Tin học Nghề
Chia sẻ bởi Đoàn Ngọc Giỏi |
Ngày 25/04/2019 |
102
Chia sẻ tài liệu: Tin học Nghề thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
A. WINDOWS
BÀI 2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ
1. Hệ điều hành:
HĐH là tập hợp có tổ chức các chương trình thành một hệ thống với nhiệm vụ:
+ Đảm bảo giao tiếp giữa người dùng với máy tính,
+ Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình,
+ Quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy tính, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.
Trong Windows, người dùng thực hiện công việc thông qua các cửa sổ.
Một số biểu tượng trên bảng chọn:
Biểu tượng
Ý nghĩa
(
Mục đang được chọn, trong nhóm chỉ có thể chọn 1 lựa chọn
(
Mục đang chọn, trong nhóm có thể chọn nhiều lựa chọn
(
Trỏ vào lệnh này sẽ xuất hiện bảng chọn tiếp theo
...
Khi chọn lệnh này sẽ xuất hiện cửa sổ hộp thoại
Lệnh mờ
Lệnh không được kích hoạt
Gạch mờ
Phân biệt các nhóm lệnh
Thêm bớt nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn: nháy phải vào thanh công cụ chuẩn, chọn Customize...
2. Thao tác với chuột:
+ Di chuột (Mouse Move) … + Nháy chuột (Click) …
+ Nháy đúp chuột (Double Click) … + Nháy phải chuột (Right Click) …
+ Kéo thả chuột (Drag and Drop) …
3. Chuyển đổi cửa sổ làm việc:
Nháy vào biểu tượng chương trình tương ứng trên thanh công việc.
Nháy vào một vị trí bất kì trên cửa sổ muốn kích hoạt.
Nhấn giữ phím Alt và nhấn phím Tab nhiều lần cho đến khi chương trình tương ứng được đóng khung (được chọn).
BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC:
1. Chọn đối tượng:
Nháy chuột ở đối tượng để chọn đối tượng, nháy chuột ở ngoài đối tượng để loại bỏ chọn.
Chọn nhiều đối tượng liên tiếp: Nháy đối tượng đầu tiên, nhấn giữ Shift và nháy vào đối tượng cuối cùng.
Chọn nhiều đối tượng không liên tiếp: Giữ Ctrl và nháy vào từng đối tượng cần chọn. Muốn bỏ chọn thì nháy ở đối tượng đó một lần nữa.
2. Xem tổ chức các tệp:
Nháy nút Folder trên thanh công cụ để hiện thị cửa số thư mục dưới dạng hai ngăn.
Nháy nút Views và chọn dạng hiển thị nội dung thư mục.
Nháy nút để hiển thị lại thư mục vừa xem trước đó.
Nháy nút Up để xem thư mục mẹ của thư mục đang xem.
4. Tạo thư mục mới:
Mở thư mục sẽ tạo thư mục mới bên trong.
Nháy File ( New ( Folder
Gõ tên thư mục mới và nhấn Enter.
5. Đổi tên thư mục:
Chọn thư mục muốn đổi tên.
Nháy File ( Rename (hoặc nhấn F2)
Gõ tên mới rồi nhấn Enter.
6. Sao chép tệp hoặc thư mục:
Chọn tệp hoặc thư mục cần sao chép.
Nháy Edit ( Copy (Ctrl + C) hoặc nút lệnh Copy trên thanh công cụ.
Mở thư mục hoặc đĩa muốn đặt bản sao, nháy Edit ( Paste (Ctrl + V) hoặc nút lệnh Paste .
7. Di chuyển tệp hoặc thư mục:
Chọn tệp hoặc thư mục cần di chuyển.
Nháy Edit ( Cut (Ctrl + X) hoặc nút lệnh Cut trên thanh công cụ.
Mở thư mục hoặc đĩa muốn muốn di chuyển đến, nháy Edit ( Paste (Ctrl + V) hoặc nút lệnh Paste .
Kéo thả chuột để di chuyển, giữ Ctrl và kéo thả chuột để sao chép.
8. Xóa tệp hoặc thư mục:
Chọn tệp hoặc thư mục muốn xóa.
Nháy File ( Delete hoặc nút lệnh trên thanh công cụ.
Xác nhận việc xóa (Yes hoặc No).
9. Khôi phục hoặc xóa hẳn:
Mở Recycle Bin.
Chọn đối tượng muốn khôi phục (hoặc xóa hẳn)
Nháy File ( Restore để khôi phục hoặc File ( Delete để xóa hẳn.
Làm sạch sọt rác: Chọn Empty the Recycle Bin.
Khôi phục hết: Chọn Restore all items.
Xóa không đưa vào sọt rác: Shift + Delete.
B. MICROSOFT WORD
BÀI 8. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
1. Định dạng kí tự: Chọn Format ( Font
2. Định dạng đoạn: Chọn Format ( Paragraph
3. Định dạng trang: Chọn File ( Page Setup
Chức năng
Nút lệnh/Bảng chọn
Phím tắt
Chữ đậm
Ctrl + B
Chữ nghiêng
Ctrl + I
Chữ gạch chân
Ctrl + U
Chỉ số trên
Superscript
Ctrl + Shift + =
Chỉ số dưới
Subscript
Ctrl + =
Căn
BÀI 2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ
1. Hệ điều hành:
HĐH là tập hợp có tổ chức các chương trình thành một hệ thống với nhiệm vụ:
+ Đảm bảo giao tiếp giữa người dùng với máy tính,
+ Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để người sử dụng dễ dàng thực hiện chương trình,
+ Quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy tính, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu.
Trong Windows, người dùng thực hiện công việc thông qua các cửa sổ.
Một số biểu tượng trên bảng chọn:
Biểu tượng
Ý nghĩa
(
Mục đang được chọn, trong nhóm chỉ có thể chọn 1 lựa chọn
(
Mục đang chọn, trong nhóm có thể chọn nhiều lựa chọn
(
Trỏ vào lệnh này sẽ xuất hiện bảng chọn tiếp theo
...
Khi chọn lệnh này sẽ xuất hiện cửa sổ hộp thoại
Lệnh mờ
Lệnh không được kích hoạt
Gạch mờ
Phân biệt các nhóm lệnh
Thêm bớt nút lệnh trên thanh công cụ chuẩn: nháy phải vào thanh công cụ chuẩn, chọn Customize...
2. Thao tác với chuột:
+ Di chuột (Mouse Move) … + Nháy chuột (Click) …
+ Nháy đúp chuột (Double Click) … + Nháy phải chuột (Right Click) …
+ Kéo thả chuột (Drag and Drop) …
3. Chuyển đổi cửa sổ làm việc:
Nháy vào biểu tượng chương trình tương ứng trên thanh công việc.
Nháy vào một vị trí bất kì trên cửa sổ muốn kích hoạt.
Nhấn giữ phím Alt và nhấn phím Tab nhiều lần cho đến khi chương trình tương ứng được đóng khung (được chọn).
BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC:
1. Chọn đối tượng:
Nháy chuột ở đối tượng để chọn đối tượng, nháy chuột ở ngoài đối tượng để loại bỏ chọn.
Chọn nhiều đối tượng liên tiếp: Nháy đối tượng đầu tiên, nhấn giữ Shift và nháy vào đối tượng cuối cùng.
Chọn nhiều đối tượng không liên tiếp: Giữ Ctrl và nháy vào từng đối tượng cần chọn. Muốn bỏ chọn thì nháy ở đối tượng đó một lần nữa.
2. Xem tổ chức các tệp:
Nháy nút Folder trên thanh công cụ để hiện thị cửa số thư mục dưới dạng hai ngăn.
Nháy nút Views và chọn dạng hiển thị nội dung thư mục.
Nháy nút để hiển thị lại thư mục vừa xem trước đó.
Nháy nút Up để xem thư mục mẹ của thư mục đang xem.
4. Tạo thư mục mới:
Mở thư mục sẽ tạo thư mục mới bên trong.
Nháy File ( New ( Folder
Gõ tên thư mục mới và nhấn Enter.
5. Đổi tên thư mục:
Chọn thư mục muốn đổi tên.
Nháy File ( Rename (hoặc nhấn F2)
Gõ tên mới rồi nhấn Enter.
6. Sao chép tệp hoặc thư mục:
Chọn tệp hoặc thư mục cần sao chép.
Nháy Edit ( Copy (Ctrl + C) hoặc nút lệnh Copy trên thanh công cụ.
Mở thư mục hoặc đĩa muốn đặt bản sao, nháy Edit ( Paste (Ctrl + V) hoặc nút lệnh Paste .
7. Di chuyển tệp hoặc thư mục:
Chọn tệp hoặc thư mục cần di chuyển.
Nháy Edit ( Cut (Ctrl + X) hoặc nút lệnh Cut trên thanh công cụ.
Mở thư mục hoặc đĩa muốn muốn di chuyển đến, nháy Edit ( Paste (Ctrl + V) hoặc nút lệnh Paste .
Kéo thả chuột để di chuyển, giữ Ctrl và kéo thả chuột để sao chép.
8. Xóa tệp hoặc thư mục:
Chọn tệp hoặc thư mục muốn xóa.
Nháy File ( Delete hoặc nút lệnh trên thanh công cụ.
Xác nhận việc xóa (Yes hoặc No).
9. Khôi phục hoặc xóa hẳn:
Mở Recycle Bin.
Chọn đối tượng muốn khôi phục (hoặc xóa hẳn)
Nháy File ( Restore để khôi phục hoặc File ( Delete để xóa hẳn.
Làm sạch sọt rác: Chọn Empty the Recycle Bin.
Khôi phục hết: Chọn Restore all items.
Xóa không đưa vào sọt rác: Shift + Delete.
B. MICROSOFT WORD
BÀI 8. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
1. Định dạng kí tự: Chọn Format ( Font
2. Định dạng đoạn: Chọn Format ( Paragraph
3. Định dạng trang: Chọn File ( Page Setup
Chức năng
Nút lệnh/Bảng chọn
Phím tắt
Chữ đậm
Ctrl + B
Chữ nghiêng
Ctrl + I
Chữ gạch chân
Ctrl + U
Chỉ số trên
Superscript
Ctrl + Shift + =
Chỉ số dưới
Subscript
Ctrl + =
Căn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Ngọc Giỏi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)