Tin học: PPGD tin học
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tin học: PPGD tin học thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
II. SOẠN GIÁO ÁN.
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
IV. ÁP DỤNG THỰC HIỆN.
I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Theo Thầy/Cô như thế nào là PPDH tích cực? (nghiên cứu tài liệu và thảo luận trả lời)
Thầy/Cô biết và đã áp dụng PPDH tích cực nào?
I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
1. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực:
Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Đổi mới phương pháp dạy học không có nghĩa là gạt bỏ các phương pháp truyền thống mà phải vận dụng một cách hiệu quả các phương pháp dạy học hiện có theo quan điểm dạy học tích cực kết hợp với các phương pháp hiện đại.
I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
2. Những phương pháp dạy học tích cực cần được phát triển:
Vấn đáp tìm tòi.
Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ.
Dạy và học theo dự án.
Về mặt hoạt động nhận thức, thì các phương pháp thực hành “tích cực” hơn các phương pháp trực quan, các phương pháp trực quan “tích cực” hơn các phương pháp dùng lời.
Tóm lại: Vấn đề cốt lõi của đổi mới phương pháp dạy và học là gì?
Chỉ có đổi mới căn bản phương pháp dạy và học chúng ta mới có thể tạo được sự đổi mới thực sự trong giáo dục, mới có thể đào tạo lớp người năng động, sáng tạo có tiềm năng cạnh tranh trí tuệ trong bối cảnh nhiều nước trên thế giới đang hướng tới nền kinh tế tri thức.
Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học sinh.
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
Các kĩ thuật dạy học tích cực
Động não (Brainstormming),
Động não viết,
Động não không công khai,
Kỹ thuật XYZ,
Kỹ thuật “bể cá”,
Kĩ thuật “ổ bi”,
Kĩ thuật “tia chớp”,
Kĩ thuật “3 lần 3”,
II. SOẠN GIÁO ÁN.
1. Yêu cầu chung :
Cần căn cứ kế hoạch dạy học (phân phối chương trình), sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho bài học.
Điều kiện lớp học, trang thiết bị dạy học.
Đặc điểm nội dung bài học, thực trạng nhận thức, kiến thức, kĩ năng của học sinh.
Không nên đồng nhất SGK với bài giảng của GV. SGK chỉ là cơ sở về nội dung và yêu cầu kiến thức để GV soạn giáo án.
II. SOẠN GIÁO ÁN.
1. Nội dung cần có của một giáo án :
Mục tiêu và yêu cầu của tiết học về kiến thức, kĩ năng (nếu có), giáo dục hành vi đạo đức (nếu có).
Nêu các phương tiện dạy học (thiết bị, biểu đồ, phần mềm, vật liệu trắc nghiệm ...).
Trình bày nội dung theo dàn bài chi tiết.
Trình bày phương pháp tiến hành và các hoạt động của GV, HS trên lớp, nêu dự kiến phân bổ thời gian tương ứng.
Củng cố và đánh giá sự tiếp thu của HS sau giờ học bằng câu hỏi đối thoại hoặc bằng kiểm tra trắc nghiệm trên giấy.
II. SOẠN GIÁO ÁN.
2. Xác định mục tiêu của bài học :
Mục tiêu xác định cho người học.
Về kiến thức:
Biết... Hiểu... Áp dụng... Phân tích... Tổng hợp...
Về kỹ năng:
Quan sát, nhập, tìm kiếm, sửa đổi, thực hiện các thao tác ..., biết khởi động ..., trình bày, so sánh đối chiếu, tính toán ..., đánh giá...
Về thái độ:
Có ý thức, tự giác, giúp đỡ, bảo vệ, tán thành, tham gia, phản đối, phán xét...
II. SOẠN GIÁO ÁN.
3. Xác định và chuẩn bị đồ dùng dạy học :
Để đạt được mục tiêu của bài học GV cần phải suy nghĩ phải sử dụng những đồ dùng học tập, phương tiện, thiết bị, các phiếu học tập...(tùy thuộc điều kiện hiện có). Cần liệt kê trong kế hoạch bài học.
4. Các hoạt động dạy và học :
GV cần xác định các hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu của bài ...
5. Tổng kết, đánh giá cuối bài :
Tổng kết bài: Tóm tắt bài, nhấn mạnh điểm chính, có thể dùng phiếu đánh giá. Giao nhiệm vụ hoặc bài tập cho HS về nhà. Giới thiệu tài liệu hoặc các hình thức tham khảo khác.
Cải tiến cách đánh giá: HS học được gì, đạt mục tiêu đề ra chưa, thu thập các thông tin phản hồi để điều chỉnh.
Khung một bài soạn : (Xem tài liệu trang 54, 55)
Tên bài học : .............................................................
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ (có thể có hoặc không)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
2. Chuẩn bị của học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
IV. ĐÁNH GÍA CUỐI BÀI
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (KTĐG) (Xem hướng dẫn tài liệu trang 73,74, ...)
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
1. Quán triệt 3 chức năng chủ yếu của kiểm tra, đánh giá:
Đánh giá kết quả học tập của HS
Phát hiện lệch lạc
Điều chỉnh qua kiểm tra
Kiểm tra đánh giá không chỉ dùng cho việc lấy điểm để tính điểm học lực của học sinh
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
2. Xác định rõ vị trí của KTĐG trong quá trình dạy học:
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
3. KTĐG góp phần đổi mới phương pháp dạy học
Không học thuộc lòng mà phải biết liên hệ nội dung bài học với thực tế, phải biết vận dụng tri thức, kỹ năng.
Thúc đẩy HS tham gia hoạt động học tập tích cực như thảo luận nhóm, chia sẻ, hợp tác với bạn bè và tự giác học tập.
Cần chú trọng hơn kiểm tra thái độ.
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
4. Đánh giá qua nhiều kênh
Các bài kiểm tra.
Tập thể HS.
Tự nhận xét của cá nhân HS.
Phụ huynh HS.
Quan sát hoạt động của HS trong các hoạt động tập thể, giờ học thực hành.
GV chủ nhiệm.
Cán bộ lớp, cán bộ Đoàn Đội.
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
5. Đặc điểm KTĐG môn Tin học
Tin học liên quan đến việc sử dụng máy tính và tìm hướng giải quyết vấn đề theo phương pháp công nghệ cho nên chú ý:
Đánh giá HS qua thực hành: kĩ năng sử dụng máy tính và các phần mềm.
Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề: tìm hướng giải quyết và biết lựa chọn công cụ thích hợp.
Đánh giá khả năng làm việc theo nhóm.
Đánh giá qua đối thoại.
KTĐG THEO KẾT QUẢ ĐẦU RA
KTĐG tập trung vào việc phát triển các năng lực của người học trên cơ sở nội dung kiến thức, kĩ năng tiếp thu được
Căn cứ mục tiêu của quá trình dạy học
Căn cứ vào những gì HS được dạy
KTĐG THEO QUÁ TRÌNH
Nội dung KTĐG phải thể hiện được sự tiếp nối giữa những kiến thức đã có và kiến thức mới.
Mỗi nội dung KTĐG là từng phần trong một chuỗi các kiến thức, kĩ năng cần đánh giá, có sự tiếp nối liên tục để xác định được sự tiến bộ của HS.
Thu thập thông tin để điều chỉnh về phương pháp dạy học, cách tổ chức dạy học...
KẾT HỢP ĐG VỚI TỰ ĐG
Giữa giáo viên với HS.
Giữa HS với HS.
Tự đánh giá của bản thân HS.
Thông qua các hình thức KTĐG truyền thống còn thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập cho HS, việc vận dụng kiến thức, kĩ năng.
Hỡnh th?c KTDG
Quy định
Kiểm tra thường xuyên: Gồm KT miệng, KT viết, KT thực hành dưới 45 phút.
Kiểm tra định kỳ: Gồm KT viết, KT thực hành từ 45 phút trở lên quy định trong PPCT.
Số điểm KT ghi sổ điểm: theo qui định
Hỡnh th?c KTDG
Vận dụng trong môn Tin học:
Kiểm tra viết: dưới 1 tiết và từ 1 tiết trở lên.
Kiểm tra miệng: Đối thoại, giờ lý thuyết, thực hành không nhất thiết là phải kiểm tra ở đầu tiết học.
Kiểm tra thực hành: ít nhất 1 điểm TH/1HK . KT HK phải có thực hành. Áp dụng 2 cách lấy điểm KT thực hành
Kiểm tra qua các hoạt động của HS: Theo dõi quan sát trên lớp, giờ thực hành, hoạt động nhóm, bài tập về nhà...
Tr?c nghi?m t? lu?n
Hình thức kiểm tra gồm các câu hỏi dạng mở, HS phải tự mình trình bày ý kiến trong một bài viết để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra.
Nên dùng TNTL khi: thí sinh không quá đông; muốn khuyến khích và đánh giá; cách diễn đạt; muốn hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là khảo sát thành quả học tập; khả năng chấm bài của GV là chính xác; không có nhiều thời gian soạn đề nhưng có đủ thời gian để chấm bài.
Tr?c nghi?m t? lu?n
Phát huy được: Khả năng diễn đạt; khả năng tư duy phân tích và tổng hợp của HS; phát hiện được những ý tưởng sáng tạo của HS trong chủ đề đang xét.
Hạn chế: Diện kiến thức trong 1 bài kiểm tra còn hạn hẹp; phụ thuộc khả năng người chấm; không kiểm tra được sự phản ứng nhanh nhạy của HS trước các tình huống khác nhau liên tiếp xảy ra.
Tr?c nghi?m khỏch quan
Hỡnh th?c tr?c nghi?m trong dú cỏc cõu h?i cú th? thu?c cỏc lo?i chớnh: Ghộp dụi (matching items), di?n khuy?t (supply items), tr? l?i ng?n (short answer), dỳng sai (yes/no questions), cõu nhi?u l?a ch?n (multiple choise questions).
Nờn dựng TNKQ khi: s? thớ sinh r?t dụng; mu?n ch?m bi nhanh; mu?n ki?m tra m?t ph?m vi hi?u bi?t r?ng trong th?i gian ng?n
Tr?c nghi?m khỏch quan
Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với thí sinh;
Không hỏi cảm nghĩ của thí sinh, nên hỏi sự kiện, kiến thức, kĩ năng ;
Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt là phủ định hai lần;
Đối với loại nhiều lựa chọn: Các phương án sai phải có vẻ hợp lí, chỉ nên dùng 4-5 phương án chọn, câu dẫn nối phương án đúng ngữ pháp.
M?t s? n?i dung tham kh?o
KTĐG bao gồm cả lí thuyết và thực hành; có thể là TL hoặc TN; vấn đáp, trên giấy hoặc trên máy.
Nội dung môn tin học rất thuận lợi cho ra đề TN. Cần tăng cường TN để có thể KT phạm vi kiến thức rộng và để tiết kiệm thời gian.
KTĐG không chỉ thực hiện để nhằm để lấy điểm vào sổ điểm, xếp loại HS, quan trọng hơn nữa là cung cấp thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học.
M?t s? n?i dung tham kh?o
Đặc điểm khá đặc trưng lý thuyết gắn liền với thực hành, kiểm tra kiến thức có lẽ đã quen thuộc với nhiều GV, còn kiểm tra thực hành ở khía cạnh nào đó còn chưa quen.
Không nên lạm dụng máy vi tính trong kiểm tra. Cần phân biệt bài tập và thực hành. Do điều kiện hạn chế về máy vi tính nên chỉ kiểm tra những kĩ năng mà không thể kiểm tra được nếu không có máy vi tính
M?t s? n?i dung tham kh?o
Có thể đánh giá HS thông qua:
Mức độ nắm vững kiến thức cơ bản: có thể thực hiện thông qua bài kiểm tra bằng trắc nghiệm hoặc tự luận.
Khả năng sử dụng máy tính và ứng dụng phần mềm: có thể thực hiện bằng bài kiểm tra thực hành (trên máy tính hoặc trên giấy).
Khả năng giải quyết vấn đề thể hiện qua khả năng biết đề xuất phương hướng giải quyết và biết lựa chọn công cụ thích hợp để giải quyết: có thể thực hiện kiểm tra bằng giao vấn đề, bài tập lớn.
. . .
IV. ÁP DỤNG THỰC HIỆN
Hoạt động 1 (khoảng 30 phút): Ra đề kiểm tra
Thầy/Cô nghiên cứu tài liệu, thảo luận theo đơn vị.
Hoạt động 2 (thời gian còn lại): Soạn giáo án trên máy để trình bày vào chiều mai
1. Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính.
(Đơn vị có STT là 1, 5, 9, 13)
2. Bài 8: Quan sát Trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời.
(Đơn vị có STT là 2, 6, 10, 14)
3. Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính.
(Đơn vị có STT là 3, 7, 11, 15)
4. Bài thực hành 8: Em “viết” báo tường
(Đơn vị có STT là 4, 8, 12, 16)
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ
Xin trân trọng cảm ơn
I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
II. SOẠN GIÁO ÁN.
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
IV. ÁP DỤNG THỰC HIỆN.
I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Theo Thầy/Cô như thế nào là PPDH tích cực? (nghiên cứu tài liệu và thảo luận trả lời)
Thầy/Cô biết và đã áp dụng PPDH tích cực nào?
I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
1. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực:
Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Đổi mới phương pháp dạy học không có nghĩa là gạt bỏ các phương pháp truyền thống mà phải vận dụng một cách hiệu quả các phương pháp dạy học hiện có theo quan điểm dạy học tích cực kết hợp với các phương pháp hiện đại.
I. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
2. Những phương pháp dạy học tích cực cần được phát triển:
Vấn đáp tìm tòi.
Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ.
Dạy và học theo dự án.
Về mặt hoạt động nhận thức, thì các phương pháp thực hành “tích cực” hơn các phương pháp trực quan, các phương pháp trực quan “tích cực” hơn các phương pháp dùng lời.
Tóm lại: Vấn đề cốt lõi của đổi mới phương pháp dạy và học là gì?
Chỉ có đổi mới căn bản phương pháp dạy và học chúng ta mới có thể tạo được sự đổi mới thực sự trong giáo dục, mới có thể đào tạo lớp người năng động, sáng tạo có tiềm năng cạnh tranh trí tuệ trong bối cảnh nhiều nước trên thế giới đang hướng tới nền kinh tế tri thức.
Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học sinh.
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
Các kĩ thuật dạy học tích cực
Động não (Brainstormming),
Động não viết,
Động não không công khai,
Kỹ thuật XYZ,
Kỹ thuật “bể cá”,
Kĩ thuật “ổ bi”,
Kĩ thuật “tia chớp”,
Kĩ thuật “3 lần 3”,
II. SOẠN GIÁO ÁN.
1. Yêu cầu chung :
Cần căn cứ kế hoạch dạy học (phân phối chương trình), sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho bài học.
Điều kiện lớp học, trang thiết bị dạy học.
Đặc điểm nội dung bài học, thực trạng nhận thức, kiến thức, kĩ năng của học sinh.
Không nên đồng nhất SGK với bài giảng của GV. SGK chỉ là cơ sở về nội dung và yêu cầu kiến thức để GV soạn giáo án.
II. SOẠN GIÁO ÁN.
1. Nội dung cần có của một giáo án :
Mục tiêu và yêu cầu của tiết học về kiến thức, kĩ năng (nếu có), giáo dục hành vi đạo đức (nếu có).
Nêu các phương tiện dạy học (thiết bị, biểu đồ, phần mềm, vật liệu trắc nghiệm ...).
Trình bày nội dung theo dàn bài chi tiết.
Trình bày phương pháp tiến hành và các hoạt động của GV, HS trên lớp, nêu dự kiến phân bổ thời gian tương ứng.
Củng cố và đánh giá sự tiếp thu của HS sau giờ học bằng câu hỏi đối thoại hoặc bằng kiểm tra trắc nghiệm trên giấy.
II. SOẠN GIÁO ÁN.
2. Xác định mục tiêu của bài học :
Mục tiêu xác định cho người học.
Về kiến thức:
Biết... Hiểu... Áp dụng... Phân tích... Tổng hợp...
Về kỹ năng:
Quan sát, nhập, tìm kiếm, sửa đổi, thực hiện các thao tác ..., biết khởi động ..., trình bày, so sánh đối chiếu, tính toán ..., đánh giá...
Về thái độ:
Có ý thức, tự giác, giúp đỡ, bảo vệ, tán thành, tham gia, phản đối, phán xét...
II. SOẠN GIÁO ÁN.
3. Xác định và chuẩn bị đồ dùng dạy học :
Để đạt được mục tiêu của bài học GV cần phải suy nghĩ phải sử dụng những đồ dùng học tập, phương tiện, thiết bị, các phiếu học tập...(tùy thuộc điều kiện hiện có). Cần liệt kê trong kế hoạch bài học.
4. Các hoạt động dạy và học :
GV cần xác định các hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu của bài ...
5. Tổng kết, đánh giá cuối bài :
Tổng kết bài: Tóm tắt bài, nhấn mạnh điểm chính, có thể dùng phiếu đánh giá. Giao nhiệm vụ hoặc bài tập cho HS về nhà. Giới thiệu tài liệu hoặc các hình thức tham khảo khác.
Cải tiến cách đánh giá: HS học được gì, đạt mục tiêu đề ra chưa, thu thập các thông tin phản hồi để điều chỉnh.
Khung một bài soạn : (Xem tài liệu trang 54, 55)
Tên bài học : .............................................................
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ (có thể có hoặc không)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
2. Chuẩn bị của học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
IV. ĐÁNH GÍA CUỐI BÀI
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (KTĐG) (Xem hướng dẫn tài liệu trang 73,74, ...)
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
1. Quán triệt 3 chức năng chủ yếu của kiểm tra, đánh giá:
Đánh giá kết quả học tập của HS
Phát hiện lệch lạc
Điều chỉnh qua kiểm tra
Kiểm tra đánh giá không chỉ dùng cho việc lấy điểm để tính điểm học lực của học sinh
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
2. Xác định rõ vị trí của KTĐG trong quá trình dạy học:
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
3. KTĐG góp phần đổi mới phương pháp dạy học
Không học thuộc lòng mà phải biết liên hệ nội dung bài học với thực tế, phải biết vận dụng tri thức, kỹ năng.
Thúc đẩy HS tham gia hoạt động học tập tích cực như thảo luận nhóm, chia sẻ, hợp tác với bạn bè và tự giác học tập.
Cần chú trọng hơn kiểm tra thái độ.
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
4. Đánh giá qua nhiều kênh
Các bài kiểm tra.
Tập thể HS.
Tự nhận xét của cá nhân HS.
Phụ huynh HS.
Quan sát hoạt động của HS trong các hoạt động tập thể, giờ học thực hành.
GV chủ nhiệm.
Cán bộ lớp, cán bộ Đoàn Đội.
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KTĐG
5. Đặc điểm KTĐG môn Tin học
Tin học liên quan đến việc sử dụng máy tính và tìm hướng giải quyết vấn đề theo phương pháp công nghệ cho nên chú ý:
Đánh giá HS qua thực hành: kĩ năng sử dụng máy tính và các phần mềm.
Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề: tìm hướng giải quyết và biết lựa chọn công cụ thích hợp.
Đánh giá khả năng làm việc theo nhóm.
Đánh giá qua đối thoại.
KTĐG THEO KẾT QUẢ ĐẦU RA
KTĐG tập trung vào việc phát triển các năng lực của người học trên cơ sở nội dung kiến thức, kĩ năng tiếp thu được
Căn cứ mục tiêu của quá trình dạy học
Căn cứ vào những gì HS được dạy
KTĐG THEO QUÁ TRÌNH
Nội dung KTĐG phải thể hiện được sự tiếp nối giữa những kiến thức đã có và kiến thức mới.
Mỗi nội dung KTĐG là từng phần trong một chuỗi các kiến thức, kĩ năng cần đánh giá, có sự tiếp nối liên tục để xác định được sự tiến bộ của HS.
Thu thập thông tin để điều chỉnh về phương pháp dạy học, cách tổ chức dạy học...
KẾT HỢP ĐG VỚI TỰ ĐG
Giữa giáo viên với HS.
Giữa HS với HS.
Tự đánh giá của bản thân HS.
Thông qua các hình thức KTĐG truyền thống còn thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập cho HS, việc vận dụng kiến thức, kĩ năng.
Hỡnh th?c KTDG
Quy định
Kiểm tra thường xuyên: Gồm KT miệng, KT viết, KT thực hành dưới 45 phút.
Kiểm tra định kỳ: Gồm KT viết, KT thực hành từ 45 phút trở lên quy định trong PPCT.
Số điểm KT ghi sổ điểm: theo qui định
Hỡnh th?c KTDG
Vận dụng trong môn Tin học:
Kiểm tra viết: dưới 1 tiết và từ 1 tiết trở lên.
Kiểm tra miệng: Đối thoại, giờ lý thuyết, thực hành không nhất thiết là phải kiểm tra ở đầu tiết học.
Kiểm tra thực hành: ít nhất 1 điểm TH/1HK . KT HK phải có thực hành. Áp dụng 2 cách lấy điểm KT thực hành
Kiểm tra qua các hoạt động của HS: Theo dõi quan sát trên lớp, giờ thực hành, hoạt động nhóm, bài tập về nhà...
Tr?c nghi?m t? lu?n
Hình thức kiểm tra gồm các câu hỏi dạng mở, HS phải tự mình trình bày ý kiến trong một bài viết để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra.
Nên dùng TNTL khi: thí sinh không quá đông; muốn khuyến khích và đánh giá; cách diễn đạt; muốn hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là khảo sát thành quả học tập; khả năng chấm bài của GV là chính xác; không có nhiều thời gian soạn đề nhưng có đủ thời gian để chấm bài.
Tr?c nghi?m t? lu?n
Phát huy được: Khả năng diễn đạt; khả năng tư duy phân tích và tổng hợp của HS; phát hiện được những ý tưởng sáng tạo của HS trong chủ đề đang xét.
Hạn chế: Diện kiến thức trong 1 bài kiểm tra còn hạn hẹp; phụ thuộc khả năng người chấm; không kiểm tra được sự phản ứng nhanh nhạy của HS trước các tình huống khác nhau liên tiếp xảy ra.
Tr?c nghi?m khỏch quan
Hỡnh th?c tr?c nghi?m trong dú cỏc cõu h?i cú th? thu?c cỏc lo?i chớnh: Ghộp dụi (matching items), di?n khuy?t (supply items), tr? l?i ng?n (short answer), dỳng sai (yes/no questions), cõu nhi?u l?a ch?n (multiple choise questions).
Nờn dựng TNKQ khi: s? thớ sinh r?t dụng; mu?n ch?m bi nhanh; mu?n ki?m tra m?t ph?m vi hi?u bi?t r?ng trong th?i gian ng?n
Tr?c nghi?m khỏch quan
Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với thí sinh;
Không hỏi cảm nghĩ của thí sinh, nên hỏi sự kiện, kiến thức, kĩ năng ;
Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt là phủ định hai lần;
Đối với loại nhiều lựa chọn: Các phương án sai phải có vẻ hợp lí, chỉ nên dùng 4-5 phương án chọn, câu dẫn nối phương án đúng ngữ pháp.
M?t s? n?i dung tham kh?o
KTĐG bao gồm cả lí thuyết và thực hành; có thể là TL hoặc TN; vấn đáp, trên giấy hoặc trên máy.
Nội dung môn tin học rất thuận lợi cho ra đề TN. Cần tăng cường TN để có thể KT phạm vi kiến thức rộng và để tiết kiệm thời gian.
KTĐG không chỉ thực hiện để nhằm để lấy điểm vào sổ điểm, xếp loại HS, quan trọng hơn nữa là cung cấp thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học.
M?t s? n?i dung tham kh?o
Đặc điểm khá đặc trưng lý thuyết gắn liền với thực hành, kiểm tra kiến thức có lẽ đã quen thuộc với nhiều GV, còn kiểm tra thực hành ở khía cạnh nào đó còn chưa quen.
Không nên lạm dụng máy vi tính trong kiểm tra. Cần phân biệt bài tập và thực hành. Do điều kiện hạn chế về máy vi tính nên chỉ kiểm tra những kĩ năng mà không thể kiểm tra được nếu không có máy vi tính
M?t s? n?i dung tham kh?o
Có thể đánh giá HS thông qua:
Mức độ nắm vững kiến thức cơ bản: có thể thực hiện thông qua bài kiểm tra bằng trắc nghiệm hoặc tự luận.
Khả năng sử dụng máy tính và ứng dụng phần mềm: có thể thực hiện bằng bài kiểm tra thực hành (trên máy tính hoặc trên giấy).
Khả năng giải quyết vấn đề thể hiện qua khả năng biết đề xuất phương hướng giải quyết và biết lựa chọn công cụ thích hợp để giải quyết: có thể thực hiện kiểm tra bằng giao vấn đề, bài tập lớn.
. . .
IV. ÁP DỤNG THỰC HIỆN
Hoạt động 1 (khoảng 30 phút): Ra đề kiểm tra
Thầy/Cô nghiên cứu tài liệu, thảo luận theo đơn vị.
Hoạt động 2 (thời gian còn lại): Soạn giáo án trên máy để trình bày vào chiều mai
1. Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính.
(Đơn vị có STT là 1, 5, 9, 13)
2. Bài 8: Quan sát Trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời.
(Đơn vị có STT là 2, 6, 10, 14)
3. Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính.
(Đơn vị có STT là 3, 7, 11, 15)
4. Bài thực hành 8: Em “viết” báo tường
(Đơn vị có STT là 4, 8, 12, 16)
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ
Xin trân trọng cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)