Tin học đại cương
Chia sẻ bởi Lê Văn Hùng |
Ngày 29/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: tin học đại cương thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Chương 1
Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý
Nội dung
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
2
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
3
09/01/2014
I- THÔNG TIN (Information):
1/ Khái niệm về thông tin
2/ Lượng tin - đơn vị đo lường thông tin
3/ Xử lý thông tin
II- TIN HỌC (Informatics):
1/ Định nghĩa
2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính điện tử
4/ Hệ thống tin học
5/ Công nghệ thông tin
Bài 1: THÔNG TIN – TIN HỌC
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
4
1/ Khái niệm về thông tin: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Theo nghĩa thông thường thông tin là một thông báo hay một bản tin nhận được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó. Như vậy: thông tin chính là cái để chúng ta hiểu biết và nhận thức thế giới.
- Dữ liệu (Data) là gì?
Là biểu diễn của thông tin, là dấu hiệu của thông tin.
Thông tin chứa đựng ý nghĩa, còn dữ liệu là vật mang tin.
Dữ liệu sau khi được tập hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ
liệu trong thực tế có thể là:
Các số liệu. Vd: 18, 25, 11,…
Các ký hiệu qui ước. Vd: chữ viết
Các tín hiệu vật lý: ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ.Vd:39oC
I- THÔNG TIN (Information)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
5
2/ Lượng tin - đơn vị đo lường thông tin
Lý thuyết thông tin do nhà bác học người Mỹ Shannon xây dựng đã đưa ra cách xác định lượng thông tin có trong một thông báo qua độ đo “khả năng xảy ra các sự kiện trong thông báo” như sau: giả sử thông báo T về một sự kiện có n trạng thái với các số đo khả năng xuất hiện là P1, P2, P3, .., Pi với các Pi: 0 Pi 1, thì công thức xác định lượng thông tin của thông báo như sau:
Tuy nhiên, do tính hết sức đa dạng và phức tạp của các thông báo nên không phải lúc nào cũng xác định được độ đo khả năng xảy ra các sự kiện trong thông báo. Đây chính là trở ngại khi áp dụng công thức trên.
I- THÔNG TIN (Information)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
6
I- THÔNG TIN (Information)
- Đơn vị dùng để đo thông tin là Bit (viết tắl Binary Digit).
Lượng thông tin là 1 bit ứng với thông báo về 1 sự kiện có 2 trạng thái với khả năng xảy ra 2 trạng thái là như nhau. Người ta đã dùng 2 con số: 0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử dụng 2 số đó là như nhau để qui ước: thông báo chỉ gồm một chữ số nhị phân (0 hoặc 1) được xem như là chứa đơn vị thông tin nhỏ nhất. Khi thể hiện nhiều thông tin hơn thì cần kết hợp các bit lại thành nhóm bit.
Các qui ước tiếp theo bit là:
8 bit = 1 byte ; 210 byte = 1024 byte = 1 KB (Kilobyte)
210 KB = 1024 KB = 1 MB (Megabyte)
210 MB = 220 KB = 230 byte = 1GB (Gigabyte)
210 GB = 220 MB = 230 byte = 1TB (Terabyte)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
7
3/ Xử lý thông tin
Xử lý thông tin là biến đổi thông tin ở dạng ban đầu thành thông tin theo yêu cầu.
Có 3 hình thức xử lý thông tin:
Thủ công: con người tham gia từ đầu đến cuối.
Bán tự động: con người dùng thêm máy móc là công cụ hỗ trợ trong quá trình xử lý
Tự động hoá: con người lên kế hoạch, vạch ra chương trình xử lý. Sau đó ra lệnh cho máy móc thực hiện theo chương trình đã định.
Việc xử lý thông tin hoàn toàn tự động và dựa trên công cụ chính là máy tính điện tử cùng một số các phương tiện thông tin liên lạc khác đã hình thành nên một ngành khoa học mới: đó chính là TIN HỌC.
I- THÔNG TIN (Information)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
8
1/ Định nghĩa
Tin học là môn khoa học nghiên cứu và ứng dụng việc xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử.
Tin học là thuật ngữ do kỹ sư người Pháp P.Dreyfus đưa ra từ năm 1962, nó xuất phát từ: thông tin (information) và tự động (automatics).
Tin học lý thuyết: nghiên cứu nguyên lý cấu trúc và hoạt động của các thiết bị xử lý thông tin; nghiên cứu thuật toán, cấu trúc thông tin và cách thức xử lý thông tin.
Tin học ứng dụng: áp dụng tin học lý thuyết vào các hoạt động kinh tế, xã hội.
II- TIN HỌC (Informatics)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
9
2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
Thông tin gồm 2 dạng: thông tin số và thông tin phi số được biểu diễn như sau:
2.1- Biểu diễn thông tin số:
a) Hệ đếm:
- Đ.n: một hệ đếm là tổng thể các ký hiệu và qui tắc sử dụng ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Mỗi ký hiệu là một ký số (digit), số lượng các ký số trong một hệ đếm gọi là cơ số (base) của hệ đếm đó.
- Một số hệ đếm thông dụng:
II- TIN HỌC (Informatics)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
10
- Biểu diễn của số X ở hệ đếm cơ số p (ký hiệu Xp):
Xp = (anan-1an-2....a0a-1a-2...a-m)p
= an.pn + an-1.pn-1 + an-2.pn-2 + .. + a0.p0 + a-1.p-1 + a-m.p-m
trong đó: ai là các ký số (qui định: 0 ai p-1); m, n ϵ Z+
Ví dụ:: ./ 145,310 = 1x102 + 4x101 + 5x100 + 3x10-1
./ 101112 = 1x24 + 0x23 + 1x22 +1x21 + 1x20
./ BE2716 = Bx163 + Ex162 +2x161 +7x160
- Chuyển đổi giữa các hệ đếm:
Nguyên tắc: một số có thể biểu diễn ở nhiều hệ đếm khác nhau bằng các phương pháp chuyển đổi toán học mà vẫn giữ nguyên giá trị của số đó.
Ví dụ: 43,687510 = 101011,10112 ; 101102 = 2210 = 248
II- TIN HỌC (Informatics)
Như vậy: 43,687510 = 101011,10112
Đối với phần thập phân: nhân liên tiếp với 2 đến khi nào được một số nguyên thì dừng. Ở mỗi bước nhân, ghi lại phần nguyên của kết quả rồi viết lại lần lượt các phần nguyên đó từ trái sang phải (kể từ dấu phẩy) sẽ được số ở hệ nhị phân (đối với phần thập phân).
0,6875 2 = 1,375 phần nguyên là 1
0,375 2 = 0,75 phần nguyên là 0
0,75 2 = 1,5 phần nguyên là 1
0,5 2 = 1 phần nguyên là 1 (dừng!)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
11
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
VỀ SỰ CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
1/ Chuyển từ hệ thập phân sang hệ nhị phân:
VD: 43,687510 = ?2
Đối với phần nguyên: chia liên tiếp cho 2 đến khi nào thương bằng 0 thì dừng. Ở mỗi bước chia, ghi lại phần dư rồi viết lần lượt các số dư đó từ phải sang trái (kể từ dấu phẩy) sẽ được số ở hệ nhị phân (đối với phần nguyên).
43 : 2 = 21 dư 1
21 : 2 = 10 dư 1
10 : 2 = 5 dư 0
5 : 2 = 2 dư 1
2 : 2 = 1 dư 0
1 : 2 = 0 dư 1 (dừng!)
4310 =
101011,2
0,687510 =
,10112
09/01/2014
12
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
09/01/2014
13
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
- Hệ đếm dùng làm cơ sở để biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử?
Máy tính điện tử cấu thành từ các thiết bị điện tử và cơ khí. Mà hoạt động của các linh kiện điện tử nói chung là chuyển từ trạng thái nhiễm điện sang trạng thái không nhiễm điện. Hai trạng thái này được qui ước bởi 2 ký hiệu:
1 : trạng thái nhiễm điện
0 : trạng thái không nhiễm điện.
Do vậy, máy tính điện tử biểu diễn thông tin phải trên cơ sở ghép nối các linh kiện, các mạch điện tử để thực hiện 2 trạng thái đó. Nói khác đi thông tin khi đưa vào máy tính là biểu diễn bởi các tín hiệu được mã hoá bằng dãy các con số 0 và 1. Theo qui định: mọi tín hiệu tương ứng với một mã số nhị phân có độ dài 8 bít (1 byte) trong đó mỗi bít tương ứng với một trong hai số 0 hoặc 1.
Như vậy hệ đếm cơ sở 2 được dùng làm cơ sở để biểu diễn thông tin trong máy tính. Tuy nhiên, hệ 8, hệ 16 lại dễ dàng chuyển đổi về hệ 2 mà khả năng biểu diễn số lại rộng hơn, do đó người ta hay sử dụng các hệ 8, hệ 16 khi biểu diễn thông tin trong máy tính.
09/01/2014
14
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
09/01/2014
15
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
c) Biểu diễn thông tin phi số:
- Biểu diễn ký tự: từ 1963, Mỹ đã đưa ra bảng mã ASCII (American Standard Code Information for Interchange) dùng 8 bít để mã hoá 28 = 256 ký tự với qui định: mỗi ký tự được mã hoá bởi 1 số hệ thập phân.
VD: Ký tự Mã ASCII (hệ thập phân) Hệ nhị phân
A 65 01000001
a 97 01100001
> 62 00111110
! 33 00100001
Với nhu cầu truyền tải thông tin nhiều hơn thì 256 ký tự không đáp ứng được nhu cầu mã hoá. Do đó nhiều bộ mã quốc tế ra đời, ví dụ bộ mã Unicode (mã hoá được khoảng 65000 ký tự). Tuy nhiên đối với ngôn ngữ của nhiều quốc gia thì có những ký tự cũng không nằm trong bảng mã trên nên đã có nhiều bảng mã bổ sung. Ở Việt nam cũng có cả trên 10 bảng mã tiếng Việt như: VNI, Vietware, VietStar, Vietkey, ABC, ...
- Biểu diễn hình ảnh: mỗi bức ảnh được chia thành nhiều điểm ảnh (gọi là Pixel) và mọi điểm ảnh có 2 tham số đặc trưng: tọa độ và mã màu để mã hoá.
- Biểu diễn âm thanh: mỗi bản nhạc được phân tích thành từng đơn âm và mçỗ đơn âm lại có 2 tham số đặc trưng là: cao độ và trường độ để mã hoá.
- Biểu diễn lệnh: do từng chương trình dịch qui định và tùy thuộc vào từng loại máy cụ thể.
II- TIN HỌC (Informatics)
09/01/2014
16
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
01010100 01001001 01001110
Chuỗi kí tự “TIN”:
Bảng mã ký tự : ASCII
Ví dụ mã hoá ký tự:
09/01/2014
17
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
Bảng mã ký tự : ASCII
09/01/2014
18
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
Ví dụ về mã hoá hình ảnh trong máy tính
09/01/2014
19
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
KẾT LUẬN
Như vậy: mỗi thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy các chữ số 0, 1
09/01/2014
20
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
4/ Hệ thống tin học:
5/ Công nghệ thông tin (Information Technology – IT)
Bao gồm phần cứng, phần mềm, con người và những kỹ năng sử dụng, vận dụng, qui trình nghiệp vụ nhằm xử lý thông tin một cách tự động.
Là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ hiện đại mà chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức và khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin trong mỗi lĩnh vực của con người và xã hội. Như vậy công nghệ thông tin bao gồm: công nghệ máy tính và truyền thông.
3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính:
I- TIN HỌC (Informatics)
09/01/2014
21
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
CIO – Chief Information Officer :
GIÁM ĐỐC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CEO - Chief Executive Officer:
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
MỘT SỐ CỤM TỪ LIÊN QUAN
ICT - Information and Communication Technologies:
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
22
09/01/2014
Bài 2: Phần cứng tin học-Máy tính điện tử
I- Dịnh nghĩa
II- Nguyên lý làm việc của máy tính điện tử
III- Phân loại máy tính điện tử
IV- Dặc trưng kỹ thuật cơ bản của máy vi tính
V- Các thành phần cơ bản của một máy tính điện tử
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
23
I- ĐỊNH NGHĨA:
- Phần cứng tin học (Hardware) là toàn bộ các thiết bị được chế tạo theo công nghệ sản xuất máy tính điện tử dùng trong lĩnh vực tin học
- Máy tính điện tử (Computer) là một loại máy được cấu thành từ các thiết bị điện tử và cơ khí có chức năng xử lý thông tin một cách tự động bằng chương trình với tốc độ cực nhanh và độ chính xác rất cao.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
24
II- NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ:
- Hoạt động theo chương trình
- Truy nhập theo địa chỉ
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
25
III- PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
1/ Phân loại theo kích thước và tính năng:
Siêu máy tính (Super Computer)
Máy tính lớn (Mainframe Computer)
Máy tính mini (Minicomputer)
Máy tính cá nhân (Personal Computer): có 2 dòng máy là máy theo chuẩn của IBM hoặc tương thích IBM (bao gồm máy để bàn-Desktop, máy tính xách tay –Laptop/Notebook, thiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số- Digital Personal Assistant-DPA) và dòng máy MAC (Macintosh Apple Computer).
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
26
III- PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
1/ Phân loại theo kích thước và tính năng:
Siêu máy tính (Super Computer)
Máy tính lớn (Mainframe Computer)
Máy tính mini (Minicomputer)
Máy tính cá nhân (Personal Computer): có 2 dòng máy là máy theo chuẩn của IBM hoặc tương thích IBM (bao gồm máy để bàn-Desktop, máy tính xách tay –Laptop/Notebook, thiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số- Digital Personal Assistant-DPA) và dòng máy MAC (Macintosh Apple Computer).
Máy tính chuyên dụng (Special purpose Computer).
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
27
2/ Phân loại theo thế hệ phát triển
? Máy tính thế hệ 0: bàn tính Abacus có từ thời cổ xưa, máy tính cơ khí do Pascal sáng chế
? Máy tính thế hệ 1 (1945-1955): máy tính bóng điện tử chân không.
? Máy tính thế hệ 2 (1955-1965): máy tính sử dụng bóng bán dẫn (tranzitor) với các bảng mạch ghép.
? Máy tính thế hệ 3 (1965-1980): máy tính sử dụng mạch tổ hợp IC.
? Máy tính thế hệ 4 (1980- đến nay): máy tính sử dụng mạch tổ hợp IC cỡ lớn và rất lớn, còn gọi là máy vi tính.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
28
Máy tính điện tử đầu tiên ra đời như thế nào?
Năm 1943 trong thời kỳ chiến tranh thế giới thứ hai. Bộ lục quân Mỹ yêu cầu trường đại học Pennsylvania và phòng nghiên cứu đạn đạo Aderdeen mỗi ngày phải cung cấp sáu biểu hoả lực. Với tốc độ máy tính thời đó quả là khó có thể hoàn thành nhiệm vụ. Người phụ trách công việc đó là Godistein đã đề xuất ý kiến chỉ có chế tạo ra máy tính điện tử mới có thể giải quyết được vấn đề này.
Qua gần ba năm nghiên cứu chế tạo, chiếc máy tính điện tử đầu tiên đã ra đời mang tên ENIAC tại trường đại học Pennsylvania. Diện tích gian phòng đặt máy tính là 170m2, bên trong máy gồm 18.800 bóng điện tử, 70.000 điện trở, 10.000 tụ điện, 1.500 bộ rơ le, tổng trọng lượng máy nặng 30 tấn, lượng điện tiêu hao 170KW với giá thành 480.000 USD.
Máy tính ENIAC mỗi giây có thể giải được 5000 phép tính cộng trừ, 340 phép tính nhân. Tốc độ tính toán như vậy là một điều tuyệt vời ở thời ấy. ENIA chính là cơ sở, nền tảng cho loại máy tính điện tử hiện đại sau này.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
29
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
30
IV- ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA MÁY VI TÍNH:
Bộ vi xử lý (MP - Micro Processor) là một mạch vi xử lý dữ liệu theo chương trình, được cấu thành bởi mạcch tích hợp cỡ lớn và rất lớn, có tốc độ xử lý cực cao, kích thước nhỏ, tiêu thụ ít năng lượng.
Các loại bộ vi xử lý:
- Bộ vi xử lý chính (Main processor): quyết định tính năng của máy và các phần mềm hệ thống
- Bộ vi xử lý điều khiển thiết bị ngoại vi (I/O Controller/Card): có chức năng điều khiển các thiết bị ngoại vi.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
31
V- CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY VI TÍNH:
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
32
Các thiết bị
Nhập (ID)
Các thiết bị
Xuất (UD)
CU
Bộ
Nhớ
ALU
Mã hóa
Bộ xử lý trung tâm
(CPU)
Giải mã
CÁC KHỐI CHỨC NĂNG
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
33
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
34
Là các thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính.
1. Thiết bị nhập (Input Device)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
35
Người dùng máy tính phải sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay
Nhóm phím ký tự
Nhóm phím chức năng
Nhóm phím trạng thái
Nhóm phím số
Các chương trình tập bấm phím 10 ngón:
TYPING MASTER ver 17 (đĩa CD)
http://www.download.com.vn/education+software/learning/6523_typingmaster_pro.aspx
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
36
Là các thiết bị để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
2. Thiết bị xuất (Output Device)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
37
Hộp đựng CPU (Case):
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
38
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
39
Mặt
sau
của
CASE
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
40
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
41
Bộ vi xử lý:
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
42
Bộ vi xử lý: bao gåm
Bộ điều khiển – CU (Control Unit)
Điều khiển các bộ phận thực hiện chương trình, cụ thể:
Đọc lệnh từ chương trình trong bộ nhớ chính (instruction fetch).
Giải mã lệnh (instruction decode).
Thực thi lệnh đã giải mã một cách tuần tự (instruction excution).
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
43
Một vài bộ vi xử lý
Intel processor
AMD processor
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
44
?Bộ vi xử lý: bao gồm
Bộ điều khiển - CU (Control Unit)
Bộ số học & lôgic-ALU (Arithmetic Logical Unit)
Thực hiện các phép toán số học và lôgic.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
45
Bộ vi xử lý: bao gồm
Bộ điều khiển – CU (Control Unit)
Bộ số học & logic–ALU (Arithmetic Logical Unit)
Các thanh ghi – Registers
Dùng để lưu trữ toán hạng, kết quả và các thông số khác trong quá trình tính toán của CPU. Bao gồm:
Con trỏ chương trình (PC - Program Counter).
Các thanh ghi đa chức năng.
Thanh ghi chỉ số (index register).
Thanh ghi cờ (flag register).
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
46
CPU – Intel 80386DX (16-32Mhz)
CPU 32 Bit đầu tiên, không dùng tản nhiệt
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
47
CPU – Những năm 1989
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
48
CPU Những năm 1993 - 1997
Sockets 4, 5, 7 nền tảng cho AMD và Intel
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
49
CPU Những năm 1997 - 2000
Slot 1
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
50
CPU Những năm 1998 - 2001
Socket 370
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
51
CPU AMD Năm 1999 - 2000
Slot A
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
52
CPU Những năm 2000 - 2001
Socket 423
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
53
CPU Những năm 2001 - 2004
Socket 478
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
54
2 dòng CPU năm 2008 của AMD
CPU 3 lõi (triple-core)- TOLIMAN
và CPU 2 lõi (due-core)- KUMA
09/01/2014
55
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
CPU năm 2009-2011
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
56
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
Các hệ thống vào/ra: có chức năng trao đổi thông tin giữa Máy tính với môi trường bên ngoài.
Các thành phần chính bao gồm:
- Thiết bị ngoại vi
- Module ghép nối vào ra để ghép nối các thiết bị ngoại vi vào hệ thống BUS máy tính.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
57
Hình ảnh về BUS hệ thống
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
58
Là nơi lưu trữ chương trình và dữ liệu đang xử lý.
ROM (Read Only Memory): dùng để cài đặt số liệu các bảng/các tham số hệ thống, các chương trình mồi khởi động và không thay đổi được.
a. Bộ nhớ trong (Main memory)
4. Bộ nhớ (MEMORY)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
59
CÁC LOẠI RAM
DDRam
RDRam
SDRam
EDORam
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
60
a. Bộ nhớ ngoài (Storage): lưu các chương trỡnh, d?
liệu chưa xử lý.
Thiết bị lưu trữ ngoài bao gồm: băng từ, đĩa, bộ nhớ Flash.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
61
Ổ ĐĨA CỨNG
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
62
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
63
Các thành phần chính quyết định tính nang,
giá trị một máy vi tính?
Mua máy tính nào?
Ở đâu?
http://www.vatgia.com
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
64
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
65
Mua máy tính nào?
Ở đâu?
http://www.vatgia.com
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
66
Bi 3: Phần mềm tin học (Software)
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
67
09/01/2014
I- Định nghĩa: phần mềm tin học bao gồm các chương trình mà phần cứng có thể thực hiện được.
- Chương trình máy tính là gì?
Chương trình máy tính (Program) là tập hợp các lệnh viết trên một ngôn ngữ lập trình nhằm giải quyết một bài toán theo thuật giải đã định.
- Thế nào gọi là chương trình nguồn?
Chương trình nguồn (Source Program) là chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình cấp cao.
- Thế nào gọi là chương trình đích?
Chương trình đích (Target Program) là chương trình được viết trên ngôn ngữ máy.
- Thế nào gọi là chương trình dịch?
Chương trình dịch (Compiler) đảm nhiệm chức năng chuyển đổi chương trình nguồn sang chương trình đích.
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
68
09/01/2014
Bi 3: Phần mềm tin học (Software)
- Công nghệ phần mềm:
Công nghệ phần mềm (software engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, định lượng cho việc phát triển, hoạt động và bảo trì phần mềm. Ngành học công nghệ phần mềm bao trùm kiến thức, các công cụ, và các phương pháp cho việc định nghĩa yêu cầu phần mềm, và thực hiện các tác vụ thiết kế phần mềm, xây dựng phần mềm, kiểm thử phần mềm và bảo trì phần mềm.
- Phần mềm đóng gói: là một loại phần mềm được các nhà sản xuất đầu tư nghiên cứu, tổng hợp từ những lần khảo sát nhu cầu thực tế các nghiệp vụ kết hợp với những chuẩn mực đề ra để xây dựng nên một mô hình tổng thể, thống nhất đáp ứng yêu cầu tin học hoá các nghiệp vụ đó. Phần mềm đóng gói được phân thành hai nhóm chính:
Nhóm phần mềm thích ứng, sử dụng được ở tất cả các ngành nghề.
Nhóm phần mềm chuyên dụng cho những ngành nghề riêng.
Bi 3: Phần mềm tin học (Software)
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
69
09/01/2014
II- Phân loại phần mềm: căn cứ vào nhiệm vụ và chức năng, có thể chia phần mềm làm 2 loại
1/ Phần mềm hệ thống (System Software): là các chương trình, các ngôn ngữ lập trình liên quan trực tiếp đến các hoạt động của hệ thống máy tính, bao gồm:
Hệ điều hành (Operating System)
Các chương trình tiện ích (Utility Program)
Các ngôn ngữ lập trình (Programming Language)
Các chương trình dịch (Compiler)
2/ Phần mềm ứng dụng (Aplications): được xây dựng trên các phần mềm hệ thống nhằm tạo ra các môi trường làm việc cho người sử dụng giải quyết các bài toán/các vấn đề trên từng lĩnh vực khác nhau.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
70
Một số các phần mềm THÔNG DỤNG
Phần mềm hệ thống
1/ Hệ điều hành:
WINDOWS, WINDOWS MOBILE (của Microsoft)
Os/2 (của Microsoft+IBM)
LINUX (của Linus Torvalds)
SOLARIS (MicroSystem)
MAC OS (của Apple)
2/ Các chương trình tiện ích: NC, BKAV, VIETKEY, .. .
3/ Các ngôn ngữ lập trình: C, C++, C#, PASCAL, FOXPRO, JAVA, VISUAL BASIC, …
Phần mềm ứng dụng
PM soạn thảo văn bản: MS WORD
PM bảng tính điện tử: MS EXCEL
PM cơ sở dữ liệu: MS ACCESS
PM trình diễn: MS POWERPOINT
PM duyệt WEB: MOZILA FIREFOX, INTERNET EXPLORER.
PM kế toán doanh nghiệp: FAST, MISA, Esoft financials
PM đồ họa: PHOTOSHOP , Corel Draw …
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
71
III- Các bước giải 1 bài toán trên máy tính điện tử:
Bài toán
Phân tích bài toán để tìm giải pháp, thiết kế
Mô hình hoá và xây dựng thuật toán
Mã hoá thành một chương trình (viết chương trình)
Cài đặt, chạy thử và hiệu chỉnh chương trình
Kết quả bài toán
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
72
1/ Định nghĩa: thuật toán là một dãy hữu hạn các bước xử lý để
giải quyết một bài toán cho đến kết quả cuối cùng hoặc các kết
quả trung gian phục vụ cho một tiến trình xử lý khác.
Dùng ngôn ngữ tự nhiên:
Diễn tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước của thuật toán.
2/ 3 phương pháp biểu diễn thuật toán:
IV- Thuật toán (Algorithm):
B1: Nhập TTKH (thông tin khách hàng), STRUNG (só trúng thưởng)
B2: Kiểm tra điều kiện: STRUNG = 2006
Nếu đúng thi thực hiện B3. Nếu sai thì thực hiện B4
B3: In ra TTKH và TTHUONG := STG*10%. Xong, chuyển sang B6
B4: Kiểm tra điều kiện: STRUNG = 2005
Nếu đúng thì thực hiện B5 Nếu sai thì thực hiện B6
B5: In ra TTKH vµ TTHUONG := STG*5%. Xong, chuyển sang B6
B6: Kiểm tra điều kiện: tiếp tục với khách hàng khác?
Nếu đúng thì quay lại B1 Nếu sai thì kết thúc
VD: In ra phiếu lĩnh thưởng cho những khách hàng may mắn trúng giải nhân dịp Tết Tân Mão. Số tiền thưởng là 10% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2006 với số tiền thưởng là 5% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2005.
VD trên:
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
73
Thao tác chọn lựa
Đ
S
Thao tác nhập/xuất dữ liệu
Thao tác xử lý, gán giá trị và tính toán.
Dùng lưu đồ/sơ đồ khối: qui ước các khối sau đây
Hướng thao tác tiếp theo
Bắt đầu/kết thúc thuật toán
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
74
In ra: TTKH,
STG*5%
B1: Nhập TTKH, STRUNG
Bắt đầu
Nhập TTKH,STRUNG
STRUNG=2006
Đ
In ra: TTKH,
STG*10%
S
STRUNG=2005
Đ
S
Sơ đồ thuật toán cho ví dụ trên
B2: Kiểm tra đk: STRUNG = 2006
Nếu đúng thì thực hiện B3
Nếu sai thì thực hiện B4
B3: In ra TTKH và TTHUONG
(TTHUONG := STG*10%).
Xong, chuyển sang B6
B4: Kiểm tra đk: STRUNG = 2005
Nếu đúng thì thực hiện B5
Nếu sai thì chuyển sang B6
B5: In ra TTKH và TTHUONG
(TTHUONG := STG*5%).
Xong, chuyển sang B6
Kết thúc
Tiếp tục?
S
Đ
B6: Kiểm tra điều kiện: tiếp tục với khách hàng khác?
Nếu đúng thì quay lại B1
Nếu sai thì kết thúc
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
75
Dùng mã giả:
Thể hiện bằng mã giả tøc lµ vay mượn các cú pháp của một ngôn ngữ lập trình nào đó để thể hiện thuật toán. Dùng mã giả vừa tận dụng được các khái niệm trong ngôn ngữ lập trình, vừa giúp người cài đặt dễ dàng nắm bắt nội dung thuật toán (tất nhiên là trong mã giả ta vẫn dùng một phần ngôn ngữ tự nhiên).
VD: một đoạn mã giả của thuật toán cho vÝ dô trªn
NhËp TTKH, STRUNG;
If STRUNG = 2006 then
begin
TTHUONG:= STG * 10%;
In ra: TTKH, TTHUONG
end;
If STRUNG = 2005 then
begin
TTHUONG:= STG * 5%;
In ra: TTKH, TTHUONG
end;
Kết thúc chương I
09/01/2014
76
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
Chương 1
Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý
Nội dung
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
2
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
3
09/01/2014
I- THÔNG TIN (Information):
1/ Khái niệm về thông tin
2/ Lượng tin - đơn vị đo lường thông tin
3/ Xử lý thông tin
II- TIN HỌC (Informatics):
1/ Định nghĩa
2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính điện tử
4/ Hệ thống tin học
5/ Công nghệ thông tin
Bài 1: THÔNG TIN – TIN HỌC
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
4
1/ Khái niệm về thông tin: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội. Theo nghĩa thông thường thông tin là một thông báo hay một bản tin nhận được làm tăng sự hiểu biết của đối tượng nhận tin về một vấn đề nào đó. Như vậy: thông tin chính là cái để chúng ta hiểu biết và nhận thức thế giới.
- Dữ liệu (Data) là gì?
Là biểu diễn của thông tin, là dấu hiệu của thông tin.
Thông tin chứa đựng ý nghĩa, còn dữ liệu là vật mang tin.
Dữ liệu sau khi được tập hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin. Dữ
liệu trong thực tế có thể là:
Các số liệu. Vd: 18, 25, 11,…
Các ký hiệu qui ước. Vd: chữ viết
Các tín hiệu vật lý: ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ.Vd:39oC
I- THÔNG TIN (Information)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
5
2/ Lượng tin - đơn vị đo lường thông tin
Lý thuyết thông tin do nhà bác học người Mỹ Shannon xây dựng đã đưa ra cách xác định lượng thông tin có trong một thông báo qua độ đo “khả năng xảy ra các sự kiện trong thông báo” như sau: giả sử thông báo T về một sự kiện có n trạng thái với các số đo khả năng xuất hiện là P1, P2, P3, .., Pi với các Pi: 0 Pi 1, thì công thức xác định lượng thông tin của thông báo như sau:
Tuy nhiên, do tính hết sức đa dạng và phức tạp của các thông báo nên không phải lúc nào cũng xác định được độ đo khả năng xảy ra các sự kiện trong thông báo. Đây chính là trở ngại khi áp dụng công thức trên.
I- THÔNG TIN (Information)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
6
I- THÔNG TIN (Information)
- Đơn vị dùng để đo thông tin là Bit (viết tắl Binary Digit).
Lượng thông tin là 1 bit ứng với thông báo về 1 sự kiện có 2 trạng thái với khả năng xảy ra 2 trạng thái là như nhau. Người ta đã dùng 2 con số: 0 và 1 trong hệ nhị phân với khả năng sử dụng 2 số đó là như nhau để qui ước: thông báo chỉ gồm một chữ số nhị phân (0 hoặc 1) được xem như là chứa đơn vị thông tin nhỏ nhất. Khi thể hiện nhiều thông tin hơn thì cần kết hợp các bit lại thành nhóm bit.
Các qui ước tiếp theo bit là:
8 bit = 1 byte ; 210 byte = 1024 byte = 1 KB (Kilobyte)
210 KB = 1024 KB = 1 MB (Megabyte)
210 MB = 220 KB = 230 byte = 1GB (Gigabyte)
210 GB = 220 MB = 230 byte = 1TB (Terabyte)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
7
3/ Xử lý thông tin
Xử lý thông tin là biến đổi thông tin ở dạng ban đầu thành thông tin theo yêu cầu.
Có 3 hình thức xử lý thông tin:
Thủ công: con người tham gia từ đầu đến cuối.
Bán tự động: con người dùng thêm máy móc là công cụ hỗ trợ trong quá trình xử lý
Tự động hoá: con người lên kế hoạch, vạch ra chương trình xử lý. Sau đó ra lệnh cho máy móc thực hiện theo chương trình đã định.
Việc xử lý thông tin hoàn toàn tự động và dựa trên công cụ chính là máy tính điện tử cùng một số các phương tiện thông tin liên lạc khác đã hình thành nên một ngành khoa học mới: đó chính là TIN HỌC.
I- THÔNG TIN (Information)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
8
1/ Định nghĩa
Tin học là môn khoa học nghiên cứu và ứng dụng việc xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử.
Tin học là thuật ngữ do kỹ sư người Pháp P.Dreyfus đưa ra từ năm 1962, nó xuất phát từ: thông tin (information) và tự động (automatics).
Tin học lý thuyết: nghiên cứu nguyên lý cấu trúc và hoạt động của các thiết bị xử lý thông tin; nghiên cứu thuật toán, cấu trúc thông tin và cách thức xử lý thông tin.
Tin học ứng dụng: áp dụng tin học lý thuyết vào các hoạt động kinh tế, xã hội.
II- TIN HỌC (Informatics)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
9
2/ Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
Thông tin gồm 2 dạng: thông tin số và thông tin phi số được biểu diễn như sau:
2.1- Biểu diễn thông tin số:
a) Hệ đếm:
- Đ.n: một hệ đếm là tổng thể các ký hiệu và qui tắc sử dụng ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Mỗi ký hiệu là một ký số (digit), số lượng các ký số trong một hệ đếm gọi là cơ số (base) của hệ đếm đó.
- Một số hệ đếm thông dụng:
II- TIN HỌC (Informatics)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
10
- Biểu diễn của số X ở hệ đếm cơ số p (ký hiệu Xp):
Xp = (anan-1an-2....a0a-1a-2...a-m)p
= an.pn + an-1.pn-1 + an-2.pn-2 + .. + a0.p0 + a-1.p-1 + a-m.p-m
trong đó: ai là các ký số (qui định: 0 ai p-1); m, n ϵ Z+
Ví dụ:: ./ 145,310 = 1x102 + 4x101 + 5x100 + 3x10-1
./ 101112 = 1x24 + 0x23 + 1x22 +1x21 + 1x20
./ BE2716 = Bx163 + Ex162 +2x161 +7x160
- Chuyển đổi giữa các hệ đếm:
Nguyên tắc: một số có thể biểu diễn ở nhiều hệ đếm khác nhau bằng các phương pháp chuyển đổi toán học mà vẫn giữ nguyên giá trị của số đó.
Ví dụ: 43,687510 = 101011,10112 ; 101102 = 2210 = 248
II- TIN HỌC (Informatics)
Như vậy: 43,687510 = 101011,10112
Đối với phần thập phân: nhân liên tiếp với 2 đến khi nào được một số nguyên thì dừng. Ở mỗi bước nhân, ghi lại phần nguyên của kết quả rồi viết lại lần lượt các phần nguyên đó từ trái sang phải (kể từ dấu phẩy) sẽ được số ở hệ nhị phân (đối với phần thập phân).
0,6875 2 = 1,375 phần nguyên là 1
0,375 2 = 0,75 phần nguyên là 0
0,75 2 = 1,5 phần nguyên là 1
0,5 2 = 1 phần nguyên là 1 (dừng!)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
11
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
VỀ SỰ CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ ĐẾM
1/ Chuyển từ hệ thập phân sang hệ nhị phân:
VD: 43,687510 = ?2
Đối với phần nguyên: chia liên tiếp cho 2 đến khi nào thương bằng 0 thì dừng. Ở mỗi bước chia, ghi lại phần dư rồi viết lần lượt các số dư đó từ phải sang trái (kể từ dấu phẩy) sẽ được số ở hệ nhị phân (đối với phần nguyên).
43 : 2 = 21 dư 1
21 : 2 = 10 dư 1
10 : 2 = 5 dư 0
5 : 2 = 2 dư 1
2 : 2 = 1 dư 0
1 : 2 = 0 dư 1 (dừng!)
4310 =
101011,2
0,687510 =
,10112
09/01/2014
12
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
09/01/2014
13
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
- Hệ đếm dùng làm cơ sở để biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử?
Máy tính điện tử cấu thành từ các thiết bị điện tử và cơ khí. Mà hoạt động của các linh kiện điện tử nói chung là chuyển từ trạng thái nhiễm điện sang trạng thái không nhiễm điện. Hai trạng thái này được qui ước bởi 2 ký hiệu:
1 : trạng thái nhiễm điện
0 : trạng thái không nhiễm điện.
Do vậy, máy tính điện tử biểu diễn thông tin phải trên cơ sở ghép nối các linh kiện, các mạch điện tử để thực hiện 2 trạng thái đó. Nói khác đi thông tin khi đưa vào máy tính là biểu diễn bởi các tín hiệu được mã hoá bằng dãy các con số 0 và 1. Theo qui định: mọi tín hiệu tương ứng với một mã số nhị phân có độ dài 8 bít (1 byte) trong đó mỗi bít tương ứng với một trong hai số 0 hoặc 1.
Như vậy hệ đếm cơ sở 2 được dùng làm cơ sở để biểu diễn thông tin trong máy tính. Tuy nhiên, hệ 8, hệ 16 lại dễ dàng chuyển đổi về hệ 2 mà khả năng biểu diễn số lại rộng hơn, do đó người ta hay sử dụng các hệ 8, hệ 16 khi biểu diễn thông tin trong máy tính.
09/01/2014
14
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
09/01/2014
15
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
c) Biểu diễn thông tin phi số:
- Biểu diễn ký tự: từ 1963, Mỹ đã đưa ra bảng mã ASCII (American Standard Code Information for Interchange) dùng 8 bít để mã hoá 28 = 256 ký tự với qui định: mỗi ký tự được mã hoá bởi 1 số hệ thập phân.
VD: Ký tự Mã ASCII (hệ thập phân) Hệ nhị phân
A 65 01000001
a 97 01100001
> 62 00111110
! 33 00100001
Với nhu cầu truyền tải thông tin nhiều hơn thì 256 ký tự không đáp ứng được nhu cầu mã hoá. Do đó nhiều bộ mã quốc tế ra đời, ví dụ bộ mã Unicode (mã hoá được khoảng 65000 ký tự). Tuy nhiên đối với ngôn ngữ của nhiều quốc gia thì có những ký tự cũng không nằm trong bảng mã trên nên đã có nhiều bảng mã bổ sung. Ở Việt nam cũng có cả trên 10 bảng mã tiếng Việt như: VNI, Vietware, VietStar, Vietkey, ABC, ...
- Biểu diễn hình ảnh: mỗi bức ảnh được chia thành nhiều điểm ảnh (gọi là Pixel) và mọi điểm ảnh có 2 tham số đặc trưng: tọa độ và mã màu để mã hoá.
- Biểu diễn âm thanh: mỗi bản nhạc được phân tích thành từng đơn âm và mçỗ đơn âm lại có 2 tham số đặc trưng là: cao độ và trường độ để mã hoá.
- Biểu diễn lệnh: do từng chương trình dịch qui định và tùy thuộc vào từng loại máy cụ thể.
II- TIN HỌC (Informatics)
09/01/2014
16
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
01010100 01001001 01001110
Chuỗi kí tự “TIN”:
Bảng mã ký tự : ASCII
Ví dụ mã hoá ký tự:
09/01/2014
17
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
Bảng mã ký tự : ASCII
09/01/2014
18
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
Ví dụ về mã hoá hình ảnh trong máy tính
09/01/2014
19
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
KẾT LUẬN
Như vậy: mỗi thông tin được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy các chữ số 0, 1
09/01/2014
20
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
4/ Hệ thống tin học:
5/ Công nghệ thông tin (Information Technology – IT)
Bao gồm phần cứng, phần mềm, con người và những kỹ năng sử dụng, vận dụng, qui trình nghiệp vụ nhằm xử lý thông tin một cách tự động.
Là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ hiện đại mà chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức và khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin trong mỗi lĩnh vực của con người và xã hội. Như vậy công nghệ thông tin bao gồm: công nghệ máy tính và truyền thông.
3/ Mô hình xử lý thông tin trong máy tính:
I- TIN HỌC (Informatics)
09/01/2014
21
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
CIO – Chief Information Officer :
GIÁM ĐỐC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CEO - Chief Executive Officer:
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
MỘT SỐ CỤM TỪ LIÊN QUAN
ICT - Information and Communication Technologies:
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
22
09/01/2014
Bài 2: Phần cứng tin học-Máy tính điện tử
I- Dịnh nghĩa
II- Nguyên lý làm việc của máy tính điện tử
III- Phân loại máy tính điện tử
IV- Dặc trưng kỹ thuật cơ bản của máy vi tính
V- Các thành phần cơ bản của một máy tính điện tử
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
23
I- ĐỊNH NGHĨA:
- Phần cứng tin học (Hardware) là toàn bộ các thiết bị được chế tạo theo công nghệ sản xuất máy tính điện tử dùng trong lĩnh vực tin học
- Máy tính điện tử (Computer) là một loại máy được cấu thành từ các thiết bị điện tử và cơ khí có chức năng xử lý thông tin một cách tự động bằng chương trình với tốc độ cực nhanh và độ chính xác rất cao.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
24
II- NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ:
- Hoạt động theo chương trình
- Truy nhập theo địa chỉ
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
25
III- PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
1/ Phân loại theo kích thước và tính năng:
Siêu máy tính (Super Computer)
Máy tính lớn (Mainframe Computer)
Máy tính mini (Minicomputer)
Máy tính cá nhân (Personal Computer): có 2 dòng máy là máy theo chuẩn của IBM hoặc tương thích IBM (bao gồm máy để bàn-Desktop, máy tính xách tay –Laptop/Notebook, thiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số- Digital Personal Assistant-DPA) và dòng máy MAC (Macintosh Apple Computer).
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
26
III- PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
1/ Phân loại theo kích thước và tính năng:
Siêu máy tính (Super Computer)
Máy tính lớn (Mainframe Computer)
Máy tính mini (Minicomputer)
Máy tính cá nhân (Personal Computer): có 2 dòng máy là máy theo chuẩn của IBM hoặc tương thích IBM (bao gồm máy để bàn-Desktop, máy tính xách tay –Laptop/Notebook, thiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số- Digital Personal Assistant-DPA) và dòng máy MAC (Macintosh Apple Computer).
Máy tính chuyên dụng (Special purpose Computer).
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
27
2/ Phân loại theo thế hệ phát triển
? Máy tính thế hệ 0: bàn tính Abacus có từ thời cổ xưa, máy tính cơ khí do Pascal sáng chế
? Máy tính thế hệ 1 (1945-1955): máy tính bóng điện tử chân không.
? Máy tính thế hệ 2 (1955-1965): máy tính sử dụng bóng bán dẫn (tranzitor) với các bảng mạch ghép.
? Máy tính thế hệ 3 (1965-1980): máy tính sử dụng mạch tổ hợp IC.
? Máy tính thế hệ 4 (1980- đến nay): máy tính sử dụng mạch tổ hợp IC cỡ lớn và rất lớn, còn gọi là máy vi tính.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
28
Máy tính điện tử đầu tiên ra đời như thế nào?
Năm 1943 trong thời kỳ chiến tranh thế giới thứ hai. Bộ lục quân Mỹ yêu cầu trường đại học Pennsylvania và phòng nghiên cứu đạn đạo Aderdeen mỗi ngày phải cung cấp sáu biểu hoả lực. Với tốc độ máy tính thời đó quả là khó có thể hoàn thành nhiệm vụ. Người phụ trách công việc đó là Godistein đã đề xuất ý kiến chỉ có chế tạo ra máy tính điện tử mới có thể giải quyết được vấn đề này.
Qua gần ba năm nghiên cứu chế tạo, chiếc máy tính điện tử đầu tiên đã ra đời mang tên ENIAC tại trường đại học Pennsylvania. Diện tích gian phòng đặt máy tính là 170m2, bên trong máy gồm 18.800 bóng điện tử, 70.000 điện trở, 10.000 tụ điện, 1.500 bộ rơ le, tổng trọng lượng máy nặng 30 tấn, lượng điện tiêu hao 170KW với giá thành 480.000 USD.
Máy tính ENIAC mỗi giây có thể giải được 5000 phép tính cộng trừ, 340 phép tính nhân. Tốc độ tính toán như vậy là một điều tuyệt vời ở thời ấy. ENIA chính là cơ sở, nền tảng cho loại máy tính điện tử hiện đại sau này.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
29
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
30
IV- ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA MÁY VI TÍNH:
Bộ vi xử lý (MP - Micro Processor) là một mạch vi xử lý dữ liệu theo chương trình, được cấu thành bởi mạcch tích hợp cỡ lớn và rất lớn, có tốc độ xử lý cực cao, kích thước nhỏ, tiêu thụ ít năng lượng.
Các loại bộ vi xử lý:
- Bộ vi xử lý chính (Main processor): quyết định tính năng của máy và các phần mềm hệ thống
- Bộ vi xử lý điều khiển thiết bị ngoại vi (I/O Controller/Card): có chức năng điều khiển các thiết bị ngoại vi.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
31
V- CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY VI TÍNH:
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
32
Các thiết bị
Nhập (ID)
Các thiết bị
Xuất (UD)
CU
Bộ
Nhớ
ALU
Mã hóa
Bộ xử lý trung tâm
(CPU)
Giải mã
CÁC KHỐI CHỨC NĂNG
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
33
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
34
Là các thiết bị dùng để đưa thông tin vào máy tính.
1. Thiết bị nhập (Input Device)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
35
Người dùng máy tính phải sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay
Nhóm phím ký tự
Nhóm phím chức năng
Nhóm phím trạng thái
Nhóm phím số
Các chương trình tập bấm phím 10 ngón:
TYPING MASTER ver 17 (đĩa CD)
http://www.download.com.vn/education+software/learning/6523_typingmaster_pro.aspx
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
36
Là các thiết bị để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
2. Thiết bị xuất (Output Device)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
37
Hộp đựng CPU (Case):
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
38
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
39
Mặt
sau
của
CASE
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
40
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
41
Bộ vi xử lý:
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
42
Bộ vi xử lý: bao gåm
Bộ điều khiển – CU (Control Unit)
Điều khiển các bộ phận thực hiện chương trình, cụ thể:
Đọc lệnh từ chương trình trong bộ nhớ chính (instruction fetch).
Giải mã lệnh (instruction decode).
Thực thi lệnh đã giải mã một cách tuần tự (instruction excution).
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
43
Một vài bộ vi xử lý
Intel processor
AMD processor
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
44
?Bộ vi xử lý: bao gồm
Bộ điều khiển - CU (Control Unit)
Bộ số học & lôgic-ALU (Arithmetic Logical Unit)
Thực hiện các phép toán số học và lôgic.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
45
Bộ vi xử lý: bao gồm
Bộ điều khiển – CU (Control Unit)
Bộ số học & logic–ALU (Arithmetic Logical Unit)
Các thanh ghi – Registers
Dùng để lưu trữ toán hạng, kết quả và các thông số khác trong quá trình tính toán của CPU. Bao gồm:
Con trỏ chương trình (PC - Program Counter).
Các thanh ghi đa chức năng.
Thanh ghi chỉ số (index register).
Thanh ghi cờ (flag register).
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
46
CPU – Intel 80386DX (16-32Mhz)
CPU 32 Bit đầu tiên, không dùng tản nhiệt
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
47
CPU – Những năm 1989
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
48
CPU Những năm 1993 - 1997
Sockets 4, 5, 7 nền tảng cho AMD và Intel
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
49
CPU Những năm 1997 - 2000
Slot 1
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
50
CPU Những năm 1998 - 2001
Socket 370
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
51
CPU AMD Năm 1999 - 2000
Slot A
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
52
CPU Những năm 2000 - 2001
Socket 423
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
53
CPU Những năm 2001 - 2004
Socket 478
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
54
2 dòng CPU năm 2008 của AMD
CPU 3 lõi (triple-core)- TOLIMAN
và CPU 2 lõi (due-core)- KUMA
09/01/2014
55
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
CPU năm 2009-2011
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
56
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
Các hệ thống vào/ra: có chức năng trao đổi thông tin giữa Máy tính với môi trường bên ngoài.
Các thành phần chính bao gồm:
- Thiết bị ngoại vi
- Module ghép nối vào ra để ghép nối các thiết bị ngoại vi vào hệ thống BUS máy tính.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
57
Hình ảnh về BUS hệ thống
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
58
Là nơi lưu trữ chương trình và dữ liệu đang xử lý.
ROM (Read Only Memory): dùng để cài đặt số liệu các bảng/các tham số hệ thống, các chương trình mồi khởi động và không thay đổi được.
a. Bộ nhớ trong (Main memory)
4. Bộ nhớ (MEMORY)
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
59
CÁC LOẠI RAM
DDRam
RDRam
SDRam
EDORam
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
60
a. Bộ nhớ ngoài (Storage): lưu các chương trỡnh, d?
liệu chưa xử lý.
Thiết bị lưu trữ ngoài bao gồm: băng từ, đĩa, bộ nhớ Flash.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
61
Ổ ĐĨA CỨNG
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
62
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
63
Các thành phần chính quyết định tính nang,
giá trị một máy vi tính?
Mua máy tính nào?
Ở đâu?
http://www.vatgia.com
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
64
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
65
Mua máy tính nào?
Ở đâu?
http://www.vatgia.com
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
66
Bi 3: Phần mềm tin học (Software)
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
67
09/01/2014
I- Định nghĩa: phần mềm tin học bao gồm các chương trình mà phần cứng có thể thực hiện được.
- Chương trình máy tính là gì?
Chương trình máy tính (Program) là tập hợp các lệnh viết trên một ngôn ngữ lập trình nhằm giải quyết một bài toán theo thuật giải đã định.
- Thế nào gọi là chương trình nguồn?
Chương trình nguồn (Source Program) là chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình cấp cao.
- Thế nào gọi là chương trình đích?
Chương trình đích (Target Program) là chương trình được viết trên ngôn ngữ máy.
- Thế nào gọi là chương trình dịch?
Chương trình dịch (Compiler) đảm nhiệm chức năng chuyển đổi chương trình nguồn sang chương trình đích.
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
68
09/01/2014
Bi 3: Phần mềm tin học (Software)
- Công nghệ phần mềm:
Công nghệ phần mềm (software engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, định lượng cho việc phát triển, hoạt động và bảo trì phần mềm. Ngành học công nghệ phần mềm bao trùm kiến thức, các công cụ, và các phương pháp cho việc định nghĩa yêu cầu phần mềm, và thực hiện các tác vụ thiết kế phần mềm, xây dựng phần mềm, kiểm thử phần mềm và bảo trì phần mềm.
- Phần mềm đóng gói: là một loại phần mềm được các nhà sản xuất đầu tư nghiên cứu, tổng hợp từ những lần khảo sát nhu cầu thực tế các nghiệp vụ kết hợp với những chuẩn mực đề ra để xây dựng nên một mô hình tổng thể, thống nhất đáp ứng yêu cầu tin học hoá các nghiệp vụ đó. Phần mềm đóng gói được phân thành hai nhóm chính:
Nhóm phần mềm thích ứng, sử dụng được ở tất cả các ngành nghề.
Nhóm phần mềm chuyên dụng cho những ngành nghề riêng.
Bi 3: Phần mềm tin học (Software)
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
69
09/01/2014
II- Phân loại phần mềm: căn cứ vào nhiệm vụ và chức năng, có thể chia phần mềm làm 2 loại
1/ Phần mềm hệ thống (System Software): là các chương trình, các ngôn ngữ lập trình liên quan trực tiếp đến các hoạt động của hệ thống máy tính, bao gồm:
Hệ điều hành (Operating System)
Các chương trình tiện ích (Utility Program)
Các ngôn ngữ lập trình (Programming Language)
Các chương trình dịch (Compiler)
2/ Phần mềm ứng dụng (Aplications): được xây dựng trên các phần mềm hệ thống nhằm tạo ra các môi trường làm việc cho người sử dụng giải quyết các bài toán/các vấn đề trên từng lĩnh vực khác nhau.
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
70
Một số các phần mềm THÔNG DỤNG
Phần mềm hệ thống
1/ Hệ điều hành:
WINDOWS, WINDOWS MOBILE (của Microsoft)
Os/2 (của Microsoft+IBM)
LINUX (của Linus Torvalds)
SOLARIS (MicroSystem)
MAC OS (của Apple)
2/ Các chương trình tiện ích: NC, BKAV, VIETKEY, .. .
3/ Các ngôn ngữ lập trình: C, C++, C#, PASCAL, FOXPRO, JAVA, VISUAL BASIC, …
Phần mềm ứng dụng
PM soạn thảo văn bản: MS WORD
PM bảng tính điện tử: MS EXCEL
PM cơ sở dữ liệu: MS ACCESS
PM trình diễn: MS POWERPOINT
PM duyệt WEB: MOZILA FIREFOX, INTERNET EXPLORER.
PM kế toán doanh nghiệp: FAST, MISA, Esoft financials
PM đồ họa: PHOTOSHOP , Corel Draw …
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
71
III- Các bước giải 1 bài toán trên máy tính điện tử:
Bài toán
Phân tích bài toán để tìm giải pháp, thiết kế
Mô hình hoá và xây dựng thuật toán
Mã hoá thành một chương trình (viết chương trình)
Cài đặt, chạy thử và hiệu chỉnh chương trình
Kết quả bài toán
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
72
1/ Định nghĩa: thuật toán là một dãy hữu hạn các bước xử lý để
giải quyết một bài toán cho đến kết quả cuối cùng hoặc các kết
quả trung gian phục vụ cho một tiến trình xử lý khác.
Dùng ngôn ngữ tự nhiên:
Diễn tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước của thuật toán.
2/ 3 phương pháp biểu diễn thuật toán:
IV- Thuật toán (Algorithm):
B1: Nhập TTKH (thông tin khách hàng), STRUNG (só trúng thưởng)
B2: Kiểm tra điều kiện: STRUNG = 2006
Nếu đúng thi thực hiện B3. Nếu sai thì thực hiện B4
B3: In ra TTKH và TTHUONG := STG*10%. Xong, chuyển sang B6
B4: Kiểm tra điều kiện: STRUNG = 2005
Nếu đúng thì thực hiện B5 Nếu sai thì thực hiện B6
B5: In ra TTKH vµ TTHUONG := STG*5%. Xong, chuyển sang B6
B6: Kiểm tra điều kiện: tiếp tục với khách hàng khác?
Nếu đúng thì quay lại B1 Nếu sai thì kết thúc
VD: In ra phiếu lĩnh thưởng cho những khách hàng may mắn trúng giải nhân dịp Tết Tân Mão. Số tiền thưởng là 10% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2006 với số tiền thưởng là 5% của số tiền gửi nếu số trúng thưởng là 2005.
VD trên:
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
73
Thao tác chọn lựa
Đ
S
Thao tác nhập/xuất dữ liệu
Thao tác xử lý, gán giá trị và tính toán.
Dùng lưu đồ/sơ đồ khối: qui ước các khối sau đây
Hướng thao tác tiếp theo
Bắt đầu/kết thúc thuật toán
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
74
In ra: TTKH,
STG*5%
B1: Nhập TTKH, STRUNG
Bắt đầu
Nhập TTKH,STRUNG
STRUNG=2006
Đ
In ra: TTKH,
STG*10%
S
STRUNG=2005
Đ
S
Sơ đồ thuật toán cho ví dụ trên
B2: Kiểm tra đk: STRUNG = 2006
Nếu đúng thì thực hiện B3
Nếu sai thì thực hiện B4
B3: In ra TTKH và TTHUONG
(TTHUONG := STG*10%).
Xong, chuyển sang B6
B4: Kiểm tra đk: STRUNG = 2005
Nếu đúng thì thực hiện B5
Nếu sai thì chuyển sang B6
B5: In ra TTKH và TTHUONG
(TTHUONG := STG*5%).
Xong, chuyển sang B6
Kết thúc
Tiếp tục?
S
Đ
B6: Kiểm tra điều kiện: tiếp tục với khách hàng khác?
Nếu đúng thì quay lại B1
Nếu sai thì kết thúc
09/01/2014
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
75
Dùng mã giả:
Thể hiện bằng mã giả tøc lµ vay mượn các cú pháp của một ngôn ngữ lập trình nào đó để thể hiện thuật toán. Dùng mã giả vừa tận dụng được các khái niệm trong ngôn ngữ lập trình, vừa giúp người cài đặt dễ dàng nắm bắt nội dung thuật toán (tất nhiên là trong mã giả ta vẫn dùng một phần ngôn ngữ tự nhiên).
VD: một đoạn mã giả của thuật toán cho vÝ dô trªn
NhËp TTKH, STRUNG;
If STRUNG = 2006 then
begin
TTHUONG:= STG * 10%;
In ra: TTKH, TTHUONG
end;
If STRUNG = 2005 then
begin
TTHUONG:= STG * 5%;
In ra: TTKH, TTHUONG
end;
Kết thúc chương I
09/01/2014
76
Chương 1 - Các vấn đề cơ bản của TIN HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)