Tin học: STGT tin học căn bản 3

Chia sẻ bởi Trần Việt Thao | Ngày 19/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Tin học: STGT tin học căn bản 3 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Biên soạn : Hồng Quân
Email: [email protected]
Phone : 0972.927.460
Web : HongQuan8x.sky.vn
Hoặc : www:dohongquan.cc.cc
Copyright by Hong Quan
TIN HỌC CĂN BẢN
GIÁO TRÌNH
Design by Hồng Quân
GIỚI THIỆU
Máy tính điện tử thực sự bắt đầu hình thành vào thập niên 1950 và đến nay đã trải qua 5 thế hệ và được phân loại theo sự tiến bộ về công nghệ điện tử và vi điện tử cũng như các cải tiến về nguyên lý,tính năng và loại hình của nó.
Gồm :
Design by Hồng Quân
TỔNG QUÁT
Design by Hồng Quân
PHẦM MỀM
Có 2 loại phần mềm cơ bản:
- Phần mềm hệ thống (Operating System Software)
Là một bộ các câu lệnh để chỉ dẫn phần cứng máy tính và các phần mềm ứng dụng làm việc với nhau. Phần mềm hệ thống phổ biến hiện nay ở Việt nam là MS-DOS, LINUX và Windows. Đối với mạng máy tính ta cũng có các phần mềm hệ điều hành mạng (Network Operating System) như Novell Netware, Unix, Windows NT/ 2000/ 2003, ...
- Phần mềm ứng dụng (Application Software)
Phần mềm ứng dụng rất phong phú và đa dạng, bao gồm những chương trình được viết ra cho một hay nhiều mục đích ứng dụng cụ thể như soạn thảo văn bản, tính toán, phân tích số liệu, tổ chức hệ thống, bảo mật thông tin, đồ họa, chơi games.
Design by Hồng Quân
CHƯƠNG 3: HỆ ĐIỀU HÀNH
KH?I D?NG-T?T
Bật máy : Hệ thống sẽ tự khởi động máy tính.
Tắt : Start/turn off computer/ turn off.
Khởi động lại : Start/turn off computer/restart.
Chế độ nghĩ : Start/turn off computer/Stand by.
(chế độ này máy tính vẫn chạy bình thường)
Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau như MS-DOS, UNIX, LINUX, Windows 95, Windows 98 , Windows 2000, Windows XP, Windows 2003,... Và máy tính của chúng ta đang sử dụng phần mềm Windows của tập đoàn công ty Microsoft do người phát minh ra đầu tiên là ông tỷ phú Bill Gates người gốc Mỹ.

Design by Hồng Quân
GIAO DIỆN MÀN HÌNH
MÀN HÌNH CHÍNH
Design by Hồng Quân
Cửa sổ My computer
Menu bên trái :
- System Tasks: cho phép chọn thực hiện một số công việc hệ thống của máy.
- Other Places: cho phép chọn các thành phần khác trong máy.
Menu bên Phải :
- Hệ thống các ổ đĩa , nơi chứa các dữ liệu của máy tính cũng như của người dùng.
Design by Hồng Quân
TẠO THƯ MỤC
Vào computer/ Chọn 1 ổ D(chẳng hạn)
- Nhấn chuột phải chọn new/folders
Hoặc nhấn vào biểu tượng folder trên thanh công cụ
Để tạo thư mục con ta cũng tiến hành tương tự như trên.
Sau khi tạo thư mục xong, ta tiến hành chĩnh sữa thư mục bằng cách nhấn chuột phải chọn Rename để đặt tên cho thư mục vừa tạo.
Chú ý : Các thư mục con trong thư mục cha phải dặt tên khác nhau, không được trùng lặp với tên của thư mục cha.

- Để xóa thư mục bạn vừa tạo , bạn cũng chọn chuột phải / Delete/OK để xóa.
Design by Hồng Quân
Ví Dụ 1
Tạo thư mục sau :
Thư mục cha : Sản phẩm
Trong sản phẩm gồm : Cá, thịt, rau
Trong cá có :cá diêu hồng,cá trê
Trong thịt có : thịt bò, thit heo
Trong rau có : rau muống, rau cải

Ghi chú : Mỗi sản phẩm là 1 Folder
Design by Hồng Quân
Chĩnh sửa chế độ màn hình
Chọn Destop màn hình.
Nhấn chuột phải/Propeties cửa sổ xuất hiện.
Design by Hồng Quân
Cài đặt và xóa bỏ chương trình
-CÀI ĐẶT : Thường các phần mềm đều có những cách cài đặt khác nhau ta nên theo trình tự các bước hướng dẫn của từng loại phần mềm.
GỞ BỎ : Chọn Start/Contro Panel/Add or Remove programes
Sau đó chọn từng chương trình cần tháo gỡ và nhấn vào nút remove.
Hoặc có thể chọn Add or Remove programes ở phía menu bên trái computer.
Chú ý : Không nên vào ổ C để xóa, vì có thể sẽ làm cho window bị thiếu file và gặp lỗi.
Design by Hồng Quân
LÀM QUEN VỚI MENU START
Chọn Start/Programes/…(file mà bạn muốn chọn – Đây là File mà mỗi khi mở máy tính ta thường dùng)
Turn off -> Tắt hoặc Return máy tính.
Setting -> Vào cài đặt , chủ yếu là ở file ControPanel
Seach -> Tìm kiếm .
Run -> khởi động một số chương trình của Dos hay hệ thống Windown
Design by Hồng Quân
VÙNG LÀM VIỆC CỦA CONTROL PANEL
Chi tiết được giải thích lúc hướng dẫn cho người dùng
Design by Hồng Quân
TÌM KIẾM THƯ MỤC – TẬP TIN
Design by Hồng Quân
XÓA BỎ HAY THÊM FONT CHỬ
Xóa bỏ font chữ:
- Chọn những Font cần xóa
- Chọn File/ Delete (hoặc nhấn phím Delete).
Thêm font chữ mới
Từ cửa sổ Fonts, chọn lệnh
File/Install New Font, xuất hiện hộp
thoại Add Fonts. Trong hộp thoại này
chỉ ra nơi chứa các Font nguồn muốn
thêm bằng cách chọn tên ổ đĩa và
Forders chứa các tập tin Font chữ, sau
đó chọn các tên Font và Click OK.
Design by Hồng Quân
NGHE NHẠC NHƯ THẾ NÀO ?
Chọn Start /Programs/Window media lúc đó cửa sổ Media hiện ra:
Design by Hồng Quân
CÁCH BẬT NHẠC
Chọn File/Open/…đường dẫn tới file chứa nhạc. Sau đó chọn Play để khởi động Media.
Để cho Media bật quay lại từ đầu khi hết bài ta chọn Play/Repeat(Ctrl +T)..Áp dụng với 1 bài.
Để Media quay lại khi chạy hết cả List nhạc ta chọn Play/Shuffle(Ctrl +H)..Áp dụng với nhiều bài trong danh sách menu của media.
Design by Hồng Quân
LÀM VIDEO TRÌNH DIỄN ALBUM HÌNH ẢNH
Hôm nay hay tuần qua, bạn vừa đi du lịch về bạn chụp được rất nhiều hình ảnh của bạn rất đẹp, bạn muốn đưa nó vào máy tính để chia sẻ với người khác hay tạo ra những chiếc đĩa video để tặng ai đó cũng có thể bạn muốn xem nó trên Tivi . Thật quá dễ dàng với chương trình có sẳn của Microsoft ngay trên máy tính của bạn.
Chương trình Window Movie Makes
Chức năng của chương trình này là tạo các album hình ảnh lại thành video được lồng ghép với các bản nhạc mà bạn thích với một số hiệu ứng có sẳn trong máy.
Để vào chương trình bạn chọn Start/Programs /Window Movie makes.
Design by Hồng Quân
GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH MOVIE MAKES
Tuy nhiên bạn muốn sử dụng chương trình mạnh hơn nữa, bạn phải mua đĩa phần mềm có bản quyền, trên đây chỉ là chương trình cơ bản đơn giản thôi .Tính năng sử dụng sẻ được hướng dẫn cụ thể lúc hưỡng dẫn cho người dùng.
Design by Hồng Quân
MỘT SỐ TÍNH NĂNG THƯỜNG GẶP KHÁC
-Đôi lúc bạn muốn tính toán về số học, nhưng lại không có máy tính để tính, bạn hãy sử dụng chiếc máy tính nhỏ gọn nằm ngay trong chiếc máy vi tính của bạn.
Bạn chọn Start/Programs/Acsessories/Caculator.
Để tính toán nhanh hơn nữa với một loạt dãy số, thì bạn sẻ được hướng dẫn tiếp theo sau phần Word đó là chương trình Excel.
Bạn có một tấm hình , bạn muốn chỉnh sửa nó, thật đơn giản với chương trình Paint bạn có thể chuyển đuôi file ảnh, hay thay đỗi kích thước, cũng như viết chứ lên ảnh.
Để vào chương trình bạn chọn Start/Programs/ Acsessories/Paint. Đây chỉ là chương trình đơn giản , nếu bạn muốn trở thành nhà đồ họa chỉnh sửa hình ảnh giỏi, bạn phải nhờ tới phần mềm Photoshop, đây là phần mềm chỉnh sửa hình ảnh chuyên nghiệp hiện nay .
Design by Hồng Quân
CHỈNH SỬA ÂM THANH
Bạn vào Start/Setting/Control Panel/Sounds Audio.
Đúp đôi chuột ở biểu tượng cái loa ở phía dưới góc phải máy tính của bạn.
Vào Media để chĩnh sửa.
Hiện nay trên Google có rất nhiều phần mềm chĩnh sửa âm thanh tốt miễn phí , nếu bạn muốn sử dụng có thể Download trên mạng.
Design by Hồng Quân
ĐÁNH VĂN BẢN
Để đánh văn bản bạn chọn Start/Programs/Acsessries/WordPad. Hoặc Notepad.
Đây cũng là dạng Word đơn giãn, nếu bạn chỉ đánh mấy cái văn bản bình thường.
Còn nếu bạn muốn tạo các fourm, đơn từ, các dạng văn bản chuyên nghiệp , bạn phải sử dụng phần mềm Office Word hay Excel. Đây là phần mềm bản quyền của Microsoft, nên bạn có thể tin tưởng và hiện nay nó vẫn là phần mềm không thể thiếu đối với những ai sử dụng máy tính.
Và sau đây chúng ta sẻ làm quen với phần mềm này nhé!
Design by Hồng Quân
PHẦN MỀM MICROSOFT OFFICE
OFFICE WORD
Phần 1
Copyright by Hong Quan
Design by Hồng Quân
- Khởi động:
Vào Start/Programs/Microsof office/ Office. Hoặc vào biểu tượng Word trên màn hình.
Sau khi mở màn hình Word , giao diện màn hình sẻ xuất hiện như sau:
OFFICE WORD
Design by Hồng Quân
Giao Diện Word
Design by Hồng Quân
CHI TIẾT GIAO DIỆN
Design by Hồng Quân
HIỆU CHĨNH FONT CHỮ
- Cách bôi đen văn bản :
+ Rê chuột từ đầu dòng văn bản đến cuối văn bản đồng thời giữ chuột trái.
+ Cho con trỏ từ đầu dòng và bấm đồng thời tổ hợp Shift + mũi tên rê hết dòng cần bôi đen.
+ Chọn đồng thời tổ hợp Ctrl + A để bôi đen hết cả trang văn bản.
+Giữ shift và rê chuột theo văn bản .
Design by Hồng Quân
Định dạng kiễu chữ
HIỆU CHĨNH FONT CHỮ
Bôi đen đoạn văn bản cần hiệu chỉnh
Chọn chuột phải / Font hoặc Fomat/Font hoặc đồng thời bấm tổ hợp Crtl + D
Hình sẽ hiện thị như sau :
Font : Kiểu chữ
Size : Kích thước chữ
Font colour : mầu
Unterline : Đường gạch dưới chữ
Xong chọn OK
Design by Hồng Quân
HIỆU CHĨNH FONT CHỮ
- Ngoài cách trên , bạn có thể hiệu chĩnh văn bản trên thanh Tab banner của phần mềm.
- Còn một dạng hiệu chĩnh nữa mà người ta vẫn thường hay dùng ở thanh tab hình chữ A nằm nghiêng, phần này chúng ta sẽ tìm hiểu phía sau.
Thường phần mềm Office không hỗ trợ tiếng việt, vì vậy muốn gõ tiếng việt ta thường cài thêm phần mềm Unikey hay Vietkey.. Mà ta nên dùng với những font chữ khác nhau…
Design by Hồng Quân
BẢNG DẤU TIẾNG VIỆT
Và đây là bảng dấu của font tiếng việt
Design by Hồng Quân
TẬP ĐÁNH VĂN BẢN
VD : Đánh đoạn văn sau :
Muốn gõ từ “ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam “
Bạn phải bật tiếng Việt và gõ lên tài liệu như sau :
“ Coongj hoaf xax hooij chur nghiax Vieetj Nam”
Nếu để bỏ dấu ta gõ chữ “ Z”.
Bạn nhớ Font tiếng Việt hiện nay người ta thường dùng là Vietkey hoặc Unikey mà sử dụng cho phù hợp với các dạng Telex, VNI, hay ABC.. Và bạn cũng cần nhớ thêm nữa là mỗi khi hiệu chĩnh đoạn Text bất kỳ, bạn cũng cần phải (bôi đen) đoạn Text rồi mới hiệu chỉnh.
Design by Hồng Quân
LÀM QUEN BÀN PHÍM
Các phím chữ : a,b,c…..z;
Các số : 0,1,…9;
Các phím dấu : ‘,<,>,?,(,),….
Phím Shift : Gõ chữ in hoa và một số dấu;
Caps Lock : Thay chữ in hoa thành chữ thường và ngược lại.
Enter : Ngắt đoạn văn bản, xuống dòng, hay OK.
Tab : Dịch điểm Tab.
Space Bar : Dấu cách.
Mũi tên : Dịch chuyển con trỏ thay chuột.
Page Up – Page Down : Dịch chuyển con trỏ về đầu hay cuối trang
Home, End : Đưa con chuột về đầu hoặc cuối dòng văn bản.
Delete : Xóa ký tự sau điểm con trỏ.
Backspace : Xóa ký tự đứng trước điểm trỏ.
Ctrl : Sẽ được giới thiệu chi tiết phía sau.
Alt : Cũng giứ những chức năng quan trọng mà ta sẻ tìm hiểu sau.
Design by Hồng Quân
LƯU VĂN BẢN
Chọn File/Save
Bấm đồng thời tổ hợp Ctrl+S
Chọn biểu tượng trên thanh tab.
Trước khi tắt chương trình sẽ hỏi có muốn lưu không? Nên chọn :YES
Sau đó chọn thư mục cần để lưu văn bản.
Design by Hồng Quân
MỞ VĂN BẢN
Mở cửa sổ Office Word ra.
Chọn file/open/….đường dẫn tới file cần mở.
Hoặc nhấn đồng thời tổ hợp Ctrl + O.
Cũng có thể mở ngay trên biểu tượng
Chú ý : một số đuôi không phải của office thi không thể mở được, thường ta sử dụng với đuôi …doc, txt…
Design by Hồng Quân
T?O KHUNG HÌNH- BI?U D?
Chọn TABLE/DRAW TABLE.
Chọn biểu tượng hình vuông trên thanh tab
Chọn TABLE/INSERT/TABLE/nhập giá trị tuỳ ý.









Ñeå thay ñoåi kích thöôùc cuûa hình, baïn coù theå duøng chuoät ñeå thay ñoåi .

Number of colums: Số cột
Number of rows : Số dòng
Fixed colum width :Thay đỗi kích thước tùy chọn của khung.
Sau chọn OK

Design by Hồng Quân
HIỆU CHỈNH PHÔNG CỦA KHUNG HÌNH
Bôi đen khuông hình cần phông.
ChọnFomat/Borders and Shading.
Trang :
Borders: Phông khuông hinh hiện tai.
Page Border : Phông cả trang hiện tại.
Shading: Phông màu nền cho hình.
Style : Đường nét của khung cũng như các đường thẳng.
Color : Màu của đường nét.
Width : Độ mãnh của đường nét.
Ok hoàn tất.
Để bỏ chọn ta nhấn vào nút None.
Design by Hồng Quân
CÁCH CHÈN HÌNH ẢNH
Chọn INSERT/PICTURE.
Chọn biểu tượng trên thanh tab.
Cũng có thể copy rồi dán lai.
Sau khi cheøn hình xong thì baïn cần phải hiệu chĩnh hình tại thẻ PICTURE treân thanh tab.





Hoaëc baïn coù theå ñuùp chuoät 2 laàn taïi hinh maø baïn vöa chon xong, bieåu töôïng Picture seõ xuaát hieän.
Ta thường hiệu chỉnh hình tại biểu tượng :

Design by Hồng Quân
CÁCH CHÈN HÌNH ẢNH
Trong Picture chúng ta có 8 đường dẫn để chèn hình vào:
ClipArt : Hình có sẳn trong máy tính.
FormFile: Từ file dữ liệu chứa tập tin.
Autoshapes: Các logo có sẳn trong máy.
WordArt: Từ file chữ nghệ thuật.
Chart : Chèn các biểu đồ có sẳn.
From scanner or camera : lấy từ máy ảnh.

Thông thường người ta thường lấy hình từ FromFile , vì đây là đường dẫn có thể tới được file của hình ảnh thông dụng nhất.

Design by Hồng Quân
MỘT SỐ CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CTRL+..
CTRL + Z :TRỞ LẠI BAN ĐẦU.
CTRL + X :CẮT
CTRL + C :COPY
CTRL + V :DÁN
CTRL + B :TÔ ĐẬM CHỮ
CTRL + N :TRANG MỚI
CTRL + A :BÔI ĐEN TẤT CẢ.
CTRL + S :LƯU THƯ MỤC.
CTRL + D :FONT CHỮ.
CTRL + F/G/H :TIM KIẾM
CTRL + O :MỞ THƯ MỤC
CTRL + I :CHỮ XIÊN
CTRL + U :CHỮ CÓ GẠCH CHÂN
CTRL + T : TAB

Design by Hồng Quân
CÁCH CHIA VĂN BẢN THÀNH NHIỀU CỘT
Chọn Fomat/Colums
Sau đó bạn có thể chọn tuỳ ý số cột mà bạn cần thay đổi tại : Number of colums.
Nếu muốn có đường ranh ở giữa thi bạn chỉ cần chọn : Line between
Bạn cũng có thể thay đổi cử ly giữa các cột tai : Width and Spcing.
Chọn OK để hoàn tất
Design by Hồng Quân
LAM QUEN V?I MENU BAR
- File :
New: Tạo trang mới /hoặc Ctrl + N
Open : Mở thư mục
Close : Đóng văn bản lại.
Save : Lưu văn bản
Save as : Lưu văn bản với 1 tên khác.
Print : In văn bản.
Design by Hồng Quân
Edit :
Undo : Trở lại ban đầu hoặc Ctrl +Z
Cut : Cắt đoạn văn tùy ý.
Copy : Copy.(Ctrl + C)
Paste : Dán lại Text đã copy hay cắt lúc trước (Ctrl + V)
Select : Bôi đen.
Find : Tìm kiếm các ký tự của text trong đoạn văn hiện hành.

Design by Hồng Quân
LAM QUEN V?I MENU BAR
-View :
Normal : Xem bình thường toàn màn hình
Toolbars : Những thanh công cụ của Word, được ẩn đi nếu bỏ chọn,và muốn chúng hiển thị thì chỉ cần chọn từng list trong Toolbars. Hoặc chúng ta cũng có thể nhấn chuột phải trên thanh tab và chọn các list cần sử dụng
Thumbnail : Xem theo cây thư mục.
Header and Footer : Dùng để chèn chữ ký hay ngày tháng, số trang cho từng trang của văn bản.
Fullscreen: xem theo liveshow . Để tắt nhấn vào nút ESC hoặc đúp đôi chuột lên màn hình.
Design by Hồng Quân
LAM QUEN V?I MENU BAR
-Insert :
Break : Chia trang( Dùng trong in ấn)
Page Number : Hiển thị số trang.
Date and time : Cài đặt thời gian.
Symbol : Các ký hiệu toán học hay các logo cũng như ký tự vui.
Picture : Chèn hình vào văn bản.
Object : Chèn dữ liệu nâng cao.
Design by Hồng Quân
LAM QUEN V?I MENU BAR
-Format :
Font : Hiệu chĩnh văn bản /thay đỗi kiễu chữ.
Bulets and numbering : Chèn số thứ tự , ký hiệu ngay đầu mỗi dòng văn bản cần chọn.
Border and shading : Hiệu chĩnh khung hình,các đường thẳng hay các nền trong khung.
Theme : Skin màn hình Word, thay đỗi giao diện.
Columns: Chia đoạn văn thành các cột.


Design by Hồng Quân
-Tools: Công cụ
Options : Cài đặt hệ thống tất cả các chức năng của Word.
Design by Hồng Quân
-Table:
Draw table : Vẽ số ô của khung.
Insert :Chèn số cột hay hàng trong khung.
Delete : Xóa số cột hay dòng trong khung.
Select : Bôi đen số cột , dòng hay cả khung.
Merge cell : Xóa các ô lại thành 1 ô.
Table Autofomat : Một số khung , lịch có sẳn.
- Window : Cửa sổ làm việc.
- Help : Trợ giúp

Design by Hồng Quân
LÀM QUEN VỚI BIỂU TƯỢNG
Vẽ đường nét
Vẽ khung
Máy in
Tìm kiếm
Hiệu chĩnh text
Lưu văn bản
Cách xem văn bản
Tô màu cho đoạn text
Làm ký hiệu cho đầu đoạn text
Mở văn bản
Tạo bài viết mới
Chèn hình









Design by Hồng Quân
LÀM QUEN VỚI BIỂU TƯỢNG
Làm cho chứ đầu dòng lớn.
Tô màu cho đoạn text
Dùng để cắt đoạn text đã bôi đen
Copy
Tạo khung hình
Quay lại ban đầu
Dán đoạn văn đã cắt hay copy
Căn lề cho đoạn văn hay cả văn bản
Một số đường nét vẽ hay logo
Thanh dùng để chĩnh hình ảnh
Thanh dùng để chĩnh khung
Xem kích cở của màn hình






Design by Hồng Quân
THIẾT LẬP BULLETS VÀ NUMBERING
Chọn Format/Bulles and numbering hộp thoại xuất hiện:
Tính năng của hộp thoại này là dùng để đánh đầu dòng các số thứ tự hay các ký hiệu vui mà người dùng thích sử dụng. Giúp cho đoạn văn thêm sinh động và dể đọc hơn.
Tính năng này sẻ được trình bày cụ thể cho người dùng khi hướng dẫn, vì đây cũng là một tính năng hay và sử dụng nhiều.
Design by Hồng Quân
CHIA CỘT VĂN BẢN
Chọn Format/columns hộp thoại xuất hiện:
- Presets :
One : 1 cột.
Two : 2 cột.
Three : 3 cột.
Left : Chia văn bản 2 cột, cột bên trái có chiều rộng bằng 1 nữa cột bên phải.
Right: Chia văn bản 2 cột, cột bên phải có chiều rộng bằng 1 nữa cột bên trái.
Width and spacing : Hiệu chĩnh độ rỗng của các cột.
Để có đường thẳng ngăn chia mỗi cột, ta đánh dấu vào Line between.

Design by Hồng Quân
Chọn Format/Drop Cap hộp thoại xuất hiện:
None : Không thiết lập.
Dropperd : Nằm 1 góc của văn bản.
Margin: Nằm 1 dòng song song với văn bản.
Font: Kiểu chữ.
Line to Drop: thiết lập dòng văn bản làm chiều cao cho chữ.
Distance from text : Khoảng cách từ chữ cái này đến ký tự tiếp sau nó.
OK hoàn tất.
TẠO CHỮ CÁI ĐẦU LỚN HƠN ĐOẠN VĂN.
Design by Hồng Quân
CHÈN KÝ TỰ ĐẶC BIỆT
Chọn Insert/Symbol..hộp thoại xuất hiện
Để chèn được nhiều ký tự vui, ta có thể thay đổi ở Font các dạng chữ khác nhau, sau khi chọn xong tiếp tục nhấn Insert để hoàn tất.
Design by Hồng Quân
Nhấp nút Insert WordArt trên thanh công cụ Drawing…hộp thoại xuất hiện như sau:
Chọn kiểu chữ mà bạn thích. Sau chọn Ok, hộp thoại Edit WordArt xuất hiện và bạn chỉ cần đánh đoạn văn tùy thích.
TẠO CHỮ NGHỆ THUẬT
Design by Hồng Quân
Chọn Tools/Options hộp thoại xuất hiện:
CÀI ĐẶT VÀ BẢO MẬT VĂN BẢN
Đây là hộp thoại cài đặt tất cả mọi tính năng của phần mềm office Word. Bạn nên đọc kỹ trước khi bỏ chọn.
Tính năng sẽ được trình bày cụ thể trực tiếp lúc hướng dẫn.
Design by Hồng Quân
BẢO MẬT VĂN BẢN
Trong hộp thoại Options ta chọn thẻ Security hộp thoại xuất hiện:
Password open: Mật mã để mở file.
Password to modify : Đổi lại mật khẩu.
Đây là chương trình hết sức đặc biệt, bạn phải cẩn thận khi sử dụng, mật khẩu nhập phải nhớ, nếu không tài liệu của bạn sẻ bị khóa do chính mật khẩu mà bạn đã dùng.
Sau hoàn thành , bạn muốn mở lại tập tin, chương trình sẻ hỏi mật khẩu mà bạn đã sử dụng, hãy nhập lại mật khẩu đã dùng để mở file.
Design by Hồng Quân
Số phút máy tự động lưu, để thay đổi chế độ lưu ta chỉ việc thay số phút là được
Trong thẻ Save, ta chỉ quan tâm tới những tính năng sau :
Save AutoRecover info every :
CHẾ ĐỘ LƯU BÀI TỰ ĐỘNG
Trong hộp thoại Options ta chọn thẻ Save hộp thoại xuất hiện:
Design by Hồng Quân
Bộ Microsoft Office.
Phần mềm Vietkey hay Unikey.
Phần mềm chống virut: Bách khoa,CMC,kaspyky…
Phần mềm Photoshop
Phần mềm Yahoo.
Phần mềm Winrar để giải nén.
Phần mềm Lạc Việt để tra từ điển.
Phần mềm Foxit Reader để đọc file …pdf.
Và những phần mềm ứng dụng khác.
MỘT SỐ PHẦN MỀM THÔNG DỤNG CHO MÁY TÍNH
Design by Hồng Quân
KẾT THÚC PHẦN WORD
Chúc bạn thành công!
Design by Hồng Quân
CHƯƠNG TRÌNH EXCEL
Copyright by Hong Quan
Phần 2
Design by Hồng Quân
GIỚI THIỆU MICROSOFT EXCEL
Microsoft Excel (gọi tắt: Excel) là một loại bảng tính điện tử được dùng để tổ chức, tính toán bằng những công thức (Formulas), phân tích và tổng hợp số liệu. Các nhiệm vụ mà bạn có thể thực hiện với Excel từ việc viết một hóa đơn tới việc tạo biểu đồ 3-D hoặc quản lý sổ kế toán cho doanh nghiệp.
Design by Hồng Quân
KHỞI ĐỘNG EXCEL
15.1.1. Gọi ứng dụng Microsoft Excel
Cách 1: Chọn lệnh Start/Programs/Microsoft Excel
Cách 2: D_Click vào biểu tượng Microsoft Excel trong màn hình nền (Desktop).
Cách 3: D_Click lên tập tin Excel có sẵn trong máy.
15.1.2. Thoát khỏi Microsoft Excel
Cách 1: Click vào nút Close .
Cách 2: Chọn lệnh File/ Exit.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Design by Hồng Quân
GIAO DIỆN LÀM VIỆC
Design by Hồng Quân
CẤU TRÚC CỦA MỘT WORKBOOK
Mỗi tờ gọi là một Sheet, có tối đa 255 Sheet, mặc nhiên chỉ có 3 Sheet. Các Sheet được đặt theo tên mặc nhiên là: Sheet1, Sheet2, ...
Mỗi một sheet được xem như là một bảng tính gồm nhiều hàng, nhiều cột.
- Hàng (row): có tối đa là 65.536 hàng, được đánh số từ 1 đến 65.536
- Cột (column): có tối đa là 256 cột, được đánh số từ A, B,...Z,AA,AB...AZ, ...IV
- Ô (cell): là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách.
Như vậy một Sheet có 65.536 (hàng) * 256 (cột) = 16.777.216 (ô)
Mỗi ô có một địa chỉ được xác định bằng tên của cột và số thứ tự hàng, ví dụ C9 nghĩa là ô ở cột C và hàng thứ 9.
Design by Hồng Quân
Sử dụng bàn phím:
↑, ↓: Lên, xuống 1 hàng.
→, ←: Qua trái, phải 1 ô.
PageUp: Lên 1 trang màn hình.
PageDown: Xuống 1 trang màn hình
Ctrl + PageUp: Sang trái 1 trang màn hình
Ctrl + PageDown: Sang phải 1 trang màn hình
Ctrl + Home: Về ô A1
- Vùng (Range/ Block/ Array/ Reference): gồm nhiều ô liên tiếp nhau theo dạng hình chữ nhật, mỗi vùng có một địa chỉ được gọi là địa chỉ vùng. Địa chỉ vùng được xác định bởi địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa địa chỉ của 2 ô này là dấu hai chấm (:).
Ví dụ C5:F10 là một vùng chữ nhật định vị bằng ô đầu tiên là C5 và cuối là F10 .
Design by Hồng Quân
SHEET
. Một số thao tác trên Sheet
- Chọn Sheet làm việc: Click vào tên Sheet.
- Đổi tên Sheet: D_Click ngay tên Sheet cần đổi tên, sau đó nhập vào tên mới.
- Chèn thêm một Sheet: chọn lệnh Insert/WorkSheet.
- Xóa một Sheet: chọn Sheet cần xóa, chọn lệnh Edit/ Delete Sheet.
Ghi chú: có thể thực hiện các thao tác trên bằng cách R_Click lên tên Sheet rồi chọn lệnh cần thực hiện.
Design by Hồng Quân
Dữ liệu dạng số
CÁC KIỂU DỮ LIỆU VÀ CÁCH NHẬP
Chọn lệnh Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/ Chọn lớp Number:
Design by Hồng Quân
Start/ Settings/ Control Panel/ Regional and Language Options/ Date :
Microsoft Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Date khi ta nhập vào đúng theo sự qui định của Windows mặc nhiên là tháng/ngày/năm (m/d/yy). Ngược lại Excel sẽ hiểu là kiểu chuỗi. Mặc nhiên dữ liệu kiểu Date được canh phải trong ô.
Dữ liệu kiểu Date được xem như là dữ liệu kiểu số với mốc thời gian là ngày 1/1/1900 (có giá trị là 1), ngày 22/1/1900 có giá trị là 22, …
Dữ liệu dạng ngày
CÁC KIỂU DỮ LIỆU VÀ CÁCH NHẬP
Design by Hồng Quân
• Dữ liệu dạng giờ (Time)
Microsoft Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu Time khi ta nhập vào đúng theo sự qui định của Windows mặc nhiên là giờ:phút:giây buổi (hh:mm:ss AM/PM). Ngược lại Excel sẽ hiểu là kiểu chuỗi. Mặc nhiên dữ liệu kiểu Time được canh phải trong ô.Dữ liệu kiểu Time cũng được xem như là dữ liệu kiểu số. 0:0:0 có giá trị là 0, 24:0:0 có giá trị là 1, 36:0:0 có giá trị là 1.5, .Khi nhập dữ liệu kiểu Time, có thể bỏ qua tên buổi (AM/ PM)
Ví dụ: 16:30:36 có thể nhập là 16:30:36 hoặc 4:30:36 PM
CÁC KIỂU DỮ LIỆU VÀ CÁCH NHẬP
-Dữ liệu kiểu chuỗi (Text)
Khi nhập vào bao gồm các ký tự chữ và chữ số. Mặc nhiên dữ liệu kiểu chuỗi sẽ được canh lề trái trong ô.
Lưu ý:
- Nếu muốn nhập chuỗi số thì thực hiện một trong 2 cách:
Cách 1: Nhập dấu nháy đơn ( ‘ ) trước khi nhập dữ liệu số.
Cách 2: Xác định khối cần nhập dữ liệu kiểu chuỗi số, chọn lệnh Format/Cells/Number/Text.
- Chuỗi xuất hiện trong công thức thì phải được bao quanh bởi dấu nháy kép “ “.
Design by Hồng Quân
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức:
2^6 * 3 - 5*6 + (22 – 16) / 3 = 64 * 3 – 30 + 6 / 3 = 192 – 30 + 2 = 164
Độ ưu tiên của các toán tử
Design by Hồng Quân
Khi Excel không tính được một công thức thì chương trình sẽ báo lỗi sai, bắt đầu bằng dấu #. Sau đây là các lỗi thường gặp:
Các thông báo lỗi thường gặp trong Excel
Design by Hồng Quân
a. Sử dụng chức năng Copy và Paste để sao chép dữ liệu
- Chọn vùng dữ liệu nguồn cần sao chép.
- Vào menu Edit/ Copy; hoặc nhấn Ctrl + C; hoặc Click vào nút Copy
- Di chuyển con trỏ ô đến ô đầu tiên của vùng đích.
- Vào menu Edit/ Paste; hoặc nhấn Ctrl + V; hoặc Click vào nút Paste .
Sao chép dữ liệu từ ô này sang ô khác
Design by Hồng Quân
Thêm hàng, cột hoặc ô mới vào bảng tính.
a. Thêm hàng (Row)
+ Chọn các hàng mà tại đó muốn chèn thêm hàng mới vào.
+ Vào menu Insert/ Rows; hoặc R_Click, chọn Insert.
Lưu ý: hàng mới được thêm vào sẽ đẩy hàng được chọn xuống phía dưới.
b. Thêm cột (Column)
+ Chọn các cột mà tại đó muốn chèn thêm cột mới vào.
+ Vào menu Insert/ Columns; hoặc R_Click, chọn Insert.
Lưu ý: cột mới được thêm vào sẽ đẩy cột được chọn sang bên phải.
c. Thêm ô mới
+ Chọn các ô hoặc đưa con trỏ đến ô mà tại đó muốn chèn các ô trống vào.
+ Vào menu Insert/ Cells; hoặc R_Click, chọn Insert..., xuất hiện hộp thoại sau:
Thêm hàng, cột hoặc ô mới vào bảng tính
Design by Hồng Quân
- Xóa hàng/ cột
+ Chọn các hàng/ cột cần xóa.
+ Vào menu Edit / Delete; hoặc R_Click chọn Delete.
- Xóa ô :
+ Chọn các ô cần xóa.
+ Vào menu Edit / Delete...; hoặc R_Click chọn Delete...
Xóa hàng, cột hoặc ô mới trong bảng tính
Design by Hồng Quân
a. Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao của hàng bằng tay
- Đặt con trỏ chuột ngay cạnh của cột hoặc hàng (hoặc khối đã chọn) cần thay đổi.
- Drag sang trái hoặc sang phải để thay đổi độ rộng của cột; Drag lên trên hoặc xuống dưới để thay đổi chiều cao của hàng.
Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao của hàng
b. Thay đổi độ rộng của cột và chiều cao của hàng bằng menu Format.
Chọn khối cần thay đổi.
- Vào menu Format/Row (hoặc Column)
+ Chọn Height để thay đổi chiều cao của hàng (hoặc chọn Width để thay đổi độ rộng của cột).
+ Chọn AutoFit để tự động điều chỉnh kích thước cho vừa với dữ liệu.
Design by Hồng Quân
- Chọn vùng dữ liệu cần định dạng.
- Chọn menu Format/ Cells/ Number.
- Chọn quy định cách thể hiện số cho dữ liệu trong hộp thoại Format Cells.
ĐỊNH DẠNG CÁCH HIỂN THỊ DỮ LIỆU
Ở khung Category:
Design by Hồng Quân
Canh lề dữ liệu trong ô
Phân bố ngang (Horizontal), phân bố dọc (Vertical) và hướng thể hiện dữ liệu (Orientation).
- Chọn lệnh Format/ Cells/ Chọn lớp Alignment, xuất hiện hộp thoại:
Design by Hồng Quân
Kẻ khung cho bảng tính
Chọn lệnh Format/ Cells/ Chọn lớp Border hộp thoại xuất hiên:
Tô màu nền cho bảng tính :
Đê tô màu nền nhanh cho bảng tính Sử dụng thanh công cụ.:
Design by Hồng Quân
CÁCH PHÔNG CHỮ
Nhấn chuột phải rồi chọn Fomat Cells/Font
Chọn Fomat/Cells/Font
Bấm đồng thời tổ hợp Ctrl +1 /Font
OK hoàn tất.

Design by Hồng Quân
Mở tập tin mới
Chọn File/New hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + N hoặc nhấn nút
Mở tập tin đã có trên đĩa
Chọn File/Open hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + O hoặc nhấn nút , xuất hiện hộp thoại sau:
MỞ TẬP TIN
Look in: cho phép chọn vị trí tập tin cần mở.
File name: cho phép nhập tên tập tin cần mở theo đúng đường dẫn.
Files of type: kiểu tập tin cần mở.
Design by Hồng Quân
Chọn File/Save hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S hoặc nhấn nút, xuất hiện hộp thoại:
Lưu tập tin
Lưu tập tin từ lần thứ hai trở đi
+Lưu vào cùng tập tin: tương tự như lần lưu đầu tiên và Excel sẽ tự động lưu trữ những thay đổi mà không yêu cầu đặt tên (không xuất hiện hộp thoại Save As).
+Lưu thành tập tin mới: vào menu File/ Save as xuất hiện hộp thoại Save as như trên và cho phép đặt tên tập tin mới.
Save in: cho phép chọn vị trí chứa tập tin cần lưu.
File name: cho phép nhập tên tập tin cần lưu (theo đúng quy tắc).
Files of type: kiểu tập tin cần lưu.
Design by Hồng Quân
Yes: lưu dữ liệu và đóng tập tin hiện hành.
No: đóng tập tin hiện hành mà không lưu dữ liệu.
Cancel: hủy bỏ lệnh, trở về tập tin hiện hành.
Lệnh File/ Close
Dùng để đóng tập tin hiện hành, bạn phải lưu tập tin trước khi đóng, nếu tập tin có cập nhật mà chưa lưu lại thì Excel sẽ hiện thông báo nhắc nhở:
ĐÓNG TẬP TIN
Design by Hồng Quân
Xem danh sách các hàm :
Muốn xem danh sách các hàm thì Click chọn nút Paste Function trên thanh Standard hoặc chọn menu Insert/ Function hoặc gõ tổ hợp phím Shift + F3. Hộp thoại Paste Function sẽ xuất hiện :
MỘT SỐ HÀM TRONG EXCEL
Cú pháp chung :
= TÊN HÀM ([Danh sách đối số])
Cách sử dụng hàm:
Nếu công thức bắt đầu là một hàm, thì phải có dấu = (hoặc dấu @, hoặc dấu +) ở phía trước. Nếu hàm là đối số của một hàm khác thì không cần nhập các dấu trên.
Design by Hồng Quân
MỘT SỐ HÀM TRONG EXCEL
CÁCH NHẬP HÀM
Cách 1: nhập trực tiếp từ bàn phím
- Đặt trỏ chuột tại ô muốn nhập hàm.
- Nhập dấu = (hoặc dấu @, hoặc dấu +).
- Nhập tên hàm cùng các đối số theo đúng cú pháp.
- Gõ Enter để kết thúc.
Cách 2: thông qua hộp thoại Paste Function
-Đặt trỏ tại ô muốn nhập hàm. -Click chọn nút Paste Function trên thanh Standard hoặc chọn Insert/ Function hoặc gõ tổ hợp phím Shift + F3:
Design by Hồng Quân
Các hàm toán học (Math & Trig)
- CÁC HÀM THƯỜNG GẶP -
Design by Hồng Quân
Các hàm thống kê (Statistical)
- CÁC HÀM THƯỜNG GẶP -
Design by Hồng Quân
Các hàm Logic (Logical)
- CÁC HÀM THƯỜNG GẶP -
Các hàm xử lý chuỗi (Text)
Các hàm Logic (Logical)
Design by Hồng Quân
CHI TIẾT CÁC HÀM VÀ TÍNH TOÁN
Copyright by Hong Quan
CÁC HÀM CƠ BẢN
Design by Hồng Quân
HÀM : "SUM"
Hàm SUM : Tính tổng
VD: Để tính tổng cho biểu thức trong Excel:
Trong ô C1 được tính như sau :
Để tính ô C2, ta chỉ cần kéo chuột phía dưới góc ô C1 xuống ô C2 ta được kết quả là => 13, mà không cần phải nhập lại hàm ban đầu.
Design by Hồng Quân
VÍ DỤ HÀM SUM
Tính tổng của các ô A?;B?;C?;D?. Và tổng của A+B+C+D=?
Trong ô A4 được tính như sau :
= Sum(A1:A3)
Tương tự B4,C4,D4 cũng như thế.
Hoặc chúng ta có thể kéo chuột ở phía dưới góc trái A4 và rê chuột đến phía dưới góc phải D4, ta sẽ được kết quả.
Trong ô E4 được tính như sau :
= Sum(A4:D4)
Design by Hồng Quân
Ngoài ra để tính các biểu thức như trừ, nhân,chia ta cũng có thể sử dụng các phím như sau:
Trừ : =Sum(A-B)
Nhân : =Sum(A*B)
Chia : =Sum(A/B)
Avà B là số thứ tự trong ô của Excel cần tính.
Chú ý :
Design by Hồng Quân
Hàm Average : Tính giá trị trung bình.
VD: Tính giá trị TB cho biểu thưc sau:

HÀM AVERAGE
Tính tổng điểm của mỗi bạn,sau đó tính điểm trung bình của mỗi bạn.
Để tính tổng điểm, ta đã học lúc trước rồi
Kết quả là :
17
5.66
20
14
Để tính điểm trung bình của mỗi bạn ta tính điểm TB của Lan trước như sau :
=Average(B2:D2)
Để tính điểm TB các bạn còn lại ta cũng làm tương tự, hoặc kéo chuột phía góc phải ô G2 xuống góc phải phía dưới ô G5
19
6.33
6.66
4.66
Design by Hồng Quân
Tính tổng điểm,điểm TB,và xếp loại cho sv 2,3,4 ?
Hàm IF : Nếu
VD: Tính biểu thưc sau :
Nếu điểm TB<5thì Yếu,<=6.5,TB,>6.5thì Khá
HÀM IF
Tổng điểm và điểm trung bình đã được học lúc trước, và ta có kết quả ngay là:
Để xếp loại cho các sv ta xếp loại cho sv 2 trước :
=IF(E2<5,“YẾU”,IF(E2<=6.5,“TRUNG BÌNH”,IF(E2>6.5,“KHÁ”,“GIỎI”)))
20.5
24
3
6.83
10
8
TRUNG BÌNH
KHÁ
YẾU
Để tính cho các bạn còn lại ta chỉ việc rê chuột rồi kéo xuống!!!
Design by Hồng Quân
HÀM LOWER - UPPER
Hàm Lower : Đổi chữ HOA thành chữ thường.
VD:
Đổi chữ HOA thành chữ thường sau ?
B1 : =LOWER(A1)
Ta được kết quả sau:
nguyễn thị hà
lê văn sỹ
Hàm Upper : Đổi chữ thường thành chữ HOA
Hàm này ngược lại với hàm Lower đã học ở trên.
VD:
Đỗi chữ nguyễn thị hà thành chữ NGUYỄN THỊ HÀ
B1 : =UPPER(A1)
Design by Hồng Quân
HÀM PROPER
Hàm Proper : Đổi chữ Hoa đầu mỗi cụm từ.
VD : Đỗi chữ Hoa đầu mỗi từ sau đây?
Ô B1 : =PROPER(A1)
Ta được kết quả sau:
Nguyễn Thị Hà
Lê Văn Sỹ
Chú ý : Tên hàm có thể viết hoa hay viết thường cũng được, nhưng các nhóm hàm không được viết cách nhau, mà phải liền nhau.
Ô B2 cũng tương tự , hoặc ta có thể kéo chuột xuống.
Design by Hồng Quân
Hàm ABS : Trả về giá trị tuyệt đối của số thực.
VD : =ABS(-5) =>
HÀM ODD
VD : =ABS(2-8) =>
5
6
HÀM ABS
Hàm ODD : Làm tròn lên tới một số nguyên lẻ gần nhất
VD : =ODD(3.4) =>
5
VD : =ODD(-2.4) =>
-3
HÀM PRODUCT
Hàm PRODUCT : Tính tích của giá trị trong danh sách tham số.
VD : =PRODUCT(4,-4,3,5) =>
-240
Design by Hồng Quân
Với quy ước : 0 là làm tròn hàng đơn vị,1 là lấy số thập phân,-1 là làm tròn tới hàng chục.
HÀM ROUND
Hàm ROUND : Làm tròn chữ số thập phân các hàng đơn vị.
VD : =ROUND(56.453,2) =>
56.45
VD : =ROUND(56.453,-1) =>
VD : =ROUND(56.453,0) =>
60
56
HÀM SQRT
Hàm SQRT : Tính căn thức bậc hai.
VD : =SQRT(49) =>
7
VD : =SQRT(36) =>
6
Design by Hồng Quân
HÀM MAX
Hàm max: Tìm giá trị lớn nhất trong danh sách tham số.
VD : Tìm giá trị lớn nhất trong danh sách tham số sau:
=MAX(A2:E4) =>
9
HÀM MIN
Hàm MIN: Tìm giá trị bé nhất trong danh sách tham số.
VD : Tìm giá trị bé nhất trong danh sách tham số trên:
=MIN(A2:E4) =>
2
Hàm này ngược lại với hàm Max.
Design by Hồng Quân
HÀM COUNT
Hàm COUNT: Đếm số các giá trị số trong danh sách tham số.
VD : Đếm giá trị số trong danh sách tham số sau:
=COUNT(A2:E4) =>
8
Vì hàm COUNT chỉ đếm số giá trị số nên các tham số bị trống hay định dạng không phải là số, như chữ số chẳng hạn thì nó sẽ không đếm.
Design by Hồng Quân
HÀM COUNTA
Hàm COUNTA: Đếm số các ô không bị trống trong danh sách tham số.
VD : Đếm số ô không bị trống trong danh sách tham số sau:
=COUNTA(A2:E4) =>
11
Trong hàm này ,nó chỉ đếm các ô có chữ số hay số mà thôi , còn các ô trống thì nó sẽ không đếm:
Design by Hồng Quân
Giải thích như sau :
2<4 > Đúng; 5>4 => Đúng; 1>-9 => Đúng =>Vậy mệnh đề trên là đúng (True)
HÀM AND
Hàm AND: Trả về giá trị là TRUE nếu điều kiện trong mệnh đề là đúng.
VD : =AND(2<4,5>4,1>-9) =>
TRUE
HÀM OR
Hàm AND: Trả về giá trị là TRUE nếu một trong mệnh đề có một điều kiện là đúng .
VD : =OR(2>4,5<4,1>-9) =>
TRUE
CHÚ Ý: Nếu trong mệnh đề có một điều kiện sai thì hàm thức sẽ trả về FALSE
Giải thích như sau :
2>4 => Sai; 5<4 > Sai; 1>-9 => Đúng =>Vậy mệnh đề trên có một điều kiện là đúng (True)
Design by Hồng Quân
Hàm TODAY : Trả về ngày tháng của hệ thống máy tính.
CÁC HÀM LOGIC
VD : =TODAY( ) =>
MM/DD/YYYY
Hàm NOW : Trả về ngày tháng + giờ của hệ thống máy tính.
VD : =NOW( ) =>
MM/DD/YYYY H:M
Hàm DAY : Trả về giá trị ngày trong tháng của biểu thức ngày.
VD : =DAY(A1 ) =>
DD
Hàm MONTH : Trả về giá trị tháng trong năm của biểu thức ngày.
VD : =MONTH(A1 ) =>
MM
Hàm YEAR : Trả về giá trị năm của biểu thức ngày.
VD : =YEAR(A1 ) =>
YYYY
Hàm WEEKDAY : Trả về giá trị thứ trong tuần của biểu thức ngày.
VD : =WEEKDAY(A1 ) =>
( 2/3/4/5/6/7/CN )
Design by Hồng Quân
HÀM TRIM
Hàm TRIM: Cắt bỏ những khoảng trống vô ích của chuỗi Text.
VD : Dùng hàm Trim để sửa lại đoạn Text này :
“Hồ Chí Minh” =>
“Hồ Chí Minh”
HÀM LEN
Hàm LEN: Đếm số ký tự của một chuỗi Text.
VD : Dùng hàm Len để đếm xem đoạn Text này gồm bao nhiêu ký tự :
“Hồ Chí Minh” =>
13
Chú ý : Hàm này sẽ đếm luôn cả khoảng trống cũng như các ký tự vui đặc biệt.
Design by Hồng Quân
HÀM LEFT
Hàm LEFT: Trả về ký tự bên trái của chuỗi Text.
VD : =LEFT(forever,3) =>
For forever
Chú ý : Hàm này sẽ đếm luôn cả ký tự vui, cũng như khoảng trống.
HÀM RIGHT
Hàm RIGHT: Trả về ký tự bên phải của chuỗi Text.
VD : =RIGHT(forever,3) =>
Ver forever
Chú ý : Hàm này sẽ đếm luôn cả ký tự vui, cũng như khoảng trống.
HÀM MID
Hàm MID: Trả về chuỗi ký tự có độ dài bắt đầu từ vị trí cảu chuỗi Text.
VD : =MID(forever,3,2) =>
Ev for/ev/er
Design by Hồng Quân
KẾT THÚC EXCEL
Design by Hồng Quân
CÀI ĐẶT PHẦM MỀM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)