Tin học: Quản trị win2k
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 10/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Tin học: Quản trị win2k thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Quản trị dịch vụ
Active directory
I. Giới thiệu
Dịch vụ AD (Active Directory) là thành phần mấu chốt của Microsoft Windows 2000. Công nghệ AD dựa trên các giao thức Internet chuẩn và có kiểu thiết kế giúp người sử dụng định rõ cấu trúc mạng.
AD ứng dụng DNS, là dịch vụ Internet chuẩn, chịu trách nhiệm tổ chức các nhóm máy tính thành vùng.
Dịch vụ thư mục AD cung cấp cả cấu trúc Logic và cấu trúc vật lý cho các thành phần mạng.
Cấu trúc Logic bao gồm:
- Domain (vùng): Nhóm các máy tính dùng chung cơ sở dữ liệu thư mục.
- Domain Forest (tập hợp hệ vùng phân cấp): Một hay nhiều hệ vùng dùng chung thông tin thư mục.
- Organizational unit (đơn vị tổ chức): Nhóm con gồm nhưngx vùng thường phản ánh cấu trúc kinh doanh hoặc cấu trúc chức năng của một công ty.
? Cấu trúc vật lý bao gồm:
- Subnet (mạng con): Đoạn mạng với dãy địa chỉ IP và mặt nạn mạng cụ thể.
- Site (địa điểm): Một hoặc nhiều mạng con dùng để lập cấu hình dịch vụ sao chép và truy cập thư mục.
II. Quản trị dịch vụ AD
Công việc quản trị dịch vụ thư mục AD tập trung vào những nhiệm vụ chủ yếu được người quản trị thi hành thường kỳ với dịch vụ thư mục AD, Như mở tài khoản máy tính hoặc kết nạp máy tính vào vùng.
Những công cụ quản Lý AD: Thường cung câp ở dạng Snap-in cho MMC (Microsoft Management Console).
- Active Directory users and Computer: Quản trị người dùng, nhóm, máy tính và dơn vị tổ chức.
- Active Directory and Trusts: Dùng làm việc với vùng, hệ vùng, tập hợp hệ vùng phân cấp.
- Active Directory Sites and Services: Qu¶n lý Site vµ m¹ng con.
Nh÷ng c«ng cô hç trî trong viÖc qu¶n trÞ:
- Active Directory Administration Tool: Thi hµnh giao thøc LDAP (Lightweight Directory Access Protocol) trªn AD.
- Active Directory Replication Monitor: Qu¶n lý vµ gi¸m s¸t ho¹t ®éng sao chÐp th«ng qua giao diÖn ngêi sö dông th«ng qua ®å ho¹.
- ADSI Edit: Qu¶n lý ®èi tîng chøa trong th môc bao gåm c¶ s¬ ®å th môc. Ên ®Þnh danh s¸ch ®iÒu khiÓn truy nhËp.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng
Bước 1: Chọn Start Run - Trong phần Open gõ vào dòng lệnh dcpromo để cài Active Drectory.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Bước 2: Khi Active Drectory Install Wizard xuất hiện chọn Next chọn phần Domain Controller for a New Domain. Chọn Next để tiếp tục.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Xuất hiệncủa sổ New Domain Name nhập tên vùng vào phần Full DNS name for Domain.
Ví dụ: Long.com
Nhấp Next để đến của sổ mới.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Nhập tên NetBIOS (Dạng ngắn gọn được dùng với các hệ điều hành trước đây)
Chọn Next chọn Yes để sửa chữa lại dữ liệu DNS.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Chọn mục Yes, Install and configure DNS on this computer để cài đặt DNS.
Chọn Next để tiếp tục
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Ch?n d? AD h? trợ hay không hỗ trợ các hệ điều hành trước Windows 2000 trong Permission, chọn Password v nhấp Next Trong ph?n Summary.
Chọn Next để tiếp tục.
Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.
Active directory
I. Giới thiệu
Dịch vụ AD (Active Directory) là thành phần mấu chốt của Microsoft Windows 2000. Công nghệ AD dựa trên các giao thức Internet chuẩn và có kiểu thiết kế giúp người sử dụng định rõ cấu trúc mạng.
AD ứng dụng DNS, là dịch vụ Internet chuẩn, chịu trách nhiệm tổ chức các nhóm máy tính thành vùng.
Dịch vụ thư mục AD cung cấp cả cấu trúc Logic và cấu trúc vật lý cho các thành phần mạng.
Cấu trúc Logic bao gồm:
- Domain (vùng): Nhóm các máy tính dùng chung cơ sở dữ liệu thư mục.
- Domain Forest (tập hợp hệ vùng phân cấp): Một hay nhiều hệ vùng dùng chung thông tin thư mục.
- Organizational unit (đơn vị tổ chức): Nhóm con gồm nhưngx vùng thường phản ánh cấu trúc kinh doanh hoặc cấu trúc chức năng của một công ty.
? Cấu trúc vật lý bao gồm:
- Subnet (mạng con): Đoạn mạng với dãy địa chỉ IP và mặt nạn mạng cụ thể.
- Site (địa điểm): Một hoặc nhiều mạng con dùng để lập cấu hình dịch vụ sao chép và truy cập thư mục.
II. Quản trị dịch vụ AD
Công việc quản trị dịch vụ thư mục AD tập trung vào những nhiệm vụ chủ yếu được người quản trị thi hành thường kỳ với dịch vụ thư mục AD, Như mở tài khoản máy tính hoặc kết nạp máy tính vào vùng.
Những công cụ quản Lý AD: Thường cung câp ở dạng Snap-in cho MMC (Microsoft Management Console).
- Active Directory users and Computer: Quản trị người dùng, nhóm, máy tính và dơn vị tổ chức.
- Active Directory and Trusts: Dùng làm việc với vùng, hệ vùng, tập hợp hệ vùng phân cấp.
- Active Directory Sites and Services: Qu¶n lý Site vµ m¹ng con.
Nh÷ng c«ng cô hç trî trong viÖc qu¶n trÞ:
- Active Directory Administration Tool: Thi hµnh giao thøc LDAP (Lightweight Directory Access Protocol) trªn AD.
- Active Directory Replication Monitor: Qu¶n lý vµ gi¸m s¸t ho¹t ®éng sao chÐp th«ng qua giao diÖn ngêi sö dông th«ng qua ®å ho¹.
- ADSI Edit: Qu¶n lý ®èi tîng chøa trong th môc bao gåm c¶ s¬ ®å th môc. Ên ®Þnh danh s¸ch ®iÒu khiÓn truy nhËp.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng
Bước 1: Chọn Start Run - Trong phần Open gõ vào dòng lệnh dcpromo để cài Active Drectory.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Bước 2: Khi Active Drectory Install Wizard xuất hiện chọn Next chọn phần Domain Controller for a New Domain. Chọn Next để tiếp tục.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Xuất hiệncủa sổ New Domain Name nhập tên vùng vào phần Full DNS name for Domain.
Ví dụ: Long.com
Nhấp Next để đến của sổ mới.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Nhập tên NetBIOS (Dạng ngắn gọn được dùng với các hệ điều hành trước đây)
Chọn Next chọn Yes để sửa chữa lại dữ liệu DNS.
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Chọn mục Yes, Install and configure DNS on this computer để cài đặt DNS.
Chọn Next để tiếp tục
III. Cài đặt máy điều khiển vùng (Tiếp)
Ch?n d? AD h? trợ hay không hỗ trợ các hệ điều hành trước Windows 2000 trong Permission, chọn Password v nhấp Next Trong ph?n Summary.
Chọn Next để tiếp tục.
Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)