Tin hoc nghe lop 9 Truong THCS Tran Hung Dao,
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Giáp |
Ngày 06/11/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: tin hoc nghe lop 9 Truong THCS Tran Hung Dao, thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 2. Hệ điều hành MSDOS.
I: Hệ điều hành là gi?
Hệ điêu hành là phần mềm quan trọng nhất của máy tính điện tử có nhiệm vụ điều khiển mọi hoạt động cơ sở của máy tính, giúp phần mềm của người sử dụng có thể chạy được trên máy tính. Các hệ điều hành thông dụng: MS-DOS, Windows, Unix, linux, OS/2…
II: Hệ điều hành MS-DOS.
MS-DOS (Microsoft Disk oprating System) là hệ điều hành (HĐH) của tập đoàn khổng lồ Microsoft. Phiên bản đàu tiên được viết năm 1981.
MS-DOS là HĐH đơn nhiệm (Tại 1 thời điểm chỉ chạy được một trình ứng dụng).
MS-DOS giao diện với người dùng thông qua dòng lệnh.
III: Khởi động hệ thống.
Để khởi động hệ thống, Chúng ta phải có một đĩa mềm gọi là đĩa hệ thống hoặc đĩa cứng
được cài đặt ổ đĩa C là đĩa hệ thống. Đĩa hệ thống chứa các chương trình hạt nhân của hệ
điều hành DOS. Ít nhất trên đĩa phải có các tập tin IO.SYS, MSDOS.SYS và
COM MAND.COM.
Chúng ta có thể khởi động MS-DOS bằng các cách sau:
TH1: Khởi động từ ổ đĩa cứng ta chỉ việc bật công tắc điện của máy tính (Power).
TH2: Khởi động từ ổ đĩa mềm: đặt đĩa khởi động vào giá đỡ của ổ đĩa mềm và bật công tắc điện.
TH3: Khởi động từ HĐH Windows 98: Start/ Run/ Com mand/OK
TH4: Khởi động từ HĐH Windows 2000/ XP: Start/ Run/ CMD/ OK.
Khởi động lại hệ thống:
Nhấp nút Reset trên khối hệ thống (Khởi động nóng).
Dùng tổ hợp phím CTrl+Atl+Del (Khởi động nóng).
IV: Các lệnh của hệ điều hành MS-DOS.
Các lệnh nội trú.
Lệnh nội trú là lệnh thi hành chức năng của HĐH thường xuyên được sử dụng, được lưu trữ vào bộ nhớ máy tính từ khi khởi động và thường trú ở trong cho đến khi tắt máy.
Cách viết chung.
[][].
Một số lệnh về hệ thống.
+ Lệnh xem và sữa ngày: DATE
Current Date is Sat 02-04-2000
Enter new Date (mm-dd-yy)
Lúc này có hai tuỳ chọn
Nếu không thay đổi ngày giờ gõ Enter
Nếu sửa ngày hiện hành ở dòng một thì sửa theo khuôn mẫu (tháng -ngày-năm).
Bạn hãy thay đổi ngày lại cho máy tính ví dụ 31/07/2004.
+ Lệnh xem sửa giờ: TIME
Current time is 4:32:35.23a
Enter new time:
Lúc này có hai lựa chọn:
-Nếu không sửa giờ hiện hành của dòng một thì gõ Enter
- Nếu sửa giờ hiện hành thì sửa theo khuôn mẫu (giờ: phút:giây.% giây)
Bạn hãy thay đổi giờ lại cho máy tính thành 05 gi ờ 05 phút.
+ Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh của DOS: PROMPT
Lệnh thay đổi dấu đợi lệnh để có thể hiện thị một số thông tin hiện hành theo ý riêng của người sử dụng
Prompt [Chuỗi ký tự]
$P: Thư mục hiện hành $D: Ngày hiện hành
$G: Dấu > $T: Giờ hiện hành
$: Xuông dòng
Ví d ụ: C>PROMPT $T $P$G
+ Lệnh xem phiên bản DOS: VER
VER
Bạn muốn xem hiện tại mình đang giao tiếp với HĐH MS-DOS là phiên bản nào.
Ví d ụ : C:VER
Windows 98 [Version 4.10.2222]
+ Lệnh xoá màn hình: CLS
CLS
Lệnh xoá toàn bộ dữ liệu trên màn hình đưa con trỏ về góc trên cùng bên trái màn hình.
+ Chuyển đổi ổ đĩa
Gõ tên ổ đĩa và dấu hai chấm, sau đó nhấn ENTER.
Ví dụ: A: enter C: enter.
Các lệnh về thư mục.
+ Lệnh xem nội dung thư mục.DIR
DIR [drive:] [Path] [Tên thư mục] [/A][/S]{/P][W]}
Trong đó: /P : để xem từng trang
/W: Trình bày theo hàng ngang
/A : xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống
/S: Xem cả thư mục con
Ví d ụ :
DIR C:WIN DOWS /P /W
Lệnh trên sẽ hiển thị các tệp, thư mục thuộc thư mục WINDOWS nằm trong thư mục gốc ổ
đĩa C thành 5 hàng và dừng lại sau khi hiển thị hết một trang màn hình. Muốn xem tiếp chỉ
việc nhấn mộ t phím bất kỳ.
I: Hệ điều hành là gi?
Hệ điêu hành là phần mềm quan trọng nhất của máy tính điện tử có nhiệm vụ điều khiển mọi hoạt động cơ sở của máy tính, giúp phần mềm của người sử dụng có thể chạy được trên máy tính. Các hệ điều hành thông dụng: MS-DOS, Windows, Unix, linux, OS/2…
II: Hệ điều hành MS-DOS.
MS-DOS (Microsoft Disk oprating System) là hệ điều hành (HĐH) của tập đoàn khổng lồ Microsoft. Phiên bản đàu tiên được viết năm 1981.
MS-DOS là HĐH đơn nhiệm (Tại 1 thời điểm chỉ chạy được một trình ứng dụng).
MS-DOS giao diện với người dùng thông qua dòng lệnh.
III: Khởi động hệ thống.
Để khởi động hệ thống, Chúng ta phải có một đĩa mềm gọi là đĩa hệ thống hoặc đĩa cứng
được cài đặt ổ đĩa C là đĩa hệ thống. Đĩa hệ thống chứa các chương trình hạt nhân của hệ
điều hành DOS. Ít nhất trên đĩa phải có các tập tin IO.SYS, MSDOS.SYS và
COM MAND.COM.
Chúng ta có thể khởi động MS-DOS bằng các cách sau:
TH1: Khởi động từ ổ đĩa cứng ta chỉ việc bật công tắc điện của máy tính (Power).
TH2: Khởi động từ ổ đĩa mềm: đặt đĩa khởi động vào giá đỡ của ổ đĩa mềm và bật công tắc điện.
TH3: Khởi động từ HĐH Windows 98: Start/ Run/ Com mand/OK
TH4: Khởi động từ HĐH Windows 2000/ XP: Start/ Run/ CMD/ OK.
Khởi động lại hệ thống:
Nhấp nút Reset trên khối hệ thống (Khởi động nóng).
Dùng tổ hợp phím CTrl+Atl+Del (Khởi động nóng).
IV: Các lệnh của hệ điều hành MS-DOS.
Các lệnh nội trú.
Lệnh nội trú là lệnh thi hành chức năng của HĐH thường xuyên được sử dụng, được lưu trữ vào bộ nhớ máy tính từ khi khởi động và thường trú ở trong cho đến khi tắt máy.
Cách viết chung.
Một số lệnh về hệ thống.
+ Lệnh xem và sữa ngày: DATE
Current Date is Sat 02-04-2000
Enter new Date (mm-dd-yy)
Lúc này có hai tuỳ chọn
Nếu không thay đổi ngày giờ gõ Enter
Nếu sửa ngày hiện hành ở dòng một thì sửa theo khuôn mẫu (tháng -ngày-năm).
Bạn hãy thay đổi ngày lại cho máy tính ví dụ 31/07/2004.
+ Lệnh xem sửa giờ: TIME
Current time is 4:32:35.23a
Enter new time:
Lúc này có hai lựa chọn:
-Nếu không sửa giờ hiện hành của dòng một thì gõ Enter
- Nếu sửa giờ hiện hành thì sửa theo khuôn mẫu (giờ: phút:giây.% giây)
Bạn hãy thay đổi giờ lại cho máy tính thành 05 gi ờ 05 phút.
+ Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh của DOS: PROMPT
Lệnh thay đổi dấu đợi lệnh để có thể hiện thị một số thông tin hiện hành theo ý riêng của người sử dụng
Prompt [Chuỗi ký tự]
$P: Thư mục hiện hành $D: Ngày hiện hành
$G: Dấu > $T: Giờ hiện hành
$: Xuông dòng
Ví d ụ: C>PROMPT $T $P$G
+ Lệnh xem phiên bản DOS: VER
VER
Bạn muốn xem hiện tại mình đang giao tiếp với HĐH MS-DOS là phiên bản nào.
Ví d ụ : C:VER
Windows 98 [Version 4.10.2222]
+ Lệnh xoá màn hình: CLS
CLS
Lệnh xoá toàn bộ dữ liệu trên màn hình đưa con trỏ về góc trên cùng bên trái màn hình.
+ Chuyển đổi ổ đĩa
Gõ tên ổ đĩa và dấu hai chấm, sau đó nhấn ENTER.
Ví dụ: A: enter C: enter.
Các lệnh về thư mục.
+ Lệnh xem nội dung thư mục.DIR
DIR [drive:] [Path] [Tên thư mục] [/A][/S]{/P][W]}
Trong đó: /P : để xem từng trang
/W: Trình bày theo hàng ngang
/A : xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống
/S: Xem cả thư mục con
Ví d ụ :
DIR C:WIN DOWS /P /W
Lệnh trên sẽ hiển thị các tệp, thư mục thuộc thư mục WINDOWS nằm trong thư mục gốc ổ
đĩa C thành 5 hàng và dừng lại sau khi hiển thị hết một trang màn hình. Muốn xem tiếp chỉ
việc nhấn mộ t phím bất kỳ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Giáp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)