Tin học đại cương
Chia sẻ bởi Lê Điện Biên |
Ngày 06/11/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Tin học đại cương thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: SƠ LƯỢC VỀ MÁY VI TÍNH
Các bộ phận chủ yếu của máy tính:
CPU: Central Proccessing Unit
DRIVE: mỗi ổ đĩa có một tên riêng, tên ổ đĩa mềm là A:, B:, tên ổ đĩa cứng là C:, D:, ....
ĐĨA TỪ: để lưu trữ thông tin ta dùng đĩa từ. Có hai loại đĩa từ đĩa cứng và đĩa mềm.
Để đo thông tin ta dùng đơn vị là Byte
Các bội số của Byte:
Kilobytes: 1KB=1024 Bytes
Megabyte: 1M =1024 KB
Gigabyte: 1G =1024 M
Đĩa cứng có dung lượng rất lớn từ 20M đến vài trăm Kb.
Đĩa mềm có hai loại:
5.25 inch
.3.5 inch
Muốn sử dụng đĩa mềm phải gắn đĩa đó vào ổ đĩa. Đĩa mềm gắn vào ổ đĩa, đĩa gắn trong ổ đĩa phải có dung lượng nhỏ hơn hoặc bằng dung lượng ổ đĩa. Khi đĩa gắn vào ổ đĩa nào sẽ mang tên ổ đĩa đó. Tên ổ đĩa là các chữ cái kèm theo dấu “:”
Ví dụ:
Tên ổ đĩa mềm : A:, B:
Tên ổ đĩa cứng: C:, D: ....
Bộ nhớ:
Có hai loại ROM va RAM
ROM (Read Only Memory) chứa sẵn một số chương trình làm việc không thể xóa được
RAM (Random Access Memory) chứa thông tin trong quá trình làm việc
Sử dụng bàn phím:
Phím chữ, số
CAPSLOCK: mở/tắt chế độ viết hoa (mở: đèn Capslock sáng)
NUMLOCK: mở/tắt chế độ sử dụng các phím số ở phần Keypad (mở: đèn Numlock sáng)
SHIFT (phím ấn):
BACK SPACE: xoá ký tự bên trái con trỏ
TAB: cho con trỏ nhảy từng khoảng
ENTER
F1....F12: các phím chức năng
ESC: thoát khỏi một tác vụ
CTRL, ALT: các phím điều khiển.
Ví dụ:
Ctrl-Alt-Del: khởi động lại máy
Ctrl-C: hủy bỏ một lệnh đang thi hành
CHƯƠNG 1: HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
I.- HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ?
Hệ điều hành là phần mềm dùng khời động máy, giúp người sử dụng lập trình giao tiếp vói các bộ phận của máy tính. Hệ điều hành có nhiều loại nhưng thông dụng nhất là Hệ điều hành MS-DOS (MicroSoft- Disk Operating System). Hệ điều hành phát triển cùng với sự phát triển của phần cứng Hệ điều hành có nhiều version (phiên bản), version sau tiến bộ hơn version trước.
Chức năng của hệ điều hành
- Quản lý phân phối, thu hồi bộ nhớ.
- Điều khiển thực thi chương trình.
- Điều khiển các thiết bị.
- Quản lý tập tin.
II.- CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1)Tập tin (file):
Dùng để lưu trữ thông tin. Hệ điều hành phân biệt các tập tin với nhau bằng tên của chúng.
Cách đặt tên tập tin: tên tập tin gồm có hai phần
Phần tên chính(filename): dài từ 1 đấn 8 ký tự, chỉ dùng các ký tự chữ, số, dấu _, không có khoảng trống
Phần mở rộng (extension): dài tối đa 3 ký tự chỉ dùng các ký tự chữ, số, dấu_, không có khoảng trống
Giữa hai phần này phải cách nhau một dấu “.”
tên tập tin=
Tóm tắt:
Ghi chú:
Không dùng các tênthiết bị sau đây để đặt cho tập tin:
CON, PRN, LPT1, LPT2, COM1, COM2, AUX, LST, NUL,....
Đặc biệt các tập tin có phần mở rộng COM, EXE là những tập tin mà nội dung đã được mã hóa, chúng có thể được nạp trực tiếp từ dấu nhắc. Những tập tin này được gọi là tập tin khả thi
Ví dụ:
Các tập tin sau đây là hợp lệ: Các tập tin sau là không hợp lệ:
BAITAP.TXT BAI!.TXT
HOSO.DOC BAI TAP.DOC
HO_SO.DOC HOSO..DOC
Các tập tin của HĐH MS-DOS:
có thuộc tính ẩn
COMMAND.COM
2)Ký tự đại diện (Wilcard) của tập tin :
Khi muốn chỉ định nhiều tập tin cùng tham gia trong câu lệnh ta phải dùng ký tự đại diện. Có hai loại ký tự đại diện:
* : thay cho một nhóm ký tự trong tên tập tin kể từ vị trí của nó cho đến hết
? : thay cho một ký tự duy nhất trong tên tập tin ngay tại vị trí của nó
Ví dụ:
Để chỉ các tập tin có phần mở rộng là COM ta ghi: *.COM
Để chỉ các tập tin có ký tự đầu là D ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Điện Biên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)