ có: đóng (có điện) ký hiệu là 1 và tắt (không điện) ký hiệu là 0. Vì hệ nhị phân chỉ có 2 trị số là 0 và 1, nên khi muốn diễn tả một số lớn hơn, hoặc các ký tự phức tạp hơn thì cần kết hợp nhiều bit với nhau.
Ví dụ 1001 có thể được thể hiện như sau:
1*23 + 0*22 +0*21 +1*20
1*8+0+0+1=9
c. Hệ cơ số 8 (Hệ bát phân, Octal number system ).
Nếu dùng 1 tập hợp 3 bit thì có thể biểu diễn 8 trị khác nhau : 000, 001, 010, 011, 100, 101, 110, 111. Các trị này tương đương với 8 trị trong hệ thập phân là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Tập hợp các chữ số này gọi là hệ bát phân, là hệ đếm với b = 8.
d. Hệ cơ số 16 (Hệ thập lục phân,hexa-decimal number system ).
Hệ đếm thập lục phân là hệ cơ số , tương đương với tập hợp 4 chữ số nhị phân (4 bit). Khi thể hiện ở dạng hexa-decimal, ta có 16 ký tự gồm 10 chữ số từ 0 đến 9, và 6 chữ in A, B, C, D, E, F để biểu diễn các giá trị số tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15. Với hệ thập lục phân, trị vị trí là lũy thừa của 16.
Bảng qui đổi tương đương 16 chữ số đầu tiên của 4 hệ đếm
1.8 Ðổi một số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.
Tổng quát: Lấy số nguyên thập phân N(10) lần lượt chia cho b cho đến khi thương số bằng 0. Kết quả số chuyển đổi N(b) là các dư số trong phép chia viết ra theo thứ tự ngược lại.
Ví dụ 12 được đổi sang nhị phân.
1.9 Các phép tính cơ bản trong hệ nhị phân.
Các phép toán:
Trong số học nhị phân chúng ta cũng có 4 phép toán cơ bản như trong số học thập phân là cộng, trừ, nhân và chia. Qui tắc của 2 phép tính cơ bản cộng và nhân:
Ví dụ: Cộng 2 số 0101 + 1100 = ?
0101 (Tương đương với số 5 trong hệ 10).
+ 1100 (Tương đương với số 12 trong hệ 10).
----------
10001 (Tương đương với số 17 trong hệ 10).
Ví dụ: Nhân 2 số 0111 X 1001 = ?
0111 (Tương đương với số 7 trong hệ 10).
X 1001 (Tương đương với số 9 trong hệ 10).
----------
0111
0000
0000
0111
-----------------
011111 (Tương đương với số 63 trong hệ 10).
Mệnh đề logic : Là mệnh đề chỉ nhận một trong 2 giá trị : Ðúng (TRUE) hoặc Sai (FALSE), tương đương với TRUE = 1 và FALSE = 0.
Qui tắc:
TRUE = NOT FALSE
FALSE = NOT TRUE
Phép toán logic áp dụng cho 2 giá trị TRUE và FALSE ứng với tổ hợp AND (và) và OR (hoặc) như sau:
1.10 Bảng mã ASCII :
Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là bảng mã chuẩn do Mỹ xây dựng dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.
Mỗi kí tự trong bảng mã ứng với một số hệ 10 và thứ tự từ 0 –> 255.
Bảng mã gồm 2 phần:
0 -> 127 không thay đổi được trong đó từ 0 -> 31 mã hoá các kí tự điều khiển.
128 –> 255 Bảng mã mở rộng có thể thay đổi được.
1.11 Phần cứng và phần mềm.
Phần cứng (HardWare). ): Nghiên cứu chế tạo các thiết bị, linh kiện điện tử, công nghệ vật liệu mới... hỗ trợ cho máy tính và mạng máy tính đẩy mạnh khả năng xử lý toán học và truyền thông thông tin.
Phần mềm (SoftWare). Nghiên cứu phát triển các hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình cho các bài toán khoa học kỹ thuật, mô phỏng, điều khiển tự động, tổ chức dữ liệu và quản lý hệ thống thông tin.
1.12 Hệ thống máy tính:
1. Thiết bị vào :(Bàn phím, Chuột, Máy quét...)
a. Bàn phím(Keyboard).
Là thiết bị vào cơ bản nhất, bao gồm:
Nhóm các phím cơ bản.
Nhóm các phím chức năng.
Nhóm các phím điều khiển.
Nhóm phím số.
b. Chuột(Mouse):
Là thiết bị vào cơ bản hiện nay.
Phím chuột phải.
Phím chuột trái.
Phím cuộn.
c. Máy quét (Scanner):
Thiết bị đưa ảnh hoặc dữ liệu vào máy tính.
2. Khối hệ thống chính (System unit).
Gồm các bảng vi mạch và 1 bảng mạch chính ( main board).
Bảng mạch chính chứa bộ vi xử lý và các khe cắm (Slot) để ghép thêm các vi mạch khác.
Mỗi vi mạch có thể là hàng vạn đèn bán dẫn (Transistor) mang các mức tín hiệu điện áp rời rạc mà điển hình là 1 mức điện áp thấp, 1 mức điện áp cao.
Căn cứ vào chức năng thì có thể chia các vi mạch máy tính thành các phần:
1. Bộ vi xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit).
Là bộ não của máy tính, có nhiệm vụ thực hiện các phép tính và điều khiển quá trình xử lý. CPU bao gồm ba bộ phận cơ bản:
Khối tính toán (ALU Arithmetic Logic Unit).
Thực hiện các phép tính số học và logic và so sánh.
Khối điều khiển (CU Control Unit).
Quyết định các cung cách và trật tự các thao tác cần phải làm đối với quá trình xử lý.
Thanh ghi (Register).
Làm bộ nhớ trung gian.
2. Bộ nhớ RAM (Random Access memory) và ROM (Read Only Memory).
RAM là bộ nhớ mà khi hoạt động máy có thể lưu trữ dữ liệu và nhanh chóng truy nhập đến bởi bộ xử lý. Tuy vậy dữ liệu tại RAM bị mất đi khi tắt máy.
ROM là bộ nhớ "được xây dựng sẵn" trong máy vi tính chứa dữ liệu chỉ đọc , không thể thay đổi được chính vì thế mà dữ liệu của nó không mất đi khi tắt máy.
3 Thiết bị ngoại vi.
Bộ nhớ ngoài : Đĩa mềm, đĩa cứng,…
Là thiết bị lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, như đĩa cứng, đĩa mềm, băng từ, đĩa CD, …Dữ liệu không bị mất khi mất điện.
a. Đĩa mềm (Floppy disk).
Là 1 loại đĩa từ, nó bao gồm một bộ nhớ ( cấu trúc vật lý mang hình tròn ) được bao bọc bởi một hình hộp cứng bằng plastic có đáy vuông với cạnh 3.5 inches, dày khoảng 2mm được gọi là "3.5 inches". Khả năng lưu trữ 1.2 và 1.44 MB.
Đĩa mềm (Floppy disk).
b. Đĩa cứng (Hard disk) .
Là một cái máy điều khiển việc định vị trí, đọc , viết lên hard disk, tốc độ quay lên đến khoảng 7000/1S. Khả năng lưu dữ lới đến hàng trăm GB.
c. Đĩa CD (Compaq disk)
CD-ROM ( Compact Disk Read Only Memory) .
CD-RW (CD-Rewriteable drive) .
d. Ổ cứng di động USB (FlatGet disk):
e. Bộ điều giải Modem (Modem - MOdulator/DEModulator).
Là thiết bị truyền dữ liệu dùng để nối các máy tính với nhau qua đường dây điện thoại.
3. Các thiết bị ra: Màn hình, máy in, máy vẽ,….
a.Màn hình(Monitor) :
Là thiết bị ra, có hai chế độ là text và graphics.
b. Máy in(Printer):
Là thiết bị thông dụng đưa thông tin ra giấy, bao gồm các loại như in kim, laser, in phun.
b. Máy in(Printer):
Là thiết bị thông dụng đưa thông tin ra giấy, bao gồm các loại như in kim, laser, in phun.
Hết chương I
CHUONG II
H? DI?U HNH
2.1 Khái niệm.
Hệ điều hành (Operating System) là một tập hợp các chương trình tạo sự liên hệ giữa người sử dụng máy tính và máy tính thông qua các lệnh điều khiển. Không có hệ điều hành thì máy tính không thể chạy được.
Chức năng chính của hệ điều hành là:
Thực hiện các lệnh theo yêu cầu của người sử dụng máy.
Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ.
Ðiều khiển các thiết bị ngoại vi như ổ đĩa, máy in, bàn phím, màn hình...
Quản lý tập tin...
Hiện có nhiều hệ điều hành khác nhau như DOS, UNIX, OS2, WINDOWS,...
2.2. Hệ điều hành MS – DOS
Hệ điều hành MS-DOS (MicroSoft - Disk Operating System) là phần mềm khai thác đĩa từ (đĩa cứng hoặc đĩa mềm) rất thông dụng.
MS-DOS là sản phẩm nổi tiếng của hãng Microsoft được cài đặt hầu hết trên các máy IBM PC và các máy tương thích. Phiên bản cuối cùng của DOS hiện nay là version 7.0.
2.2.1 Khởi động máy.
Có 3 cách để khởi động máy tính.
Bật công tắc khởi động khi máy chưa vào điện.
Nhấn nút RESET khi máy đã hoạt động và cần khởi động lại.
Nhấn tổ hợp 3 phím đồng thời là Ctrl-Alt-Del để khởi động lại máy.
Sau khi thực thi các lệnh khởi động, trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện dấu đợi lệnh (Prompt) có dạng:
C:>_ hoặc A:>_ .
Drive: Ổ đĩa.
Path: Đường dẫn bao gồm thư mục cha, các thư mục con kế tiếp.
Filename: Tên tập tin bao gồm phần tên và phần mở rộng.
Directory: Thư mục.
Dấu Enter( ): Ra lệnh thực hiện lệnh của DOS.
2.2.2 Một số qui ước gọi lệnh trong DOS .
2.2.3 Một số lệnh nội trú cơ bản.
1. Liệt kê thư mục (DIR).
Hiển thị danh sách các tập tin và các thư mục trên ổ đĩa.
Cú pháp: DIR [drive :][/P][/W].
Trong đó:
/P : Hiển thị từng trang màn hình (Page).
/W: Hiển thị theo hàng ngang (Wide).
Ví dụ : C:> DIR
C:> DIR/A
C:> DIR/P
2. Tạo thư mục (MD - Make Directory).
Tạo một thư mục trong ổ đĩa hoặc thư mục hiện hành.
Cú pháp: MD.
Ví dụ: C:> MD TIN1
3. Xoá thư mục (RD - Remove Directory).
Xoá một thư mục trong ổ đĩa hoặc ở thư mục hiện hành.
Cú pháp: RD.
Ví dụ: RD TIN1
4. Chuyển thư mục (CD - Change Directory).
Cú pháp: CD.
Ví dụ: CD TIN1
Từ thư mục con, muốn trở về thư mục cha, ta gõ: CD..
Nếu muốn về thẳng thư mục gốc, ta gõ: CD.
5. Tạo tệp (COPY CON).
Cú pháp: COPY CON.
Ví dụ: COPY CON BAITHO.TXT
Gõ nội dung
Ấn tổ phím CTRL+Z hoặc ấn phím F6 để kết thúc.
6. Hiện nội dung tệp (TYPE).
Cú pháp: TYPE.
Ví dụ: C:>TYPE BAITHO.TXT
7. Xoá tệp (DEL).
Cú pháp: DEL.
Ví dụ: C:>DEL BAITHO.TXT
8. Sao chép tệp (COPY).
Cú pháp:
COPY [drive1 :][path1] [drive2:][path2][]
Ví dụ: C:>COPY C:> BAITHO.TXTD:>DOANTHO.TXT
9. Hiển thị ngày tháng hệ thống (DATE).
Ví dụ: C:>DATE
10. Hiển thị giờ hệ thống (TIME).
Ví dụ: C:>TIME
11. Xoá màn hình (CLS).
Ví dụ: C:>CLS
2.3. Hệ điều hành Windows 2000
2.3.1 Một số thuật ngữ khi sử dụng chuột.
Nhấn phím trái chuột (Left Click).
Nhấn phím phải chuột (Right Click).
Nhấn đúp (Double Click).
Di chuyển chuột (Move Mouse).
Rê chuột (Hold and move mouse).
2.3.2 Lịch sử phát triển.
Windows 1.1
Windows 98
Windows 2000
Windows 95
Windows NT
Windows 3.1
1987
2002
2000
1998
1995
1993
1992
Windows XP (XP - eXPerience)
2.3.3 Đặc điểm của hệ điều hành Windows.
Sử dụng chung hệ thống giao diện.
Hệ thống thực đơn thống nhất.
Các ứng dụng được đặt trong các cửa sổ.
Có các tính năng Multimedia.
Gọi thực thi các ứng dụng một cách đơn giản.
Yêu cầu về cấu hình.
2.3.4 Khởi động máy.
Sau khi bật công tắc nguồn của máy tính. Chờ, và đăng nhập vào Windows bằng Username và Password.
2.3.5 Màn hình giao diện chính của Windows:
Màn hình nền (Desktop)
2. Thanh tác vụ (TaskBar)
3. Nút khởi động (Start)
4. Lối tắt (Shortcut)
5.Tiếp cận nhanh (QuickLaunch)
6.Đồng hồ
(Timer)
1. Màn hình nền (Desktop).
Là màn hình lớn nhất sau khi đã khởi động xong.
2. Thanh tác vụ (TaskBar).
Nằm dưới cùng của màn hình gồm các nút: Start, Quick Launch, Biểu tượng của các chương trình đang mở..(từ trái qua phải) ta có thể di chuyển qua lại chúng bằng cách di chuột đến vị trí cần đến(sang trái,sang phải, phía trên hay 1/4 màn hình).
3. Nút khởi động (Start).
(Start): Để truy lục và khởi động các chương trình ứng dụng.
4. Lối tắt (Shortcut).
Biểu tượng lối tắt (Shortcut): Biểu tượng trên màn hình ứng với một chương trình.
5. Thao tác nhanh (Quick Launch).
Thanh này dùng để đặt trên đó một số nút ứng với những chương trình cần thiết, khi cần khởi động chỉ cần nhấn trái chuột vào nút đó để khởi động chương trình.
6. Đồng hồ (Timer).
Cho biết thời gian của hệ thống. (ta có thể ẩn hoặc hiện).
2.3.6 Làm việc với cửa sổ Windows.
Thanh tiêu đề: (Title Bar).
Hiển thị cho biết tên cửa sổ.
2. Thanh menu: (Menu Bar).
Chứa các lệnh tương ứng với các chức năng xử lý .
3. Không gian cửa sổ:
Có thể điều chỉnh kích cỡ của cửa sổ.
4. Nút Minimize:
Thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng nằm trên thanh TaskBar, nhấp vào biểu tượng này để mở lại cửa sổ.
5. Nút Maximize:
Phóng to cửa sổ bằng màn hình. Khi đó, xuất hiện nút Restore Down, nhấp vào nút này cửa sổ trở về trạng thái trước.
6. Nút Close:
Đóng cửa sổ (loại bỏ cửa sổ ra khỏi bộ nhớ máy tính).
2.3.7 Một số thao tác trên nền Desktop và thanh TaskBar.
a. Nền Desktop.
Sắp xếp các biểu tượng trên nền Desktop.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Arange Icons.
By Name: Sắp xếp theo tên.
By Type: Sắp xếp theo kiểu.
By Size: Sắp xếp theo kích thước.
By Date: Sắp xếp theo ngày tháng.
Auto Arange: Tự động sắp xếp biểu tượng.
2. Thay đổi ảnh cho màn hình nền Desktop.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Backgroud.
Select a Background picture or HTML document as Wallpaper: Chọn ảnh.
Browse: Chọn tập tin ảnh.
Picture Display: Kiểu hiện ảnh.
Apply hoặc OK: Xác nhận và thoát.
3. Sử dụng chương trình bảo vệ màn hình.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Screen Saver.
Wait: Đặt thời gian chờ vào mục.
Preview:Xem trước
Settings: Thay đổi một số thuộc tính cho kiểu bảo vệ màn hình.
4. Định dạng màu, font... của của sổ Windows.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Appearance.
Scheme: Chọn đối tượng cần thay đổi.
Item, Size, Color: Thay đổi theo nhóm, biểu tượng cụ thể
Font, Size, Color: Thay đổi font chữ
Nhấn OK hoặc Apply để hoàn tất công việc.
5. Thay đổi biểu tượng trên màn hình Desktop.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Effects.
Thay đổi biểu tượng.
Chọn biểu tượng cần thay đổi.
Kích nút Change Icon.
Chọn biểu tượng mới.
Kích OK xác nhận.
Không muốn thay đổi biểu tượng.
Chọn biểu tượng.
Kích vào Default Icon.
6.Thay đổi độ phân giải của màn hình.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Settings.
Color: Màu.
Screen area: Thay đổi độ phân giải.
7. Hiển thị màn hình nền dưới dạng trang WEB
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Web.
Show Web content on my Active Desktop.
New: Chọn trang web.
b. Thanh TaskBar.
Các lệnh của thanh Taskbar.
Kích chuột phải trên thanh Taskbar.
View: Chế độ quan sát biểu tượng.
Large Icons: Biểu tượng lớn.
Small Icons: Biểu tượng bé.
2. Open Folder: Mở cửa sổ các thanh công cụ.
3. Show Text: Hiện tiêu đề các úng dụng trên thanh công cụ.
4. Show Tile: Hiện tên thanh công cụ.
5. Toolbars: Bật tắt các thanh công cụ.
6. Adjust Date/Time: Thay đổi thời gian của hệ thống.
7. Cascade Windows: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều so le.
8. Tile Windows Horizontally: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều ngang.
9. Tile Windows Verically: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều dọc.
10. Minimize All Windows: Thu nhỏ các cửa sổ thành biểu tượng trên thanh Taskbar.
11. Undo Minimize All: Phục hồi trạng thái trước đó của cửa sổ.
12. Task Manager: Quản lý ứng dụng đang chạy và hệ thống.
Thiết lập thuộc tính của taskbar
Kích chuột phải trên thanh Taskbar/Properties.
Hoặc Kích Start /Settings/Taskbar & Start Menu.
Always on top: Luôn nhìn thấy trên màn hình.
Auto hide: Tự động ẩn /hiện.
Show small icon in Start menu: Cho các biểu tượng trong Start nhỏ lại.
Show clock: Bật/tắt đồng hồ hệ thống.
Use personalized Menus: Dùng thực đơn cá nhân.
2.3.9 Trợ giúp của Windows.
Kích vào menu Start/Help hoặc gõ phím F1.
Tab Contents: Nội dung.
Tab Index: Hiển thị theo chỉ mục.
Tab Search: Tìm kiếm.
Tab Favorites: Lưu những tiến trình sử dụng Window.
2.3.10 Thoát khỏi Windows.
Kích vào menu Start/Shutdown hoặc gõ phím ALT+F4.
Log off Administrator: Thoát khỏi User hiện thời.
Shutdown: Thoát khỏi hệ thống.
Restart:Thoát và khởi động lại máy.
Stand by: Chế độ nghỉ của hệ thống.
2.4. CÁC THAO TÁC VỚI WINDOWS
2.4.1. Các chức năng cơ bản trong menu Start.
2.4.1.1. Chức năng RUN:
Chạy một tệp tin thực thi. (*.exe, *.com, bat,…)
Kích vào Start/RUN.
Gõ đường dẫn chứa tệp tin thục thi tại hộp Text box Open.
Kích Browse... tìm đến tệp tin.
2.4.1.2. Chức năng SEARCH:
Tìm kiếm kiếm tệp tin.
Kích vào Start/Search/For files or Folders.
Gõ tên tệp vào hộp text box Search/For files or Folders named.
Dùng dấu hỏi (?) để thay thế cho một ký tự trong tệp.
Dùng dấu sao (*) để thay thế cho một chuỗi kí tự trong tệp.
Kích vào Search now.
Tìm kiếm nâng cao.
Date: Tìm kiếm theo ngày tháng hoặc khoảng ngày tháng.
Type: Tìm kiếm các tệp tin có phần mở rộng cụ thể.
Size: Tìm kiếm theo kích cỡ.
Advanced Options : Tìm kiếm theo tiêu chí nâng cao như phân biệt chữ hoa, chữ thường.
2.4.1.3. Chức năng Settings.
Điều khiển và cài đặt các đối tượng của Windows.
Control Panel: Bản điều khiển hệ thống.
Network and Dial up connections: Kết nối mạng qua Modem.
Printers: Cài đặt máy in.
Taskbar & Start menu: Cài đặt menu Start.
2.4.1.4. Chức năng Documents.
Lưu lại các ứng dụng đã thực hiện trong thời gian gần đây nhất.
Nếu muốn xoá bỏ các thông tin này ta thực hiện như sau:
Start Taskbar & Start menu/Adancend/Clear.
2.4.1.5. Chức năng Programs.
Chạy các ứng dụng có trong máy.
2.5. Các biểu tượng cơ bản trên nền Desktop của Windows
2.5.1. Mycomputer.
Mọi sự khám phá với máy tính đều bắt đầu từ Mycomputer.
Mở Mycomputer bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng, hoặc kích chuột phải trên biểu tượng chọn mục Open.
2.5.2 Recycle Bin.
Lưu dữ tạm thời các tệp tin hoặc các thư mục bị xoá.
Kích đúp chuột vào biểu tượng hoặc kích phải chuột lên biểu tượng để mở.
Empty Recycle Bin: Xoá
2.5.3. My netWork Places.
2.5.4. My documents.
2.5.5. Internet Explorer.
Hết chương II
CHƯƠNG III
Ổn định môi trường Windows
3.1 Cài đặt thêm các thành phần của Windows
Start / Settings / Control Panel
Chọn Add / Remove Programs
Chọn “Add / Remove Windows Components”
Đánh dấu kiểm những mục cần chọn.
Muốn chọn các thành phần bên trong của kiểm mục đã chọn thì: Chọn Details / chọn các thành phần / OK
3.2 Cài đặt các chương trình ứng dụng
Chương trình ứng dụng (Phần mềm ứng dụng): là những chương trình để giải quyết công việc hàng ngày. VD: Chương trình nghe nhạc, xem phim, chương trình quản lý, bảo quản hệ thống
Cài đặt phần mềm:
Cài đặt tự động: Nếu có sẵn chương trình cài tự động (Autorun) trên đĩa CD thì thực hiện tuần tự theo chỉ dẫn
Cài đặt không tự động:
Chọn “Add New Programs”
Chọn nút “CD or Floppy”
Đưa đĩa mềm hoặc đĩa CD vào ổ đĩa
Chọn Next
Chọn Browse: xác định đường dẫn đến chương trình cài đặt
Chọn Open / chọn Finish
Ngoài ra có thể:
Vào computer
Mở ổ CD, ổ đĩa mềm
Mở thư mục chứa chương trình muốn cài
Nhấp đúp vào tập tin: Setup.Exe hay Install.Exe
3.3 Bổ sung các chương trình vào lệnh đơn Start
Các chương trình sau khi cài đặt đều tự động bổ xung vào Menu Start. Nếu chưa thấy chúng có thể tiến hành bổ sung như sau:
1. Start/setting / taskbar & start menu
Gõ tên chương trình vào hộp văn bản hoặc chọn Browse để tìm chương trình / OK
Tạo mới hoặc đặt vào một thư mục đã có
Nếu muốn thì gõ tên tập tin vào hộp văn bản (Hoăc chấp nhận tên mặc định) / Chọn Finish
Ví dụ: Thêm chuơng trình MS Word vào lệnh đơn Start
Gỡ bỏ các chương trình ra khỏi Menu Start (phần Programs
Start / Settings / Taskbar & Start Menu
1.Chọn tab Advanced
2.Chọn chương trình, thư mục muốn gỡ bỏ
3. Chọn Remove / Yes
Nếu tiếp tục gỡ bỏ thì quay lại bước 2
Chọn Close / OK để thoát.
ví dụ:
3.5 bổ sung thư mục vào menu start
Start / Settings / Taskbar & Start Menu / Chọn Tab Advanced / Hộp thoại Start Menu xuất hiện :
Chọn thư mục program bên phải
Đưa thư mục cần chọn vào Program :
Ấn chuột, giữ phím Ctrl rồi rê chuột đến thư mục Program hoặc dùng lệnh Copy hoặc Cut
Đóng cửa sổ start menu.
Chọn Ok
Chương trình tự động chạy khi khởi động Windows
Start / Settings / Taskbar & Start Menu
Chọn tab Advanced
Chọn thư mục Program /Start up bên phải
Chọn chương trình cần chạy mỗi khi khởi động đưa vào thư mục Program / Start up
Đóng cửa sổ Start menu
chọn ok
Hết chương III
Chương trình ứng dụng trong Windows
Chương 4
Khởi động một ứng dụng
Cách 1:
Chọn Start / Programs.
Chọn chương trình cần chạy
Cách 2:
Tìm đến nơi chứa tệp chương trình, kích chuột vào tên chương trình đó
Cách 3:
Mở tệp tin ứng dụng của chương trình cần chạy
Cách 4:
Nhấn chuột vào biểu tượng trên Desktop
Chuyển qua lại giữa các ứng dụng
Nhấn tổ hợp phím Alt + Tab
Hoặc kích chuột vào tên chương trình trên thanh TaskBar
Đóng một ứng dụng
Chọn menu File / Exit
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Nhấn chuột phải vào tên chương trình trên thanh TaskBar, chọn Close
Lưu tư liệu
Chọn menu File / Save hoặc Save As (để ghi dưới một tên khác)
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Nhấn phím F12
Đóng một chương trình bị treo
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del
Chọn Task Manager
Chọn chương trình cần đóng, chọn End Task
Chép dữ liệu giữa các ứng dụng
Chọn đối tượng cần Copy
Đưa đối tượng đã chọn vào ClipBoard:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
Chọn menu Edit / Copy
Đưa trỏ chuột đến vị trí cần sao chép
Đưa dữ liệu từ ClipBoard đến vị trí trỏ chuột:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Chọn menu Edit / Paste
Di chuyển dữ liệu giữa các ứng dụng
Chọn đối tượng cần di chuyển
Đưa đối tượng đã chọn vào ClipBoard:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
Chọn menu Edit / Cut
Đưa trỏ chuột đến vị trí cần di chuyển
Đưa dữ liệu từ ClipBoard đến vị trí trỏ chuột:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Chọn menu Edit / Paste
Hết chương IV
Làm việc với thư mục và tệp tin
Chương 5
Thư mục và tệp tin
Thư mục (Folder):
Là vùng nhớ trên đĩa từ, chứa các tệp tin và các thư mục con.
Tên thư mục dài tối đa 255 kí tự, không có các kí tự đặc biệt như (:), (/), (?).
Tệp tin (File):
Chứa các dữ liệu bên trong, biểu diễn một thông tin nào đó
Tên tệp tin như tên thư mục, có thêm phần mở rộng gồm 3 kí tự, ngăn cách với tên bằng dấu chấm (.)
Để ẩn / hiện phần mở rộng trong tệp tin:
Chọn menu Tool / Folder Option / View
Check hoặc Uncheck ô Hide file extensions for known file types
Chọn OK
Mở một thư mục
Mở qua My Computer
Double Click vào biểu tượng My Computer trên Desktop
Chọn ổ đĩa, sau đó chọn thư mục cần mở
Mở qua Windows Explorer
Right Click vào nút Start, chọn Windows Explorer (Hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + E)
Cấu trúc thư mục thể hiện ở ô bên trái. Nội dung các thư mục con và tệp tin ở ô bên phải
Hiển thị nội dung của một thư mục
Chọn menu View hoặc nhấn phím chuột phải trên vùng chứa thư mục, tệp tin, chọn mục View
Large Icons
Small Icons
List
Details
Thumbnails
Sắp xếp nội dung trong một cửa sổ
Chọn menu View / Arrange Icons (hoặc nhấn phím chuột phải trên vùng chứa thư mục, chọn mục View)
By Name
By Type
By Size
By Date
Mở tệp
Double Click vào tệp cần mở
Nếu tệp tin chưa được xác định chương trình mở, ta chọn chương trình để mở ở hộp thoại Open With.
Tạo thư mục
Chọn menu File / New
Hoặc nhấn chuột phải ở vùng chứa thư mục, chọn mục New / Folder
Bổ sung thư mục vào Favorites
Mở thư mục cần bổ sung
Chọn Favorites / Add to Favorites
Đặt lại tên cho thư mục theo ý mình
Chọn OK
Để mở thư mục trong Favorites, chọn Favorites / chọn thư mục cần mở
Chọn nhiều tệp tin hay thư mục
Sử dụng chuột
Sử dụng phím Ctrl: Khi chọn các đối tượng rời rạc
Sử dụng phím Shift: Khi chọn các đối tượng liền nhau
Di chuyển thư mục và tệp tin
Đánh dấu chọn đối tượng cần di chuyển
Nhấn phím phải chuột, chọn Cut (hoặc menu Edit / Cut, hoặc nhấn Ctrl + X)
Chọn vị trí di chuyển đến
Nhấn phím phải chuột, chọn Paste (hoặc menu Edit / Paste, hoặc nhấn Ctrl + V)
Sao chép thư mục và tệp tin
Đánh dấu chọn đối tượng cần sao chép
Nhấn phím phải chuột, chọn Copy (hoặc menu Edit / Copy, hoặc nhấn Ctrl + C)
Chọn vị trí sao chép đến
Nhấn phím phải chuột, chọn Paste (hoặc menu Edit / Paste, hoặc nhấn Ctrl + V)
Đổi tên thư mục, tên tệp
Right Click, chọn Rename
Gõ tên mới
Nhấn chuột hoặc nhấn Enter
Sao chép thư mục, tệp tin ra ổ mềm
Chọn đối tượng cần sao chép
Right Click, chọn Send to / chọn ổ A
Huỷ bỏ tệp hoặc thư mục
Chọn các đối tượng cần huỷ bỏ, Right Click / Delete / Chọn Yes để đưa vào Recycle Bin
Nếu muốn xoá hẳn, không lưu vào thùng rác, nhấn giữ phím Shift khi chọn Delete
Để phục hồi các thư mục, tệp tin đã xoá vào Recycle Bin, right click vào biểu tượng thùng rác / chọn Restore
Để xoá tất cả dữ liệu trong thùng rác, right click vào biểu tượng thùng rác / chọn Empty Recycle Bin
Khi đã xoá dữ liệu trong thùng rác, việc phục hồi lại dữ liệu rất phức tạp và cần có công cụ chuyên biệt.
Đặt thuộc tính ẩn cho Files hoặc Folders
Kích phải chuột vào File, folder/ Properties/ hide / OK
- Che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Do not show hiden file and folders/ Apply
- Bỏ che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Show hiden file and folders/ Apply
Chương VI
Các trình phụ trợ trong Windows
Dùng máy tính bỏ túi
Chọn Start / Programs / Accessories / Caculator
Để sử dụng máy tính khoa học, chọn menu View / Scientific
Chương trình WordPad
Chọn Start / Accessories / WordPad
Ta có thể gõ tiếng Việt bằng các bộ gõ như Vietkey hoặc ABC.
Đối với các dạng Font Unicode như TimesNewRoman hay Arial, trong Vietkey ta phải chọn bộ gõ chuẩn Unicode
Đối với các dạng Font có tiếp đầu ngữ “.Vn” như “.VnTime”, “.VNArial”,…ta phải chọn chuẩn TCVN3
Đối với các dạng Font có tiếp đầu ngữ “VNI” như “VNI-Time” , “VNI-Arial”,…ta phải chọn chuẩn VNI
Một số quy tắc gõ tiếng Việt bằng bộ gõ Telex
aa = â ee = ê
oo = ô dd = đ
uw = ư aw = ă
ow = ơ
Các dấu thay thế bao gồm:
f : huyền
s : sắc
j : nặng
r : hỏi
x : ngã
z : xoá dấu
Vẽ hình trong Paint
Chọn Start / Programs / Accessories / Paint
Một số thao tác trong Paint
Mở tệp: Ctrl + O (hoặc File / Open)
Tạo mới : Ctrl + N (File / New)
Chương VII
Máy in và in ấn trong Windows 2000
Bổ sung trình điều khiển máy in
Chọn Start / Setting / Printers
Chọn mục Add Printers
Xem tư liệu trước khi in
Mở ứng dụng có chứa tệp cần in
Chọn menu File / Print Preview
In tư liệu
Mở ứng dụng có chứa tệp cần in
Chọn menu File / Print
Xem hàng đợi in
Chọn Start / Setting / Printers
Double Click vào biểu tượng máy in để xem hàng đợi
Chương VIII
Các cài đặt khác trong Windows
Thay đổi ngày giờ hệ thống
Chọn Start / Settings / Control Panel
Double Click vào biểu tượng Date / Time
Để thay đổi ngày tháng, chọn ở mục Date
Thay đổi giờ, chọn mục Time
Ta có thể vào nhanh mục Date / Time bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ trên thanh TaskBar
Đặt các biểu tượng lên thanh TaskBar
Kích chuột phải trên phần trống thanh TaskBar
Chọn mục Toolbar
Address : Hiện ô địa chỉ Web và khởi động trình duyệt Web
Links : Liên kết đến một trang Web nào đó
Desktop : Vào một số chương trình trên Desktop
QuickLaunch : Thanh tiếp cận nhanh
New Toolbar : Đặt một thanh công cụ mới trên thanh Taskbar
Tạo biểu tượng lối tắt trên Desktop
Trên màn hình Desktop, right click, chọn mục New / Shortcut
Nhấn nút Browse để tìm thư mục hoặc tệp tin cần tạo Shortcut
Chọn Next, đặt lại tên cho lối tắt, nhấn Finish
Có thể tạo Shortcut bằng nhiều cách, ví dụ như nhấn và giữ chuột vào tệp tin cần tạo lối tắt, kéo ra màn hình.
Bổ sung các khoản mục trong Active Desktop
Right click trên Desktop
Chọn Active Desktop / New Desktop Item
Gõ địa chỉ trang Web muốn xem. Nhấn OK
Thay đổi thuộc tính chuột
Start / Settings / Control Panel
Double Click vào biểu tượng Mouse
Button Configuration: thay đổi vị trí nút điều khiển của chuột
Files and Folders: Chọn cách kích chuột để mở đối tượng
Double click Speed: thay đổi tốc độ kích đúp chuột
Thay đổi hình dáng chuột: chọn Tab Pointers
Chọn Normal Select
Kích nút Browse/ chọn hính dáng chuột/ OK
Muốn trở về hình dáng ban đầu chọn Use Default
9. Thay đổi thông số của chuột (mouse)
Nhấn đúp vào biểu tượng Mouse xuất hiện hộp thoại:
Button Configuration: thay đổi vị trí nút điều khiển của chuột
Files and Folders: Chọn cách kích chuột để mở đối tượng
Double click Speed: thay đổi tốc độ kích đúp chuột
-Thay đổi hình dáng chuột: chọn Tab Pointers
Chọn Normal Select
kích nút Browse/ chọn hính dáng chuột/ OK
Muốn chở về hình dáng ban đầu chọn Use Default
Sau khi hoàn tất công việc nhấn Apply hoặc OK để xác nhận việc thay đổi và thoát khỏi hộp thoại
Làm việc với hộp thoại Folder Option.
Dùng để thay đổi các tính chất lựa chọn một thư mục hoặc tập tin
Mở biểu tượng Folder Option
Active Desktop: Hoạt động ngoài màn hình nền
Browse folders: hiện cửa sổ tiếp theo
View Web: hiện dạng Web trong các Folder
Click items as follows: Thực hiện kích chuột để mở các tập tin
Đặt thuộc tính ẩn cho Files hoặc Folders
Kích phảI chuột vào File, folder/ Properties/ hide / OK
Che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Do not show hiden file and folders/ Apply
Bỏ che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Show hiden file and folders/ Apply
10. Làm việc với hộp thoại Folder Option.
Dùng để thay đổi các tính chất lựa chọn một thư mục hoặc tập tin
Mở biểu tượng Folder Option
Active Desktop: Hoạt động ngoài màn hình nền
Browse folders: hiện cửa sổ tiếp theo
View Web: hiện dạng Web trong các Folder
Click items as follows: Thực hiện kích chuột để mở các tập tin
- Che giấu các files, Folders có thuộc tính ẩn.
Đặt thuộc tính ẩn cho Files hoặc Folders
Kích phảI chuột vào File, folder/ Properties/ hide / OK
Che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Do not show hiden file and folders/ Apply
Bỏ che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Show hiden file and folders/ Apply
Regional Options
Chức năng: Dùng để cài đặt các thuộc tính của mỗi quốc gia.
Cách thực hiện
Mở Control Panel.
Mở Regional Options
Numbers: Đặt lại kiểu số.
Currency: Đặt lại kiểu tiền tệ.
Time: Đặt lại kiểu hiện giờ.
Date: Đặt lại kiểu hiện ngày tháng…
Chương IX:
Bảo trì hệ thống
Hiển thị thông tin đĩa
Kích đúp vào My Computer trên màn hình nền. Kích phải chuột vào một ổ đĩa , chọn Properties
2.Tìm lỗi đĩa
Chọn Tab Tools ta có hộp thoại sau:
Error checking: Kiểm tra lỗi đĩa
Backup: Tạo file dự phòng trên đĩa
Defragmentation: Gom mảnh đĩa
3. Loại bỏ các tệp rác
Mở My Computer
Chọn ổ đĩa cần loại bỏ tệp rác. Kích phải chuột vào ổ đĩa, chọn Properties
Chọn Tab General. Disk Cleanup
4. Lưu bản dự phòng
Chọn Start/ Programs / Accessories/ System Tools/ Backup
Chọn Welcome/ Backup Wizard
Chọn Next
Nội dung chọn như sau:
Backup everything on My Computer: Sao lưu dự phòng tất cả mọi cái
Backup selected files, drives, or network data: Sao lưu dự phòng những cái đã chọn
Only backup the system State data: Chỉ sao lưu dự phòng những file hệ thống
5. Phục hồi một bản dự phòng
Mở cửa sổ sao lưu dự phòng. Chọn tab Welcome
Kích chọn Restore Wizard. Chọn Next
Chọn bản dự phòng cần phục hồi
Chọn next, chọn Finish để kết thúc
6. Đĩa sửa chữa khẩn cấp
Mở cửa sổ Backup
Chọn tab Welcome. chọn Emergency Repair disk
Đánh dấu vào Also back up Registry to the repair directory
Đưa đĩa mềm định dạng còn trắng vào
Chọn OK
7. Định dạng đĩa mềm
Đưa đĩa mềm vào ổ đĩa
Mở My Computer
Kích phải chuột vào Floppy disk
Chọn Format
Chọn Start
Sau đó chọn Close để kết thúc
8. Tạo lịch biểu
Chọn Start/ Programs/ Accessories/ System tools
Chọn Sheduled Tasks
Kích đúp vào biểu tượng Add Sheduled Tasks
Chọn Next ta có
Chọn một chương trình
Sau đó chọn Next ta có
9. Hiển thị các tính chất của hệ thống
Chọn Start/ Programs/ Accessories/ System Tools/ System Information. Ta có:
10. Task Manager
Kích phải chuột lên thanh Taskbar chọn Task manager
Nhấn đồng thời Ctrl + Alt + Delete. Chọn Task manager
Chương X
Mạng máy tính
Mạng là gì?
Mạng máy tính (Network) là hệ truyền thông và trao đổi dữ liệu được xây dụng bằng cách ghép nối hai hay nhiều máy tính với nhau theo một nguyên lí nào đó.
Lợi ích của mạng:
- Sử dụng chung được các tài nguyên như: máy in, ổ đĩa, . . .
- Sử dụng chung được các thông tin dữ liệu: văn bản, hình ảnh, chương trình, ứng dụng. . .
- Có thể khai thác thông tin trên mạng
- Tránh tình trạng lạc hậu về thiết bị
2. Phân chia loại mạng
Phân chia theo nhu cầu hoạt động
Mạng Peer to Peer là mạng mà trong đó vai trò của các máy trạm là tương đương nhau trong qua trình khai thác tài nguyên. Trong mạng này không có Server (máy chủ).
Mạng Client/Server là mạng có ít nhất một máy Server, ở máy Server có cài đặt hệ điều hành mạng và nó có chức năng điều khiển , cung cấp, phân chia tài nguyên theo yêu cầu của các máy trạm
b. Phân chia mạng theo độ lớn
Mạng cục bộ LAN (Local Area Network)
Giới hạn khoảng 200 máy và bán kính khoảng 50 km
Giới hạn trong một toà nhà, khu vực nhỏ, tài nguyên không vượt quá khả năng quản lí của các thiết bị
Mạng WAN (Wide Area Network)
Mạng diện rộng không có gới hạn về máy và khoảng cách, nó được tạo ra chính là nhờ ghép nối các LAN với nhau
Trong mạng diện rộng này phải sử dụng các thiết bị viễn thông như Brigde, Geteway, Modem . . .
c. Phân chia mạng theo NIC
Trong mạng cục bộ LAN người ta phân chia mạng theo card nối mạng
Mạng Ethernet
Mạng Tokenring
ARC net
. . .
Mỗi loại NIC dùng để nối mạng sẽ quyết định phương thức truyền dữ liệu trong mạng
d. Phân chia mạng theo cách đấu
Trong mạng LAN người ta phân loại mạng theo sơ đồ nối giữa Server và máy trạm
Sơ đồ BUS (Sơ đồ tuyến tính)
Sơ đồ STAR (Sơ đồ hình sao)
Sơ đồ RING (Sơ đồ vòng)
Sơ đồ hỗn hợp
3. Máy Server
Máy Server (máy phục vụ, máy chủ) được cài đặt hệ điều hành mạng, thường xuyên phải tiếp nhận, xử lí, phân tích và đáp ứng các yêu cầu của các máy trạm
Đặc điểm:
Dung lượng bộ nhớ lớn( RAM và ổ cứng lớn)
Tốc độ cao
Có thể có nhiều CPU
Được thiết kế sẵn các khả năng để phòng ngừa các sự cố
4.Máy trạm (Work Station)
Các máy trạm không có yêu cầu cao, chỉ sử dụng vào việc xử lí thông thường (Các xử lí phức tạp đã có máy Server)
Đặc điểm:
Dung lượng bộ nhớ nhỏ (hoặc vừa phải)
Tốc độ bình thường
Thường có một CPU
Thường chỉ như là một PC
5. Quá trình truyền dữ liệu trên mạng
Quá trình truyền dữ liệu trên mạng gồm 3 bước cơ bản như sau:
Bước 1: Dữ liệu được chia thành từng gói (packet) và mã hoá thành tín hiệu, sau đó bổ sung thêm Head (địa chỉ nơi nhận, nơi gửi, tốc độ truyền, kiểu truyền . . .)
Bước 2: Truyền tín hiệu đã tạo thành ở bước 1
Bước 3: Nhận và giải mã: Máy nhận các tín hiệu truyền đến, lọc bỏ các Head, giải mã để lưu và đọc dữ liệu
6. Nối Logic
Đấu nối Logic là bước cuối cùng để chúng ta làm việc trên mạng
Bước 1: Khởi động máy và khởi động trình My Network Places
Bước 2: Kích chọn Network And Dial-up Connections
Bước 3: Kích chọn Local Area Connection/ Chọn Properties
Bước 4: Chọn giao thức (Internet Protocol (TCP/IP)). Chọn Add
Bước 5: Chọn vị trí của giao thức, , sau đó đặt tên máy, đặt tên nhóm làm việc
7. Sử dụng tài nguyên trên mạng
Khởi động My Network Places
Các thuộc tính
Add Network Place:
Khởi động Add Network Place Wizard (tạo lối tắt cho các vị trí mạng như đĩa, thư mục, . . .)
Entire Network:
Hiển thị các máy trên mạng
Computers Near Me:
Hiển thị các máy trong nhóm làm việc
8. Tạo tài khoản người sử dụng
Khi tạo tài khoản người sử dụng chúng ta sẽ có 3 mức truy cập tuỳ theo người sử dụng
Administrator: Quản trị mạng, quyền truy cập cao nhất(có khả năng loại tạo mới hoặc loại bỏ các user khác)
Standard: Quyền truy cập chuẩn, có thể kiểm soát và loại bỏ phần cứng, phần mềm…
Restricted: Mang tính chất chuyên biệt: User, Guest, Replicators. . .
Cách tạo tài khoản
Kích phải chuột vào My Computer. Chọn Manage
Chọn Local User Groups
Vào menu Action/ Chọn New User
Cửa sổ khai báo như sau:
User name: Tên người sử dụng
Full name: Tên đầy đủ
Description: Thông tin miêu tả thêm
Password: Mật khẩu người sử dụng
Confirm Password: Kiểm tra lại mật khẩu người sử dụng
Chia sẻ thư mục hoặc ổ đĩa
Khi bạn muốn những người khác có thể sử dụng thông tin và dữ liệu trên máy của mình bạn có thể chia sẻ như sau:
Kích phải chuột vào ổ đĩa hoặc thư mục muốn chia sẻ. Chọn Sharing
Các thuộc tính
Share name: Tên chia sẻ
Comment: Lời giải thích thêm
User limit: Số người sử dụng
Permission: Quyền truy cập
11. Ánh xạ ổ đĩa mạng
Kích phải chuột vào My Computer. Chọn Map Network Drive
Chương VIII
Làm việc với một số biểu tượng trong cửa sổ CONTROL PANEL
Start/ settings/ Control Panel, cửa sổ xuất hiện:
1. Thay đổi ngày giờ hệ thống: Date/ Time
Chức năng: Dùng để đặt ngày, giờ hệ thống cho máy tính.
Cách mở: nhấp đúp vào biểu tượng Date/Time.
Date: Chọn ngày, tháng, năm
Time: Chọn Giờ, phút, giây
Có thể chọn múi giờ bằng
nhấn vào Tab Time Zone
và chọn.
TIN HỌC ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1 Tin học (Informatics).
Là khoa học nghiên cứu các công nghệ, các kỹ thuật và các logic về xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử.
1.2 Dữ liệu (Data).
Dữ liệu là đối tượng mang thông tin. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ liệu có thể là:
Tín hiệu vật lý.(Sóng điện từ, Ánh sáng, Âm thanh...).
Các số liệu. (Là các dữ liệu bằng các con số).
Các kí hiệu.(Là các ký hiệu bằn chữ viết).
Các hình ảnh.
….
1.3 Thông tin ((Information).
Là khái niệm mô tả những gì đem lại sự hiểu biết và nhận thức cho con người. Thông tin có thể được tạo ra, truyền đi, lưu trữ, xử lý, …
1.4 Xử lý thông tin.
Là quá trình xử lý dữ liệu để có được thông tin kết quả có ích phục vụ con người.
Công nghệ thông tin bao gồm phương pháp, phương tiện, kĩ thuật máy tính và viễn thông, kỹ thuật lập trình… để khai thác và sử dụng tài nguyên thông tin phục vụ xã hội.
1.5 Quy trình xử lý thông tin.
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng con người đều được thực hiện theo một qui trình sau :
1.6 Đơn vị đo thông tin.
Ðơn vị dùng để đo thông tin gọi là bit. Một bit tương ứng với một chỉ thị hoặc một thông báo nào đó về 1 sự kiện có trong 2 trạng thái có số đo khả năng xuất hiện động thời là Tắt(Off) / Mở(On) hay Ðúng(True) / Sai(False).
Ví dụ 1. Một mạch đèn có 2 trạng thái là:
Tắt (Off) khi mạch điện qua công tắc là hở.
Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng.
Bit là chữ viết tắt của BInary digiT. Trong tin học, người ta thường sử dụng các đơn vị đo thông tin lớn hơn sau:
1.7 Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định các giá trị các số. Mỗi hệ đếm có một số ký số (digits) hữu hạn. Tổng số ký số của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số (base hay radix), ký hiệu là b.
a. Hệ cơ số 10 (Hệ thập phân, decimal system).
Sử dụng 10 ký hiệu: 0,1,2,3,...9.
Cơ số b: 10
Cách biểu diễn.
Qui tắc tính giá trị của hệ đếm này là mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải.
Ví dụ: 256 có thể được thể hiện như sau:
2*102 + 5*101 +6*100
2*100+5*10+6=256.
b.Hệ cơ số 2 (Hệ nhị phân, binary number system).
Với b = 2, chúng ta có hệ đếm nhị phân. Ðây là hệ đếm đơn giản nhất với 2 chữ số là 0 và 1. Mỗi chữ số nhị phân gọi là BIT. Hệ nhị phân tương ứng với 2 trạng thái của các linh kiện điện tử trong máy tính chỉ có: đóng (có điện) ký hiệu là 1 và tắt (không điện) ký hiệu là 0. Vì hệ nhị phân chỉ có 2 trị số là 0 và 1, nên khi muốn diễn tả một số lớn hơn, hoặc các ký tự phức tạp hơn thì cần kết hợp nhiều bit với nhau.
Ví dụ 1001 có thể được thể hiện như sau:
1*23 + 0*22 +0*21 +1*20
1*8+0+0+1=9
c. Hệ cơ số 8 (Hệ bát phân, Octal number system ).
Nếu dùng 1 tập hợp 3 bit thì có thể biểu diễn 8 trị khác nhau : 000, 001, 010, 011, 100, 101, 110, 111. Các trị này tương đương với 8 trị trong hệ thập phân là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Tập hợp các chữ số này gọi là hệ bát phân, là hệ đếm với b = 8.
d. Hệ cơ số 16 (Hệ thập lục phân,hexa-decimal number system ).
Hệ đếm thập lục phân là hệ cơ số , tương đương với tập hợp 4 chữ số nhị phân (4 bit). Khi thể hiện ở dạng hexa-decimal, ta có 16 ký tự gồm 10 chữ số từ 0 đến 9, và 6 chữ in A, B, C, D, E, F để biểu diễn các giá trị số tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15. Với hệ thập lục phân, trị vị trí là lũy thừa của 16.
Bảng qui đổi tương đương 16 chữ số đầu tiên của 4 hệ đếm
1.8 Ðổi một số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.
Tổng quát: Lấy số nguyên thập phân N(10) lần lượt chia cho b cho đến khi thương số bằng 0. Kết quả số chuyển đổi N(b) là các dư số trong phép chia viết ra theo thứ tự ngược lại.
Ví dụ 12 được đổi sang nhị phân.
1.9 Các phép tính cơ bản trong hệ nhị phân.
Các phép toán:
Trong số học nhị phân chúng ta cũng có 4 phép toán cơ bản như trong số học thập phân là cộng, trừ, nhân và chia. Qui tắc của 2 phép tính cơ bản cộng và nhân:
Ví dụ: Cộng 2 số 0101 + 1100 = ?
0101 (Tương đương với số 5 trong hệ 10).
+ 1100 (Tương đương với số 12 trong hệ 10).
----------
10001 (Tương đương với số 17 trong hệ 10).
Ví dụ: Nhân 2 số 0111 X 1001 = ?
0111 (Tương đương với số 7 trong hệ 10).
X 1001 (Tương đương với số 9 trong hệ 10).
----------
0111
0000
0000
0111
-----------------
011111 (Tương đương với số 63 trong hệ 10).
Mệnh đề logic : Là mệnh đề chỉ nhận một trong 2 giá trị : Ðúng (TRUE) hoặc Sai (FALSE), tương đương với TRUE = 1 và FALSE = 0.
Qui tắc:
TRUE = NOT FALSE
FALSE = NOT TRUE
Phép toán logic áp dụng cho 2 giá trị TRUE và FALSE ứng với tổ hợp AND (và) và OR (hoặc) như sau:
1.10 Bảng mã ASCII :
Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là bảng mã chuẩn do Mỹ xây dựng dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.
Mỗi kí tự trong bảng mã ứng với một số hệ 10 và thứ tự từ 0 –> 255.
Bảng mã gồm 2 phần:
0 -> 127 không thay đổi được trong đó từ 0 -> 31 mã hoá các kí tự điều khiển.
128 –> 255 Bảng mã mở rộng có thể thay đổi được.
1.11 Phần cứng và phần mềm.
Phần cứng (HardWare). ): Nghiên cứu chế tạo các thiết bị, linh kiện điện tử, công nghệ vật liệu mới... hỗ trợ cho máy tính và mạng máy tính đẩy mạnh khả năng xử lý toán học và truyền thông thông tin.
Phần mềm (SoftWare). Nghiên cứu phát triển các hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình cho các bài toán khoa học kỹ thuật, mô phỏng, điều khiển tự động, tổ chức dữ liệu và quản lý hệ thống thông tin.
1.12 Hệ thống máy tính:
1. Thiết bị vào :(Bàn phím, Chuột, Máy quét...)
a. Bàn phím(Keyboard).
Là thiết bị vào cơ bản nhất, bao gồm:
Nhóm các phím cơ bản.
Nhóm các phím chức năng.
Nhóm các phím điều khiển.
Nhóm phím số.
b. Chuột(Mouse):
Là thiết bị vào cơ bản hiện nay.
Phím chuột phải.
Phím chuột trái.
Phím cuộn.
c. Máy quét (Scanner):
Thiết bị đưa ảnh hoặc dữ liệu vào máy tính.
2. Khối hệ thống chính (System unit).
Gồm các bảng vi mạch và 1 bảng mạch chính ( main board).
Bảng mạch chính chứa bộ vi xử lý và các khe cắm (Slot) để ghép thêm các vi mạch khác.
Mỗi vi mạch có thể là hàng vạn đèn bán dẫn (Transistor) mang các mức tín hiệu điện áp rời rạc mà điển hình là 1 mức điện áp thấp, 1 mức điện áp cao.
Căn cứ vào chức năng thì có thể chia các vi mạch máy tính thành các phần:
1. Bộ vi xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit).
Là bộ não của máy tính, có nhiệm vụ thực hiện các phép tính và điều khiển quá trình xử lý. CPU bao gồm ba bộ phận cơ bản:
Khối tính toán (ALU Arithmetic Logic Unit).
Thực hiện các phép tính số học và logic và so sánh.
Khối điều khiển (CU Control Unit).
Quyết định các cung cách và trật tự các thao tác cần phải làm đối với quá trình xử lý.
Thanh ghi (Register).
Làm bộ nhớ trung gian.
2. Bộ nhớ RAM (Random Access memory) và ROM (Read Only Memory).
RAM là bộ nhớ mà khi hoạt động máy có thể lưu trữ dữ liệu và nhanh chóng truy nhập đến bởi bộ xử lý. Tuy vậy dữ liệu tại RAM bị mất đi khi tắt máy.
ROM là bộ nhớ "được xây dựng sẵn" trong máy vi tính chứa dữ liệu chỉ đọc , không thể thay đổi được chính vì thế mà dữ liệu của nó không mất đi khi tắt máy.
3 Thiết bị ngoại vi.
Bộ nhớ ngoài : Đĩa mềm, đĩa cứng,…
Là thiết bị lưu trữ thông tin với khối lượng lớn, như đĩa cứng, đĩa mềm, băng từ, đĩa CD, …Dữ liệu không bị mất khi mất điện.
a. Đĩa mềm (Floppy disk).
Là 1 loại đĩa từ, nó bao gồm một bộ nhớ ( cấu trúc vật lý mang hình tròn ) được bao bọc bởi một hình hộp cứng bằng plastic có đáy vuông với cạnh 3.5 inches, dày khoảng 2mm được gọi là "3.5 inches". Khả năng lưu trữ 1.2 và 1.44 MB.
Đĩa mềm (Floppy disk).
b. Đĩa cứng (Hard disk) .
Là một cái máy điều khiển việc định vị trí, đọc , viết lên hard disk, tốc độ quay lên đến khoảng 7000/1S. Khả năng lưu dữ lới đến hàng trăm GB.
c. Đĩa CD (Compaq disk)
CD-ROM ( Compact Disk Read Only Memory) .
CD-RW (CD-Rewriteable drive) .
d. Ổ cứng di động USB (FlatGet disk):
e. Bộ điều giải Modem (Modem - MOdulator/DEModulator).
Là thiết bị truyền dữ liệu dùng để nối các máy tính với nhau qua đường dây điện thoại.
3. Các thiết bị ra: Màn hình, máy in, máy vẽ,….
a.Màn hình(Monitor) :
Là thiết bị ra, có hai chế độ là text và graphics.
b. Máy in(Printer):
Là thiết bị thông dụng đưa thông tin ra giấy, bao gồm các loại như in kim, laser, in phun.
b. Máy in(Printer):
Là thiết bị thông dụng đưa thông tin ra giấy, bao gồm các loại như in kim, laser, in phun.
Hết chương I
CHUONG II
H? DI?U HNH
2.1 Khái niệm.
Hệ điều hành (Operating System) là một tập hợp các chương trình tạo sự liên hệ giữa người sử dụng máy tính và máy tính thông qua các lệnh điều khiển. Không có hệ điều hành thì máy tính không thể chạy được.
Chức năng chính của hệ điều hành là:
Thực hiện các lệnh theo yêu cầu của người sử dụng máy.
Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ.
Ðiều khiển các thiết bị ngoại vi như ổ đĩa, máy in, bàn phím, màn hình...
Quản lý tập tin...
Hiện có nhiều hệ điều hành khác nhau như DOS, UNIX, OS2, WINDOWS,...
2.2. Hệ điều hành MS – DOS
Hệ điều hành MS-DOS (MicroSoft - Disk Operating System) là phần mềm khai thác đĩa từ (đĩa cứng hoặc đĩa mềm) rất thông dụng.
MS-DOS là sản phẩm nổi tiếng của hãng Microsoft được cài đặt hầu hết trên các máy IBM PC và các máy tương thích. Phiên bản cuối cùng của DOS hiện nay là version 7.0.
2.2.1 Khởi động máy.
Có 3 cách để khởi động máy tính.
Bật công tắc khởi động khi máy chưa vào điện.
Nhấn nút RESET khi máy đã hoạt động và cần khởi động lại.
Nhấn tổ hợp 3 phím đồng thời là Ctrl-Alt-Del để khởi động lại máy.
Sau khi thực thi các lệnh khởi động, trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện dấu đợi lệnh (Prompt) có dạng:
C:>_ hoặc A:>_ .
Drive: Ổ đĩa.
Path: Đường dẫn bao gồm thư mục cha, các thư mục con kế tiếp.
Filename: Tên tập tin bao gồm phần tên và phần mở rộng.
Directory: Thư mục.
Dấu Enter( ): Ra lệnh thực hiện lệnh của DOS.
2.2.2 Một số qui ước gọi lệnh trong DOS .
2.2.3 Một số lệnh nội trú cơ bản.
1. Liệt kê thư mục (DIR).
Hiển thị danh sách các tập tin và các thư mục trên ổ đĩa.
Cú pháp: DIR [drive :][/P][/W].
Trong đó:
/P : Hiển thị từng trang màn hình (Page).
/W: Hiển thị theo hàng ngang (Wide).
Ví dụ : C:> DIR
C:> DIR/A
C:> DIR/P
2. Tạo thư mục (MD - Make Directory).
Tạo một thư mục trong ổ đĩa hoặc thư mục hiện hành.
Cú pháp: MD
Ví dụ: C:> MD TIN1
3. Xoá thư mục (RD - Remove Directory).
Xoá một thư mục trong ổ đĩa hoặc ở thư mục hiện hành.
Cú pháp: RD
Ví dụ: RD TIN1
4. Chuyển thư mục (CD - Change Directory).
Cú pháp: CD
Ví dụ: CD TIN1
Từ thư mục con, muốn trở về thư mục cha, ta gõ: CD..
Nếu muốn về thẳng thư mục gốc, ta gõ: CD.
5. Tạo tệp (COPY CON).
Cú pháp: COPY CON
Ví dụ: COPY CON BAITHO.TXT
Gõ nội dung
Ấn tổ phím CTRL+Z hoặc ấn phím F6 để kết thúc.
6. Hiện nội dung tệp (TYPE).
Cú pháp: TYPE
Ví dụ: C:>TYPE BAITHO.TXT
7. Xoá tệp (DEL).
Cú pháp: DEL
Ví dụ: C:>DEL BAITHO.TXT
8. Sao chép tệp (COPY).
Cú pháp:
COPY [drive1 :][path1]
Ví dụ: C:>COPY C:> BAITHO.TXTD:>DOANTHO.TXT
9. Hiển thị ngày tháng hệ thống (DATE).
Ví dụ: C:>DATE
10. Hiển thị giờ hệ thống (TIME).
Ví dụ: C:>TIME
11. Xoá màn hình (CLS).
Ví dụ: C:>CLS
2.3. Hệ điều hành Windows 2000
2.3.1 Một số thuật ngữ khi sử dụng chuột.
Nhấn phím trái chuột (Left Click).
Nhấn phím phải chuột (Right Click).
Nhấn đúp (Double Click).
Di chuyển chuột (Move Mouse).
Rê chuột (Hold and move mouse).
2.3.2 Lịch sử phát triển.
Windows 1.1
Windows 98
Windows 2000
Windows 95
Windows NT
Windows 3.1
1987
2002
2000
1998
1995
1993
1992
Windows XP (XP - eXPerience)
2.3.3 Đặc điểm của hệ điều hành Windows.
Sử dụng chung hệ thống giao diện.
Hệ thống thực đơn thống nhất.
Các ứng dụng được đặt trong các cửa sổ.
Có các tính năng Multimedia.
Gọi thực thi các ứng dụng một cách đơn giản.
Yêu cầu về cấu hình.
2.3.4 Khởi động máy.
Sau khi bật công tắc nguồn của máy tính. Chờ, và đăng nhập vào Windows bằng Username và Password.
2.3.5 Màn hình giao diện chính của Windows:
Màn hình nền (Desktop)
2. Thanh tác vụ (TaskBar)
3. Nút khởi động (Start)
4. Lối tắt (Shortcut)
5.Tiếp cận nhanh (QuickLaunch)
6.Đồng hồ
(Timer)
1. Màn hình nền (Desktop).
Là màn hình lớn nhất sau khi đã khởi động xong.
2. Thanh tác vụ (TaskBar).
Nằm dưới cùng của màn hình gồm các nút: Start, Quick Launch, Biểu tượng của các chương trình đang mở..(từ trái qua phải) ta có thể di chuyển qua lại chúng bằng cách di chuột đến vị trí cần đến(sang trái,sang phải, phía trên hay 1/4 màn hình).
3. Nút khởi động (Start).
(Start): Để truy lục và khởi động các chương trình ứng dụng.
4. Lối tắt (Shortcut).
Biểu tượng lối tắt (Shortcut): Biểu tượng trên màn hình ứng với một chương trình.
5. Thao tác nhanh (Quick Launch).
Thanh này dùng để đặt trên đó một số nút ứng với những chương trình cần thiết, khi cần khởi động chỉ cần nhấn trái chuột vào nút đó để khởi động chương trình.
6. Đồng hồ (Timer).
Cho biết thời gian của hệ thống. (ta có thể ẩn hoặc hiện).
2.3.6 Làm việc với cửa sổ Windows.
Thanh tiêu đề: (Title Bar).
Hiển thị cho biết tên cửa sổ.
2. Thanh menu: (Menu Bar).
Chứa các lệnh tương ứng với các chức năng xử lý .
3. Không gian cửa sổ:
Có thể điều chỉnh kích cỡ của cửa sổ.
4. Nút Minimize:
Thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng nằm trên thanh TaskBar, nhấp vào biểu tượng này để mở lại cửa sổ.
5. Nút Maximize:
Phóng to cửa sổ bằng màn hình. Khi đó, xuất hiện nút Restore Down, nhấp vào nút này cửa sổ trở về trạng thái trước.
6. Nút Close:
Đóng cửa sổ (loại bỏ cửa sổ ra khỏi bộ nhớ máy tính).
2.3.7 Một số thao tác trên nền Desktop và thanh TaskBar.
a. Nền Desktop.
Sắp xếp các biểu tượng trên nền Desktop.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Arange Icons.
By Name: Sắp xếp theo tên.
By Type: Sắp xếp theo kiểu.
By Size: Sắp xếp theo kích thước.
By Date: Sắp xếp theo ngày tháng.
Auto Arange: Tự động sắp xếp biểu tượng.
2. Thay đổi ảnh cho màn hình nền Desktop.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Backgroud.
Select a Background picture or HTML document as Wallpaper: Chọn ảnh.
Browse: Chọn tập tin ảnh.
Picture Display: Kiểu hiện ảnh.
Apply hoặc OK: Xác nhận và thoát.
3. Sử dụng chương trình bảo vệ màn hình.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Screen Saver.
Wait: Đặt thời gian chờ vào mục.
Preview:Xem trước
Settings: Thay đổi một số thuộc tính cho kiểu bảo vệ màn hình.
4. Định dạng màu, font... của của sổ Windows.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Appearance.
Scheme: Chọn đối tượng cần thay đổi.
Item, Size, Color: Thay đổi theo nhóm, biểu tượng cụ thể
Font, Size, Color: Thay đổi font chữ
Nhấn OK hoặc Apply để hoàn tất công việc.
5. Thay đổi biểu tượng trên màn hình Desktop.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Effects.
Thay đổi biểu tượng.
Chọn biểu tượng cần thay đổi.
Kích nút Change Icon.
Chọn biểu tượng mới.
Kích OK xác nhận.
Không muốn thay đổi biểu tượng.
Chọn biểu tượng.
Kích vào Default Icon.
6.Thay đổi độ phân giải của màn hình.
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Settings.
Color: Màu.
Screen area: Thay đổi độ phân giải.
7. Hiển thị màn hình nền dưới dạng trang WEB
Kích chuột phải trên nền Desktop/Properties/Web.
Show Web content on my Active Desktop.
New: Chọn trang web.
b. Thanh TaskBar.
Các lệnh của thanh Taskbar.
Kích chuột phải trên thanh Taskbar.
View: Chế độ quan sát biểu tượng.
Large Icons: Biểu tượng lớn.
Small Icons: Biểu tượng bé.
2. Open Folder: Mở cửa sổ các thanh công cụ.
3. Show Text: Hiện tiêu đề các úng dụng trên thanh công cụ.
4. Show Tile: Hiện tên thanh công cụ.
5. Toolbars: Bật tắt các thanh công cụ.
6. Adjust Date/Time: Thay đổi thời gian của hệ thống.
7. Cascade Windows: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều so le.
8. Tile Windows Horizontally: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều ngang.
9. Tile Windows Verically: Sắp xếp các cửa sổ theo chiều dọc.
10. Minimize All Windows: Thu nhỏ các cửa sổ thành biểu tượng trên thanh Taskbar.
11. Undo Minimize All: Phục hồi trạng thái trước đó của cửa sổ.
12. Task Manager: Quản lý ứng dụng đang chạy và hệ thống.
Thiết lập thuộc tính của taskbar
Kích chuột phải trên thanh Taskbar/Properties.
Hoặc Kích Start /Settings/Taskbar & Start Menu.
Always on top: Luôn nhìn thấy trên màn hình.
Auto hide: Tự động ẩn /hiện.
Show small icon in Start menu: Cho các biểu tượng trong Start nhỏ lại.
Show clock: Bật/tắt đồng hồ hệ thống.
Use personalized Menus: Dùng thực đơn cá nhân.
2.3.9 Trợ giúp của Windows.
Kích vào menu Start/Help hoặc gõ phím F1.
Tab Contents: Nội dung.
Tab Index: Hiển thị theo chỉ mục.
Tab Search: Tìm kiếm.
Tab Favorites: Lưu những tiến trình sử dụng Window.
2.3.10 Thoát khỏi Windows.
Kích vào menu Start/Shutdown hoặc gõ phím ALT+F4.
Log off Administrator: Thoát khỏi User hiện thời.
Shutdown: Thoát khỏi hệ thống.
Restart:Thoát và khởi động lại máy.
Stand by: Chế độ nghỉ của hệ thống.
2.4. CÁC THAO TÁC VỚI WINDOWS
2.4.1. Các chức năng cơ bản trong menu Start.
2.4.1.1. Chức năng RUN:
Chạy một tệp tin thực thi. (*.exe, *.com, bat,…)
Kích vào Start/RUN.
Gõ đường dẫn chứa tệp tin thục thi tại hộp Text box Open.
Kích Browse... tìm đến tệp tin.
2.4.1.2. Chức năng SEARCH:
Tìm kiếm kiếm tệp tin.
Kích vào Start/Search/For files or Folders.
Gõ tên tệp vào hộp text box Search/For files or Folders named.
Dùng dấu hỏi (?) để thay thế cho một ký tự trong tệp.
Dùng dấu sao (*) để thay thế cho một chuỗi kí tự trong tệp.
Kích vào Search now.
Tìm kiếm nâng cao.
Date: Tìm kiếm theo ngày tháng hoặc khoảng ngày tháng.
Type: Tìm kiếm các tệp tin có phần mở rộng cụ thể.
Size: Tìm kiếm theo kích cỡ.
Advanced Options : Tìm kiếm theo tiêu chí nâng cao như phân biệt chữ hoa, chữ thường.
2.4.1.3. Chức năng Settings.
Điều khiển và cài đặt các đối tượng của Windows.
Control Panel: Bản điều khiển hệ thống.
Network and Dial up connections: Kết nối mạng qua Modem.
Printers: Cài đặt máy in.
Taskbar & Start menu: Cài đặt menu Start.
2.4.1.4. Chức năng Documents.
Lưu lại các ứng dụng đã thực hiện trong thời gian gần đây nhất.
Nếu muốn xoá bỏ các thông tin này ta thực hiện như sau:
Start Taskbar & Start menu/Adancend/Clear.
2.4.1.5. Chức năng Programs.
Chạy các ứng dụng có trong máy.
2.5. Các biểu tượng cơ bản trên nền Desktop của Windows
2.5.1. Mycomputer.
Mọi sự khám phá với máy tính đều bắt đầu từ Mycomputer.
Mở Mycomputer bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng, hoặc kích chuột phải trên biểu tượng chọn mục Open.
2.5.2 Recycle Bin.
Lưu dữ tạm thời các tệp tin hoặc các thư mục bị xoá.
Kích đúp chuột vào biểu tượng hoặc kích phải chuột lên biểu tượng để mở.
Empty Recycle Bin: Xoá
2.5.3. My netWork Places.
2.5.4. My documents.
2.5.5. Internet Explorer.
Hết chương II
CHƯƠNG III
Ổn định môi trường Windows
3.1 Cài đặt thêm các thành phần của Windows
Start / Settings / Control Panel
Chọn Add / Remove Programs
Chọn “Add / Remove Windows Components”
Đánh dấu kiểm những mục cần chọn.
Muốn chọn các thành phần bên trong của kiểm mục đã chọn thì: Chọn Details / chọn các thành phần / OK
3.2 Cài đặt các chương trình ứng dụng
Chương trình ứng dụng (Phần mềm ứng dụng): là những chương trình để giải quyết công việc hàng ngày. VD: Chương trình nghe nhạc, xem phim, chương trình quản lý, bảo quản hệ thống
Cài đặt phần mềm:
Cài đặt tự động: Nếu có sẵn chương trình cài tự động (Autorun) trên đĩa CD thì thực hiện tuần tự theo chỉ dẫn
Cài đặt không tự động:
Chọn “Add New Programs”
Chọn nút “CD or Floppy”
Đưa đĩa mềm hoặc đĩa CD vào ổ đĩa
Chọn Next
Chọn Browse: xác định đường dẫn đến chương trình cài đặt
Chọn Open / chọn Finish
Ngoài ra có thể:
Vào computer
Mở ổ CD, ổ đĩa mềm
Mở thư mục chứa chương trình muốn cài
Nhấp đúp vào tập tin: Setup.Exe hay Install.Exe
3.3 Bổ sung các chương trình vào lệnh đơn Start
Các chương trình sau khi cài đặt đều tự động bổ xung vào Menu Start. Nếu chưa thấy chúng có thể tiến hành bổ sung như sau:
1. Start/setting / taskbar & start menu
Gõ tên chương trình vào hộp văn bản hoặc chọn Browse để tìm chương trình / OK
Tạo mới hoặc đặt vào một thư mục đã có
Nếu muốn thì gõ tên tập tin vào hộp văn bản (Hoăc chấp nhận tên mặc định) / Chọn Finish
Ví dụ: Thêm chuơng trình MS Word vào lệnh đơn Start
Gỡ bỏ các chương trình ra khỏi Menu Start (phần Programs
Start / Settings / Taskbar & Start Menu
1.Chọn tab Advanced
2.Chọn chương trình, thư mục muốn gỡ bỏ
3. Chọn Remove / Yes
Nếu tiếp tục gỡ bỏ thì quay lại bước 2
Chọn Close / OK để thoát.
ví dụ:
3.5 bổ sung thư mục vào menu start
Start / Settings / Taskbar & Start Menu / Chọn Tab Advanced / Hộp thoại Start Menu xuất hiện :
Chọn thư mục program bên phải
Đưa thư mục cần chọn vào Program :
Ấn chuột, giữ phím Ctrl rồi rê chuột đến thư mục Program hoặc dùng lệnh Copy hoặc Cut
Đóng cửa sổ start menu.
Chọn Ok
Chương trình tự động chạy khi khởi động Windows
Start / Settings / Taskbar & Start Menu
Chọn tab Advanced
Chọn thư mục Program /Start up bên phải
Chọn chương trình cần chạy mỗi khi khởi động đưa vào thư mục Program / Start up
Đóng cửa sổ Start menu
chọn ok
Hết chương III
Chương trình ứng dụng trong Windows
Chương 4
Khởi động một ứng dụng
Cách 1:
Chọn Start / Programs.
Chọn chương trình cần chạy
Cách 2:
Tìm đến nơi chứa tệp chương trình, kích chuột vào tên chương trình đó
Cách 3:
Mở tệp tin ứng dụng của chương trình cần chạy
Cách 4:
Nhấn chuột vào biểu tượng trên Desktop
Chuyển qua lại giữa các ứng dụng
Nhấn tổ hợp phím Alt + Tab
Hoặc kích chuột vào tên chương trình trên thanh TaskBar
Đóng một ứng dụng
Chọn menu File / Exit
Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
Nhấn chuột phải vào tên chương trình trên thanh TaskBar, chọn Close
Lưu tư liệu
Chọn menu File / Save hoặc Save As (để ghi dưới một tên khác)
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Nhấn phím F12
Đóng một chương trình bị treo
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del
Chọn Task Manager
Chọn chương trình cần đóng, chọn End Task
Chép dữ liệu giữa các ứng dụng
Chọn đối tượng cần Copy
Đưa đối tượng đã chọn vào ClipBoard:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
Chọn menu Edit / Copy
Đưa trỏ chuột đến vị trí cần sao chép
Đưa dữ liệu từ ClipBoard đến vị trí trỏ chuột:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Chọn menu Edit / Paste
Di chuyển dữ liệu giữa các ứng dụng
Chọn đối tượng cần di chuyển
Đưa đối tượng đã chọn vào ClipBoard:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X
Chọn menu Edit / Cut
Đưa trỏ chuột đến vị trí cần di chuyển
Đưa dữ liệu từ ClipBoard đến vị trí trỏ chuột:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
Chọn menu Edit / Paste
Hết chương IV
Làm việc với thư mục và tệp tin
Chương 5
Thư mục và tệp tin
Thư mục (Folder):
Là vùng nhớ trên đĩa từ, chứa các tệp tin và các thư mục con.
Tên thư mục dài tối đa 255 kí tự, không có các kí tự đặc biệt như (:), (/), (?).
Tệp tin (File):
Chứa các dữ liệu bên trong, biểu diễn một thông tin nào đó
Tên tệp tin như tên thư mục, có thêm phần mở rộng gồm 3 kí tự, ngăn cách với tên bằng dấu chấm (.)
Để ẩn / hiện phần mở rộng trong tệp tin:
Chọn menu Tool / Folder Option / View
Check hoặc Uncheck ô Hide file extensions for known file types
Chọn OK
Mở một thư mục
Mở qua My Computer
Double Click vào biểu tượng My Computer trên Desktop
Chọn ổ đĩa, sau đó chọn thư mục cần mở
Mở qua Windows Explorer
Right Click vào nút Start, chọn Windows Explorer (Hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + E)
Cấu trúc thư mục thể hiện ở ô bên trái. Nội dung các thư mục con và tệp tin ở ô bên phải
Hiển thị nội dung của một thư mục
Chọn menu View hoặc nhấn phím chuột phải trên vùng chứa thư mục, tệp tin, chọn mục View
Large Icons
Small Icons
List
Details
Thumbnails
Sắp xếp nội dung trong một cửa sổ
Chọn menu View / Arrange Icons (hoặc nhấn phím chuột phải trên vùng chứa thư mục, chọn mục View)
By Name
By Type
By Size
By Date
Mở tệp
Double Click vào tệp cần mở
Nếu tệp tin chưa được xác định chương trình mở, ta chọn chương trình để mở ở hộp thoại Open With.
Tạo thư mục
Chọn menu File / New
Hoặc nhấn chuột phải ở vùng chứa thư mục, chọn mục New / Folder
Bổ sung thư mục vào Favorites
Mở thư mục cần bổ sung
Chọn Favorites / Add to Favorites
Đặt lại tên cho thư mục theo ý mình
Chọn OK
Để mở thư mục trong Favorites, chọn Favorites / chọn thư mục cần mở
Chọn nhiều tệp tin hay thư mục
Sử dụng chuột
Sử dụng phím Ctrl: Khi chọn các đối tượng rời rạc
Sử dụng phím Shift: Khi chọn các đối tượng liền nhau
Di chuyển thư mục và tệp tin
Đánh dấu chọn đối tượng cần di chuyển
Nhấn phím phải chuột, chọn Cut (hoặc menu Edit / Cut, hoặc nhấn Ctrl + X)
Chọn vị trí di chuyển đến
Nhấn phím phải chuột, chọn Paste (hoặc menu Edit / Paste, hoặc nhấn Ctrl + V)
Sao chép thư mục và tệp tin
Đánh dấu chọn đối tượng cần sao chép
Nhấn phím phải chuột, chọn Copy (hoặc menu Edit / Copy, hoặc nhấn Ctrl + C)
Chọn vị trí sao chép đến
Nhấn phím phải chuột, chọn Paste (hoặc menu Edit / Paste, hoặc nhấn Ctrl + V)
Đổi tên thư mục, tên tệp
Right Click, chọn Rename
Gõ tên mới
Nhấn chuột hoặc nhấn Enter
Sao chép thư mục, tệp tin ra ổ mềm
Chọn đối tượng cần sao chép
Right Click, chọn Send to / chọn ổ A
Huỷ bỏ tệp hoặc thư mục
Chọn các đối tượng cần huỷ bỏ, Right Click / Delete / Chọn Yes để đưa vào Recycle Bin
Nếu muốn xoá hẳn, không lưu vào thùng rác, nhấn giữ phím Shift khi chọn Delete
Để phục hồi các thư mục, tệp tin đã xoá vào Recycle Bin, right click vào biểu tượng thùng rác / chọn Restore
Để xoá tất cả dữ liệu trong thùng rác, right click vào biểu tượng thùng rác / chọn Empty Recycle Bin
Khi đã xoá dữ liệu trong thùng rác, việc phục hồi lại dữ liệu rất phức tạp và cần có công cụ chuyên biệt.
Đặt thuộc tính ẩn cho Files hoặc Folders
Kích phải chuột vào File, folder/ Properties/ hide / OK
- Che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Do not show hiden file and folders/ Apply
- Bỏ che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Show hiden file and folders/ Apply
Chương VI
Các trình phụ trợ trong Windows
Dùng máy tính bỏ túi
Chọn Start / Programs / Accessories / Caculator
Để sử dụng máy tính khoa học, chọn menu View / Scientific
Chương trình WordPad
Chọn Start / Accessories / WordPad
Ta có thể gõ tiếng Việt bằng các bộ gõ như Vietkey hoặc ABC.
Đối với các dạng Font Unicode như TimesNewRoman hay Arial, trong Vietkey ta phải chọn bộ gõ chuẩn Unicode
Đối với các dạng Font có tiếp đầu ngữ “.Vn” như “.VnTime”, “.VNArial”,…ta phải chọn chuẩn TCVN3
Đối với các dạng Font có tiếp đầu ngữ “VNI” như “VNI-Time” , “VNI-Arial”,…ta phải chọn chuẩn VNI
Một số quy tắc gõ tiếng Việt bằng bộ gõ Telex
aa = â ee = ê
oo = ô dd = đ
uw = ư aw = ă
ow = ơ
Các dấu thay thế bao gồm:
f : huyền
s : sắc
j : nặng
r : hỏi
x : ngã
z : xoá dấu
Vẽ hình trong Paint
Chọn Start / Programs / Accessories / Paint
Một số thao tác trong Paint
Mở tệp: Ctrl + O (hoặc File / Open)
Tạo mới : Ctrl + N (File / New)
Chương VII
Máy in và in ấn trong Windows 2000
Bổ sung trình điều khiển máy in
Chọn Start / Setting / Printers
Chọn mục Add Printers
Xem tư liệu trước khi in
Mở ứng dụng có chứa tệp cần in
Chọn menu File / Print Preview
In tư liệu
Mở ứng dụng có chứa tệp cần in
Chọn menu File / Print
Xem hàng đợi in
Chọn Start / Setting / Printers
Double Click vào biểu tượng máy in để xem hàng đợi
Chương VIII
Các cài đặt khác trong Windows
Thay đổi ngày giờ hệ thống
Chọn Start / Settings / Control Panel
Double Click vào biểu tượng Date / Time
Để thay đổi ngày tháng, chọn ở mục Date
Thay đổi giờ, chọn mục Time
Ta có thể vào nhanh mục Date / Time bằng cách kích đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ trên thanh TaskBar
Đặt các biểu tượng lên thanh TaskBar
Kích chuột phải trên phần trống thanh TaskBar
Chọn mục Toolbar
Address : Hiện ô địa chỉ Web và khởi động trình duyệt Web
Links : Liên kết đến một trang Web nào đó
Desktop : Vào một số chương trình trên Desktop
QuickLaunch : Thanh tiếp cận nhanh
New Toolbar : Đặt một thanh công cụ mới trên thanh Taskbar
Tạo biểu tượng lối tắt trên Desktop
Trên màn hình Desktop, right click, chọn mục New / Shortcut
Nhấn nút Browse để tìm thư mục hoặc tệp tin cần tạo Shortcut
Chọn Next, đặt lại tên cho lối tắt, nhấn Finish
Có thể tạo Shortcut bằng nhiều cách, ví dụ như nhấn và giữ chuột vào tệp tin cần tạo lối tắt, kéo ra màn hình.
Bổ sung các khoản mục trong Active Desktop
Right click trên Desktop
Chọn Active Desktop / New Desktop Item
Gõ địa chỉ trang Web muốn xem. Nhấn OK
Thay đổi thuộc tính chuột
Start / Settings / Control Panel
Double Click vào biểu tượng Mouse
Button Configuration: thay đổi vị trí nút điều khiển của chuột
Files and Folders: Chọn cách kích chuột để mở đối tượng
Double click Speed: thay đổi tốc độ kích đúp chuột
Thay đổi hình dáng chuột: chọn Tab Pointers
Chọn Normal Select
Kích nút Browse/ chọn hính dáng chuột/ OK
Muốn trở về hình dáng ban đầu chọn Use Default
9. Thay đổi thông số của chuột (mouse)
Nhấn đúp vào biểu tượng Mouse xuất hiện hộp thoại:
Button Configuration: thay đổi vị trí nút điều khiển của chuột
Files and Folders: Chọn cách kích chuột để mở đối tượng
Double click Speed: thay đổi tốc độ kích đúp chuột
-Thay đổi hình dáng chuột: chọn Tab Pointers
Chọn Normal Select
kích nút Browse/ chọn hính dáng chuột/ OK
Muốn chở về hình dáng ban đầu chọn Use Default
Sau khi hoàn tất công việc nhấn Apply hoặc OK để xác nhận việc thay đổi và thoát khỏi hộp thoại
Làm việc với hộp thoại Folder Option.
Dùng để thay đổi các tính chất lựa chọn một thư mục hoặc tập tin
Mở biểu tượng Folder Option
Active Desktop: Hoạt động ngoài màn hình nền
Browse folders: hiện cửa sổ tiếp theo
View Web: hiện dạng Web trong các Folder
Click items as follows: Thực hiện kích chuột để mở các tập tin
Đặt thuộc tính ẩn cho Files hoặc Folders
Kích phảI chuột vào File, folder/ Properties/ hide / OK
Che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Do not show hiden file and folders/ Apply
Bỏ che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Show hiden file and folders/ Apply
10. Làm việc với hộp thoại Folder Option.
Dùng để thay đổi các tính chất lựa chọn một thư mục hoặc tập tin
Mở biểu tượng Folder Option
Active Desktop: Hoạt động ngoài màn hình nền
Browse folders: hiện cửa sổ tiếp theo
View Web: hiện dạng Web trong các Folder
Click items as follows: Thực hiện kích chuột để mở các tập tin
- Che giấu các files, Folders có thuộc tính ẩn.
Đặt thuộc tính ẩn cho Files hoặc Folders
Kích phảI chuột vào File, folder/ Properties/ hide / OK
Che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Do not show hiden file and folders/ Apply
Bỏ che giấu:
Từ hộp thoại Folder Options/ View
Chọn Show hiden file and folders/ Apply
Regional Options
Chức năng: Dùng để cài đặt các thuộc tính của mỗi quốc gia.
Cách thực hiện
Mở Control Panel.
Mở Regional Options
Numbers: Đặt lại kiểu số.
Currency: Đặt lại kiểu tiền tệ.
Time: Đặt lại kiểu hiện giờ.
Date: Đặt lại kiểu hiện ngày tháng…
Chương IX:
Bảo trì hệ thống
Hiển thị thông tin đĩa
Kích đúp vào My Computer trên màn hình nền. Kích phải chuột vào một ổ đĩa , chọn Properties
2.Tìm lỗi đĩa
Chọn Tab Tools ta có hộp thoại sau:
Error checking: Kiểm tra lỗi đĩa
Backup: Tạo file dự phòng trên đĩa
Defragmentation: Gom mảnh đĩa
3. Loại bỏ các tệp rác
Mở My Computer
Chọn ổ đĩa cần loại bỏ tệp rác. Kích phải chuột vào ổ đĩa, chọn Properties
Chọn Tab General. Disk Cleanup
4. Lưu bản dự phòng
Chọn Start/ Programs / Accessories/ System Tools/ Backup
Chọn Welcome/ Backup Wizard
Chọn Next
Nội dung chọn như sau:
Backup everything on My Computer: Sao lưu dự phòng tất cả mọi cái
Backup selected files, drives, or network data: Sao lưu dự phòng những cái đã chọn
Only backup the system State data: Chỉ sao lưu dự phòng những file hệ thống
5. Phục hồi một bản dự phòng
Mở cửa sổ sao lưu dự phòng. Chọn tab Welcome
Kích chọn Restore Wizard. Chọn Next
Chọn bản dự phòng cần phục hồi
Chọn next, chọn Finish để kết thúc
6. Đĩa sửa chữa khẩn cấp
Mở cửa sổ Backup
Chọn tab Welcome. chọn Emergency Repair disk
Đánh dấu vào Also back up Registry to the repair directory
Đưa đĩa mềm định dạng còn trắng vào
Chọn OK
7. Định dạng đĩa mềm
Đưa đĩa mềm vào ổ đĩa
Mở My Computer
Kích phải chuột vào Floppy disk
Chọn Format
Chọn Start
Sau đó chọn Close để kết thúc
8. Tạo lịch biểu
Chọn Start/ Programs/ Accessories/ System tools
Chọn Sheduled Tasks
Kích đúp vào biểu tượng Add Sheduled Tasks
Chọn Next ta có
Chọn một chương trình
Sau đó chọn Next ta có
9. Hiển thị các tính chất của hệ thống
Chọn Start/ Programs/ Accessories/ System Tools/ System Information. Ta có:
10. Task Manager
Kích phải chuột lên thanh Taskbar chọn Task manager
Nhấn đồng thời Ctrl + Alt + Delete. Chọn Task manager
Chương X
Mạng máy tính
Mạng là gì?
Mạng máy tính (Network) là hệ truyền thông và trao đổi dữ liệu được xây dụng bằng cách ghép nối hai hay nhiều máy tính với nhau theo một nguyên lí nào đó.
Lợi ích của mạng:
- Sử dụng chung được các tài nguyên như: máy in, ổ đĩa, . . .
- Sử dụng chung được các thông tin dữ liệu: văn bản, hình ảnh, chương trình, ứng dụng. . .
- Có thể khai thác thông tin trên mạng
- Tránh tình trạng lạc hậu về thiết bị
2. Phân chia loại mạng
Phân chia theo nhu cầu hoạt động
Mạng Peer to Peer là mạng mà trong đó vai trò của các máy trạm là tương đương nhau trong qua trình khai thác tài nguyên. Trong mạng này không có Server (máy chủ).
Mạng Client/Server là mạng có ít nhất một máy Server, ở máy Server có cài đặt hệ điều hành mạng và nó có chức năng điều khiển , cung cấp, phân chia tài nguyên theo yêu cầu của các máy trạm
b. Phân chia mạng theo độ lớn
Mạng cục bộ LAN (Local Area Network)
Giới hạn khoảng 200 máy và bán kính khoảng 50 km
Giới hạn trong một toà nhà, khu vực nhỏ, tài nguyên không vượt quá khả năng quản lí của các thiết bị
Mạng WAN (Wide Area Network)
Mạng diện rộng không có gới hạn về máy và khoảng cách, nó được tạo ra chính là nhờ ghép nối các LAN với nhau
Trong mạng diện rộng này phải sử dụng các thiết bị viễn thông như Brigde, Geteway, Modem . . .
c. Phân chia mạng theo NIC
Trong mạng cục bộ LAN người ta phân chia mạng theo card nối mạng
Mạng Ethernet
Mạng Tokenring
ARC net
. . .
Mỗi loại NIC dùng để nối mạng sẽ quyết định phương thức truyền dữ liệu trong mạng
d. Phân chia mạng theo cách đấu
Trong mạng LAN người ta phân loại mạng theo sơ đồ nối giữa Server và máy trạm
Sơ đồ BUS (Sơ đồ tuyến tính)
Sơ đồ STAR (Sơ đồ hình sao)
Sơ đồ RING (Sơ đồ vòng)
Sơ đồ hỗn hợp
3. Máy Server
Máy Server (máy phục vụ, máy chủ) được cài đặt hệ điều hành mạng, thường xuyên phải tiếp nhận, xử lí, phân tích và đáp ứng các yêu cầu của các máy trạm
Đặc điểm:
Dung lượng bộ nhớ lớn( RAM và ổ cứng lớn)
Tốc độ cao
Có thể có nhiều CPU
Được thiết kế sẵn các khả năng để phòng ngừa các sự cố
4.Máy trạm (Work Station)
Các máy trạm không có yêu cầu cao, chỉ sử dụng vào việc xử lí thông thường (Các xử lí phức tạp đã có máy Server)
Đặc điểm:
Dung lượng bộ nhớ nhỏ (hoặc vừa phải)
Tốc độ bình thường
Thường có một CPU
Thường chỉ như là một PC
5. Quá trình truyền dữ liệu trên mạng
Quá trình truyền dữ liệu trên mạng gồm 3 bước cơ bản như sau:
Bước 1: Dữ liệu được chia thành từng gói (packet) và mã hoá thành tín hiệu, sau đó bổ sung thêm Head (địa chỉ nơi nhận, nơi gửi, tốc độ truyền, kiểu truyền . . .)
Bước 2: Truyền tín hiệu đã tạo thành ở bước 1
Bước 3: Nhận và giải mã: Máy nhận các tín hiệu truyền đến, lọc bỏ các Head, giải mã để lưu và đọc dữ liệu
6. Nối Logic
Đấu nối Logic là bước cuối cùng để chúng ta làm việc trên mạng
Bước 1: Khởi động máy và khởi động trình My Network Places
Bước 2: Kích chọn Network And Dial-up Connections
Bước 3: Kích chọn Local Area Connection/ Chọn Properties
Bước 4: Chọn giao thức (Internet Protocol (TCP/IP)). Chọn Add
Bước 5: Chọn vị trí của giao thức, , sau đó đặt tên máy, đặt tên nhóm làm việc
7. Sử dụng tài nguyên trên mạng
Khởi động My Network Places
Các thuộc tính
Add Network Place:
Khởi động Add Network Place Wizard (tạo lối tắt cho các vị trí mạng như đĩa, thư mục, . . .)
Entire Network:
Hiển thị các máy trên mạng
Computers Near Me:
Hiển thị các máy trong nhóm làm việc
8. Tạo tài khoản người sử dụng
Khi tạo tài khoản người sử dụng chúng ta sẽ có 3 mức truy cập tuỳ theo người sử dụng
Administrator: Quản trị mạng, quyền truy cập cao nhất(có khả năng loại tạo mới hoặc loại bỏ các user khác)
Standard: Quyền truy cập chuẩn, có thể kiểm soát và loại bỏ phần cứng, phần mềm…
Restricted: Mang tính chất chuyên biệt: User, Guest, Replicators. . .
Cách tạo tài khoản
Kích phải chuột vào My Computer. Chọn Manage
Chọn Local User Groups
Vào menu Action/ Chọn New User
Cửa sổ khai báo như sau:
User name: Tên người sử dụng
Full name: Tên đầy đủ
Description: Thông tin miêu tả thêm
Password: Mật khẩu người sử dụng
Confirm Password: Kiểm tra lại mật khẩu người sử dụng
Chia sẻ thư mục hoặc ổ đĩa
Khi bạn muốn những người khác có thể sử dụng thông tin và dữ liệu trên máy của mình bạn có thể chia sẻ như sau:
Kích phải chuột vào ổ đĩa hoặc thư mục muốn chia sẻ. Chọn Sharing
Các thuộc tính
Share name: Tên chia sẻ
Comment: Lời giải thích thêm
User limit: Số người sử dụng
Permission: Quyền truy cập
11. Ánh xạ ổ đĩa mạng
Kích phải chuột vào My Computer. Chọn Map Network Drive
Chương VIII
Làm việc với một số biểu tượng trong cửa sổ CONTROL PANEL
Start/ settings/ Control Panel, cửa sổ xuất hiện:
1. Thay đổi ngày giờ hệ thống: Date/ Time
Chức năng: Dùng để đặt ngày, giờ hệ thống cho máy tính.
Cách mở: nhấp đúp vào biểu tượng Date/Time.
Date: Chọn ngày, tháng, năm
Time: Chọn Giờ, phút, giây
Có thể chọn múi giờ bằng
nhấn vào Tab Time Zone
và chọn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quảng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)