Tin hoc cơ sở_Một số kiến thức chung về Tin học
Chia sẻ bởi Lê Kiều Nhi |
Ngày 26/04/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Tin hoc cơ sở_Một số kiến thức chung về Tin học thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Gv: Lê Thị Kiều Nhi
Email: [email protected]
TRƯỜNG CĐSP QUẢNG TRỊ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Phần 1
BÀI GIẢNG TIN HỌC
Mục tiêu
Kiến thức:
Trình bày được các khái niệm về Tin học, CNTT, Thông tin, Dữ liệu, Tri thức, Phần cứng, Phần mềm,…
Liệt kê các bước xử lý thông tin trên MTĐT
Mô tả được cấu trúc cơ bản của MTĐT
Phần 1
Mục tiêu
Kĩ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
Phân biệt được phần mềm-phần cứng, các loại phần mềm
Chuyển đổi giữa các hệ đếm từ hệ nhị phân sang thập phân và ngược lại
3. Thái độ:
Có hành vi và thái độ đúng đắn về vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
Ý thức được tầm quan trọng của Tin học trong cuộc sống
Phần 1
Nội dung
Chương 1. Thông tin và xử lý thông tin
Chương 2. Các nguyên lý và cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
Phần 1
Thông tin và xử lý thông tin
1.1.1. Thông tin.
1.1.2. Xử lý thông tin.
Sơ đồ tổng quát của quá trình xử lý thông tin
Xử lý thông tin trên máy tính điện tử
1.1.3. Tin học.
Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học
Ứng dụng của tin học
MTĐT và lịch sử phát triển
Chương 1
1.1.1. Thông tin
Thông tin là một khái niệm trừu tượng, phi vật chất và rất và rất khó định nghĩa chính xác. Một số định nghĩa về thông tin:
Thông tin (Information): Là sự hiểu biết của con người về một sự kiện, một hiện tượng nào đó thu nhận được qua nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ, cảm nhận...
Thông tin là một hệ thống những tin báo và mệnh lệnh giúp loại trừ sự không chắc chắn trong trạng thái nơi nhận tin. Nói nhắn gọn, thông tin là cái loại trừ sự không chắc chắn.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.1. Thông tin (tt)
Khi tiếp nhận thông tin, người ta phải “xử lý” để có những quyết định.
Thông tin có thể phát sinh, mã hoá, truyền, và có thể sao chép nhân bản.
Thông tin được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau.
Thông tin được phân thành hai loại:
Thông tin liên tục: Các tín hiệu thể hiện loại thông tin này thường là các đại lượng được tiếp nhận liên tục.
Thông tin rời rạc: Các tín hiệu thể hiện thông tin này thường là các đại lượng được tiếp nhận một cách rời rạc, ngắt quảng.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.1. Thông tin (tt)
Dữ liệu: Là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu nhập, lưu trữ và xử lý. Thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là các dữ kiện không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử lý (Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính)
Đơn vị đo thông tin: Trong tin học, đơn vị đo thông tin là Bit (Binary digit) - một bit là một số nhị phân nhận giá trị 0 hoặc 1.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.1. Thông tin (tt)
Dữ liệu (data):
Là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu thập, lưu trữ và xử lý
Trong nhiều tài liệu: Dữ liệu là đối tượng xử lý của máy tính.
Dữ liệu là các dữ kiện không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử lý.
Tri thức (knowledge):
Là những hiểu biết có ý nghĩa khái quát về các mối quan hệ giữa các thuộc tính, các sự vật, hiện tượng, mang tính “quy luật” do con người thu nhận được qua phân tích, lý giải, suy luận…
Quá trình xử lý thông tin chính là quá trình nhận thức để có tri thức.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.2. Xử lí thông tin
Xử lý thông tin là tìm ra những dạng thể hiện mới của thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.
Sơ đồ tổng quát của quá trình xử lý thông tin:
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.2. Xử lí thông tin (tt)
Xử lý thông tin trên máy tính điện tử
Trước hết, chương trình cần thực hiện được được nạp vào bộ nhớ.
Người sử dụng nhập dữ liệu vào thông qua các thiết bị nhập liệu, dữ liệu được lưu trữ vào bộ nhớ.
Máy thao tác xử lý dữ liệu, ghi kết quả trong bộ nhớ.
Đưa kết quả từ bộ nhớ ra ngoài nhờ các thiết bị xuất (màn hình, máy in,...)
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.3. Tin học
Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phương tiện kỹ thuật mà hiện nay phương tiện đó là MTĐT.
Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học
Khía cạnh khoa học: nghiên cứu các phương pháp xử lý thông tin một cách tự động.
Khía cạnh kỹ thuật: nghiên cứu công nghệ chế tạo các thiết bị MTĐT cũng như sản xuất các phần mềm hệ thống và ứng dụng.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.3. Tin học (tt)
Ứng dụng của tin học
Tin học được ứng dụng vào các ngành giáo dục, sản xuất và kinh tế làm tăng hiệu quả của các ngành này. Thông tin là của cải và tin học giúp con người khai thác nguồn của cải đó.
Tin học với tư cách là một ngành công nghiệp cũng sản xuất ra các sản phẩm của mình: MTĐT và những chương trình giúp máy hoạt động...
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.3. Tin học (tt)
Máy tính điện tử và lịch sử phát triển:
MTĐT là một thiết bị xử lý thông tin tự động dưới sự điều khiển của một chuỗi lệnh cho trước (chương trình), được cấu tạo chủ yếu bằng các mạch điện tử và các thiết bị cơ khí.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.3. Tin học (tt)
Thế hệ thứ nhất (1950 - 1959): máy tính dùng đèn điện tử; kích thước rất lớn; tốc độ khoảng 300 - 3.000 phép tính/s.
Thế hệ thứ hai (1959 - 1963): máy tính dùng thiết bị bán dẫn; Kích thước máy còn lớn, tốc độ tính khoảng 10.000 -100.000 phép tính/s.
Thế hệ thứ ba (1964 - 1974): máy tính được gắn các bộ vi xử lý bằng vi mạch điện tử cỡ nhỏ có thể có được tốc độ tính khoảng 100.000 - 1 triệu phép tính/s.
Thế hệ thứ tư (1974 đến nay): máy tính bắt đầu có các vi mạch đa xử lý có tốc độ tính hàng chục triệu đến hàng tỷ phép tính/s.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
1.2.1. Phần cứng.
CPU, Memory, Thiết bị ngoại vi
1.2.2. Phần mềm.
Khái niệm
Ngôn ngữ máy
Ngôn ngữ lập trình
Chương 2
1.2.1 Phần cứng
Phần cứng là toàn bộ linh kiện, mạch và thiết bị cấu tạo nên máy tính.
Cấu trúc cơ bản của MTĐT:
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.1. Phần cứng (tt)
CPU (Central Processing Unit: Khối xử lý trung tâm)
CPU là bộ não của máy tính, chức năng của nó là thực hiện chương trình lưu trong bộ nhớ trong bằng cách đọc từng lệnh ra khảo sát và thực hiện lần lượt các lệnh.
CPU gồm 2 bộ phận xử lý:
CU (Control Unit: Bộ điều khiển): có chức năng xác định vị trí của lệnh kế tiếp.
ALU (Arithmetic Logic Unit: Bộ số học và logic): ALU thực hiện hầu hết các thao tác, các phép tính quan trọng trong hệ thống: đó là các phép tính số học (+, -, *, /), các phép toán logic (AND, OR, NOT, XOR) và các phép toán quan hệ (>, <, >=, <=, =) đối với các dữ liệu mà máy tính sử dụng.
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.1. Phần cứng (tt)
Memory
Bộ nhớ là thiết bị để lưu trữ thông tin tạm thời và là nơi mà chương trình được thực thi. Để đánh giá bộ nhớ ta dựa vào 2 yếu tố cơ bản là dung lượng bộ nhớ và thời gian truy xuất.
Bộ nhớ có 2 loại:
Bộ nhớ trong (Main memory: Bộ nhớ chính): là nơi dùng để ghi chương trình và dữ liệu trong thời gian xử lý.
Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory: Bộ nhớ phụ): Có thể lưu trữ thông tin vĩnh viễn với khối lượng lớn. Hiện nay các bộ nhớ ngoài thông dụng là đĩa cứng (Hard disk), đĩa mềm (Floppy disk), đĩa quang ( đĩa CD).
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.1. Phần cứng (tt)
Thiết bị ngoại vi
Là các thiết bị làm nhiệm vụ giao tiếp giữa hệ vi xử lý CPU và môi trường bên ngoài: màn hình, bàn phím, máy in, mouse,..
Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét, micro, camera,...
Thiết bị ra: màn hình, máy in, máy vẽ, loa,...
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.2. Phần mềm
Khái niệm
Phần mềm là toàn bộ các chương trình có chức năng điều khiển máy tính hoạt động.
Phần mềm được chia thành 4 loại:
Phần mềm hệ thống : Tổ chức và điều hành tự động công việc MT như : MS_DOS, Windows,…
Phần mềm ứng dụng : Là những chương trình được viết ra để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng như : Winword, Excel, các chương trình quản lý,…
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.2. Phần mềm (tt)
Phần mềm công cụ: Là các chương trình hỗ trợ cho việc tạo ra các phần mềm khác.
Chức năng: dịch tự động các giải thuật viết theo một hệ thống quy ước nào đó thành các chương trình thực thi; hỗ trợ tổ chức dữ liệu; phát hiện lỗi và sửa lỗi….
Ví dụ: Turbo Pascal; Turbo C; Visual studio.NET; SQL Server,…
Phần mềm tiện ích: Giúp cải thiện hiệu quả công việc khi làm việc với máy tính. Ví dụ: phần mềm diệt Virus, sao lưu dữ liệu; nén dữ liệu,…
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.2. Phần mềm (tt)
Ngôn ngữ máy
Ngôn ngữ máy là toàn bộ các lệnh, các dữ liệu, các thủ tục,.. vv theo một nguyên tắc đã định, được đưa vào máy tính để thực hiện. Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ trực tiếp mà máy tính hiểu được để thực hiện các việc mà con người giao cho. Ngôn ngữ này này được biểu diễn bằng các số nhị phân, tùy theo thiết kế phần cứng mà mỗi loại máy có một ngôn ngữ máy thích hợp.
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.2. Phần mềm (tt)
Ngôn ngữ lập trình
Như ta đã biết, ngôn ngữ máy chỉ biểu diễn bằng các số nhị phân 0, 1 nên rất khó hiểu chỉ những chuyên gia lập trình viết. Để sự giao tiếp giao tiếp giữa người và máy dễ dàng hơn cần có ngôn ngữ cho phép người lập trình viết các chương trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn đó là ngôn ngữ lập trình.
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
Biểu diến thông tin trong MTĐT
1.3.1. Hệ đếm
1.3.2. Biểu diễn dữ liệu
Chương 3
1.3.1. Hệ đếm
Hệ đếm: là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định các giá trị các số.
Cơ số (ký hiệu là b): tổng số ký số của mỗi hệ đếm.
Trong lĩnh vực kỹ thuật hiện nay phổ biến 4 hệ đếm như sau:
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.1. Hệ đếm (tt)
Bảng qui đổi tương đương 16 chữ số đầu tiên của 4 hệ đếm:
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.1. Hệ đếm (tt)
Chuyển đổi giữa các hệ đếm:
Biến đổi biểu diễn số ở hệ 10 sang hệ 2
Tiến hành biến đổi riêng biệt phần nguyên và phần phân ghép lại để có kết quả cần tìm.
Biến đổi phần nguyên:
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Biến đổi biểu diễn số ở hệ 10 sang hệ 2 (tt)
Biến đổi phần phân:
Quy tắc: Lấy phần thập phân lần lượt nhân với 2 cho đến khi phần thập phân của tích số bằng 0. Kết quả số chuyển đổi là các số phần nguyên trong phép nhân viết theo thứ tự tính toán.
Ví dụ:
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.1. Hệ đếm (tt)
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Biến đổi biểu diễn số ở hệ 2 sang hệ 10
Giả sử ta có biểu diễn số B theo cơ số 2 là:
B= (anan-1an-2 ...a1 a0,a-1 a-2 a-3...a-m)2
Ta thực hiện chuyển đổi theo công thức sau:
B= an*2n + an-1*2n-1 + an-2*2n-2 +...a1*21 + a0*20+ a-1*2-1 + a-2*2-2 +...+ a-m*2-m
Ví dụ: (11101,001)2 = (?)10
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Thông tin dạng nhị phân đưa vào bộ nhớ theo quy ước: mỗi ngăn của ô nhớ lưu giữ 1 bit (0/1).
Dữ liệu kiểu số
Biểu diễn số dấu phẩy tĩnh
Chọn độ rộng n bit để biểu diễn một số
Bit đầu: mã dấu (0: dấu dương; 1: dấu âm).
n – 1 bit còn lại, lấy một số bit cho phần nguyên và phần còn lại cho phần lẽ.
Trong thực tế: áp dụng biểu diễn dấu phẩy tĩnh cho số nguyên.
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
Dữ liệu kiểu số
Biểu diễn số dấu phẩy động:
Số được phân tích trong dạng mũ:
X = ±mx10±px
Trong đó mx gọi là phần định trị; ±px gọi là phần bậc
0 < mx < 1
Để biểu diễn một số trong vùng nhớ n bit: một phần biểu diễn phần định trị và phần còn lại biểu diễn phần bậc
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
Dữ liệu phi số
Mã hóa chữ và dữ liệu văn bản:
Lập ra các bộ mã (code system) qui ước 1 ký tự tương ứng với một số tương ứng.
Ví dụ: A tương ứng với số 65; a tương ứng với số 97;
Hình ảnh:
Kiểu bitmap: thể hiện hình ảnh như một lưới điểm; màu của điểm cũng được mã hóa.
Kiểu vector: thể hiện ảnh theo cách vẽ; phù hợp với các ảnh có thành phần là các điểm rời rạc
Âm thanh: Có nhiều cách biểu diễn; chuỗi các byte thể hiện biên độ dao động tương ứng theo từng khoảng thời gian.
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
So sánh các khái niệm: dữ liệu, thông tin, tri thức?
Nêu các thao tác xử lý thông tin bằng máy tính điện tử, nêu ưu điểm, nhược điểm của quá trình xử lý thông tin bằng máy tính so với quá trình xử lý thông tin truyền thống?
Thực hiên các chuyển đổi sau:
(355,065)10 (?)2
(234,555)10 (?)2
(11110.001)2 (?)10
(1010011.1011)2 (?)10
Câu hỏi – Bài tập
Phần 1
Câu hỏi – Bài tập
Nêu cách lưu trữ thông tin trong máy tính điện tử?
Nêu các khái niệm: tin học, CNTT?
Nêu vai trò của tin học trong đời sống hiện nay?
Nêu cấu trúc của hệ xử lý thông tin truyền thống?
Có bao nhiêu loại phần mềm? Mỗi loại cho ít nhất 3 ví dụ
Phần 1
Email: [email protected]
TRƯỜNG CĐSP QUẢNG TRỊ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Phần 1
BÀI GIẢNG TIN HỌC
Mục tiêu
Kiến thức:
Trình bày được các khái niệm về Tin học, CNTT, Thông tin, Dữ liệu, Tri thức, Phần cứng, Phần mềm,…
Liệt kê các bước xử lý thông tin trên MTĐT
Mô tả được cấu trúc cơ bản của MTĐT
Phần 1
Mục tiêu
Kĩ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
Phân biệt được phần mềm-phần cứng, các loại phần mềm
Chuyển đổi giữa các hệ đếm từ hệ nhị phân sang thập phân và ngược lại
3. Thái độ:
Có hành vi và thái độ đúng đắn về vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
Ý thức được tầm quan trọng của Tin học trong cuộc sống
Phần 1
Nội dung
Chương 1. Thông tin và xử lý thông tin
Chương 2. Các nguyên lý và cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
Phần 1
Thông tin và xử lý thông tin
1.1.1. Thông tin.
1.1.2. Xử lý thông tin.
Sơ đồ tổng quát của quá trình xử lý thông tin
Xử lý thông tin trên máy tính điện tử
1.1.3. Tin học.
Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học
Ứng dụng của tin học
MTĐT và lịch sử phát triển
Chương 1
1.1.1. Thông tin
Thông tin là một khái niệm trừu tượng, phi vật chất và rất và rất khó định nghĩa chính xác. Một số định nghĩa về thông tin:
Thông tin (Information): Là sự hiểu biết của con người về một sự kiện, một hiện tượng nào đó thu nhận được qua nghiên cứu, trao đổi, nhận xét, học tập, truyền thụ, cảm nhận...
Thông tin là một hệ thống những tin báo và mệnh lệnh giúp loại trừ sự không chắc chắn trong trạng thái nơi nhận tin. Nói nhắn gọn, thông tin là cái loại trừ sự không chắc chắn.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.1. Thông tin (tt)
Khi tiếp nhận thông tin, người ta phải “xử lý” để có những quyết định.
Thông tin có thể phát sinh, mã hoá, truyền, và có thể sao chép nhân bản.
Thông tin được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau.
Thông tin được phân thành hai loại:
Thông tin liên tục: Các tín hiệu thể hiện loại thông tin này thường là các đại lượng được tiếp nhận liên tục.
Thông tin rời rạc: Các tín hiệu thể hiện thông tin này thường là các đại lượng được tiếp nhận một cách rời rạc, ngắt quảng.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.1. Thông tin (tt)
Dữ liệu: Là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu nhập, lưu trữ và xử lý. Thông tin luôn mang một ý nghĩa xác định còn dữ liệu là các dữ kiện không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử lý (Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính)
Đơn vị đo thông tin: Trong tin học, đơn vị đo thông tin là Bit (Binary digit) - một bit là một số nhị phân nhận giá trị 0 hoặc 1.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.1. Thông tin (tt)
Dữ liệu (data):
Là hình thức thể hiện của thông tin trong mục đích thu thập, lưu trữ và xử lý
Trong nhiều tài liệu: Dữ liệu là đối tượng xử lý của máy tính.
Dữ liệu là các dữ kiện không có ý nghĩa rõ ràng nếu nó không được tổ chức và xử lý.
Tri thức (knowledge):
Là những hiểu biết có ý nghĩa khái quát về các mối quan hệ giữa các thuộc tính, các sự vật, hiện tượng, mang tính “quy luật” do con người thu nhận được qua phân tích, lý giải, suy luận…
Quá trình xử lý thông tin chính là quá trình nhận thức để có tri thức.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.2. Xử lí thông tin
Xử lý thông tin là tìm ra những dạng thể hiện mới của thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.
Sơ đồ tổng quát của quá trình xử lý thông tin:
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.2. Xử lí thông tin (tt)
Xử lý thông tin trên máy tính điện tử
Trước hết, chương trình cần thực hiện được được nạp vào bộ nhớ.
Người sử dụng nhập dữ liệu vào thông qua các thiết bị nhập liệu, dữ liệu được lưu trữ vào bộ nhớ.
Máy thao tác xử lý dữ liệu, ghi kết quả trong bộ nhớ.
Đưa kết quả từ bộ nhớ ra ngoài nhờ các thiết bị xuất (màn hình, máy in,...)
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.3. Tin học
Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phương tiện kỹ thuật mà hiện nay phương tiện đó là MTĐT.
Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học
Khía cạnh khoa học: nghiên cứu các phương pháp xử lý thông tin một cách tự động.
Khía cạnh kỹ thuật: nghiên cứu công nghệ chế tạo các thiết bị MTĐT cũng như sản xuất các phần mềm hệ thống và ứng dụng.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.3. Tin học (tt)
Ứng dụng của tin học
Tin học được ứng dụng vào các ngành giáo dục, sản xuất và kinh tế làm tăng hiệu quả của các ngành này. Thông tin là của cải và tin học giúp con người khai thác nguồn của cải đó.
Tin học với tư cách là một ngành công nghiệp cũng sản xuất ra các sản phẩm của mình: MTĐT và những chương trình giúp máy hoạt động...
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.3. Tin học (tt)
Máy tính điện tử và lịch sử phát triển:
MTĐT là một thiết bị xử lý thông tin tự động dưới sự điều khiển của một chuỗi lệnh cho trước (chương trình), được cấu tạo chủ yếu bằng các mạch điện tử và các thiết bị cơ khí.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
1.1.3. Tin học (tt)
Thế hệ thứ nhất (1950 - 1959): máy tính dùng đèn điện tử; kích thước rất lớn; tốc độ khoảng 300 - 3.000 phép tính/s.
Thế hệ thứ hai (1959 - 1963): máy tính dùng thiết bị bán dẫn; Kích thước máy còn lớn, tốc độ tính khoảng 10.000 -100.000 phép tính/s.
Thế hệ thứ ba (1964 - 1974): máy tính được gắn các bộ vi xử lý bằng vi mạch điện tử cỡ nhỏ có thể có được tốc độ tính khoảng 100.000 - 1 triệu phép tính/s.
Thế hệ thứ tư (1974 đến nay): máy tính bắt đầu có các vi mạch đa xử lý có tốc độ tính hàng chục triệu đến hàng tỷ phép tính/s.
Thông tin và xử lý thông tin
Chương 1
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
1.2.1. Phần cứng.
CPU, Memory, Thiết bị ngoại vi
1.2.2. Phần mềm.
Khái niệm
Ngôn ngữ máy
Ngôn ngữ lập trình
Chương 2
1.2.1 Phần cứng
Phần cứng là toàn bộ linh kiện, mạch và thiết bị cấu tạo nên máy tính.
Cấu trúc cơ bản của MTĐT:
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.1. Phần cứng (tt)
CPU (Central Processing Unit: Khối xử lý trung tâm)
CPU là bộ não của máy tính, chức năng của nó là thực hiện chương trình lưu trong bộ nhớ trong bằng cách đọc từng lệnh ra khảo sát và thực hiện lần lượt các lệnh.
CPU gồm 2 bộ phận xử lý:
CU (Control Unit: Bộ điều khiển): có chức năng xác định vị trí của lệnh kế tiếp.
ALU (Arithmetic Logic Unit: Bộ số học và logic): ALU thực hiện hầu hết các thao tác, các phép tính quan trọng trong hệ thống: đó là các phép tính số học (+, -, *, /), các phép toán logic (AND, OR, NOT, XOR) và các phép toán quan hệ (>, <, >=, <=, =) đối với các dữ liệu mà máy tính sử dụng.
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.1. Phần cứng (tt)
Memory
Bộ nhớ là thiết bị để lưu trữ thông tin tạm thời và là nơi mà chương trình được thực thi. Để đánh giá bộ nhớ ta dựa vào 2 yếu tố cơ bản là dung lượng bộ nhớ và thời gian truy xuất.
Bộ nhớ có 2 loại:
Bộ nhớ trong (Main memory: Bộ nhớ chính): là nơi dùng để ghi chương trình và dữ liệu trong thời gian xử lý.
Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory: Bộ nhớ phụ): Có thể lưu trữ thông tin vĩnh viễn với khối lượng lớn. Hiện nay các bộ nhớ ngoài thông dụng là đĩa cứng (Hard disk), đĩa mềm (Floppy disk), đĩa quang ( đĩa CD).
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.1. Phần cứng (tt)
Thiết bị ngoại vi
Là các thiết bị làm nhiệm vụ giao tiếp giữa hệ vi xử lý CPU và môi trường bên ngoài: màn hình, bàn phím, máy in, mouse,..
Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét, micro, camera,...
Thiết bị ra: màn hình, máy in, máy vẽ, loa,...
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.2. Phần mềm
Khái niệm
Phần mềm là toàn bộ các chương trình có chức năng điều khiển máy tính hoạt động.
Phần mềm được chia thành 4 loại:
Phần mềm hệ thống : Tổ chức và điều hành tự động công việc MT như : MS_DOS, Windows,…
Phần mềm ứng dụng : Là những chương trình được viết ra để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng như : Winword, Excel, các chương trình quản lý,…
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.2. Phần mềm (tt)
Phần mềm công cụ: Là các chương trình hỗ trợ cho việc tạo ra các phần mềm khác.
Chức năng: dịch tự động các giải thuật viết theo một hệ thống quy ước nào đó thành các chương trình thực thi; hỗ trợ tổ chức dữ liệu; phát hiện lỗi và sửa lỗi….
Ví dụ: Turbo Pascal; Turbo C; Visual studio.NET; SQL Server,…
Phần mềm tiện ích: Giúp cải thiện hiệu quả công việc khi làm việc với máy tính. Ví dụ: phần mềm diệt Virus, sao lưu dữ liệu; nén dữ liệu,…
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.2. Phần mềm (tt)
Ngôn ngữ máy
Ngôn ngữ máy là toàn bộ các lệnh, các dữ liệu, các thủ tục,.. vv theo một nguyên tắc đã định, được đưa vào máy tính để thực hiện. Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ trực tiếp mà máy tính hiểu được để thực hiện các việc mà con người giao cho. Ngôn ngữ này này được biểu diễn bằng các số nhị phân, tùy theo thiết kế phần cứng mà mỗi loại máy có một ngôn ngữ máy thích hợp.
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
1.2.2. Phần mềm (tt)
Ngôn ngữ lập trình
Như ta đã biết, ngôn ngữ máy chỉ biểu diễn bằng các số nhị phân 0, 1 nên rất khó hiểu chỉ những chuyên gia lập trình viết. Để sự giao tiếp giao tiếp giữa người và máy dễ dàng hơn cần có ngôn ngữ cho phép người lập trình viết các chương trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn đó là ngôn ngữ lập trình.
Cấu trúc tổng quát của hệ thống máy tính
Chương 2
Biểu diến thông tin trong MTĐT
1.3.1. Hệ đếm
1.3.2. Biểu diễn dữ liệu
Chương 3
1.3.1. Hệ đếm
Hệ đếm: là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định các giá trị các số.
Cơ số (ký hiệu là b): tổng số ký số của mỗi hệ đếm.
Trong lĩnh vực kỹ thuật hiện nay phổ biến 4 hệ đếm như sau:
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.1. Hệ đếm (tt)
Bảng qui đổi tương đương 16 chữ số đầu tiên của 4 hệ đếm:
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.1. Hệ đếm (tt)
Chuyển đổi giữa các hệ đếm:
Biến đổi biểu diễn số ở hệ 10 sang hệ 2
Tiến hành biến đổi riêng biệt phần nguyên và phần phân ghép lại để có kết quả cần tìm.
Biến đổi phần nguyên:
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Biến đổi biểu diễn số ở hệ 10 sang hệ 2 (tt)
Biến đổi phần phân:
Quy tắc: Lấy phần thập phân lần lượt nhân với 2 cho đến khi phần thập phân của tích số bằng 0. Kết quả số chuyển đổi là các số phần nguyên trong phép nhân viết theo thứ tự tính toán.
Ví dụ:
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.1. Hệ đếm (tt)
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Biến đổi biểu diễn số ở hệ 2 sang hệ 10
Giả sử ta có biểu diễn số B theo cơ số 2 là:
B= (anan-1an-2 ...a1 a0,a-1 a-2 a-3...a-m)2
Ta thực hiện chuyển đổi theo công thức sau:
B= an*2n + an-1*2n-1 + an-2*2n-2 +...a1*21 + a0*20+ a-1*2-1 + a-2*2-2 +...+ a-m*2-m
Ví dụ: (11101,001)2 = (?)10
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Thông tin dạng nhị phân đưa vào bộ nhớ theo quy ước: mỗi ngăn của ô nhớ lưu giữ 1 bit (0/1).
Dữ liệu kiểu số
Biểu diễn số dấu phẩy tĩnh
Chọn độ rộng n bit để biểu diễn một số
Bit đầu: mã dấu (0: dấu dương; 1: dấu âm).
n – 1 bit còn lại, lấy một số bit cho phần nguyên và phần còn lại cho phần lẽ.
Trong thực tế: áp dụng biểu diễn dấu phẩy tĩnh cho số nguyên.
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
Dữ liệu kiểu số
Biểu diễn số dấu phẩy động:
Số được phân tích trong dạng mũ:
X = ±mx10±px
Trong đó mx gọi là phần định trị; ±px gọi là phần bậc
0 < mx < 1
Để biểu diễn một số trong vùng nhớ n bit: một phần biểu diễn phần định trị và phần còn lại biểu diễn phần bậc
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
1.3.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính (tt)
Dữ liệu phi số
Mã hóa chữ và dữ liệu văn bản:
Lập ra các bộ mã (code system) qui ước 1 ký tự tương ứng với một số tương ứng.
Ví dụ: A tương ứng với số 65; a tương ứng với số 97;
Hình ảnh:
Kiểu bitmap: thể hiện hình ảnh như một lưới điểm; màu của điểm cũng được mã hóa.
Kiểu vector: thể hiện ảnh theo cách vẽ; phù hợp với các ảnh có thành phần là các điểm rời rạc
Âm thanh: Có nhiều cách biểu diễn; chuỗi các byte thể hiện biên độ dao động tương ứng theo từng khoảng thời gian.
Biểu diến thông tin trong MTĐT
Chương 3
So sánh các khái niệm: dữ liệu, thông tin, tri thức?
Nêu các thao tác xử lý thông tin bằng máy tính điện tử, nêu ưu điểm, nhược điểm của quá trình xử lý thông tin bằng máy tính so với quá trình xử lý thông tin truyền thống?
Thực hiên các chuyển đổi sau:
(355,065)10 (?)2
(234,555)10 (?)2
(11110.001)2 (?)10
(1010011.1011)2 (?)10
Câu hỏi – Bài tập
Phần 1
Câu hỏi – Bài tập
Nêu cách lưu trữ thông tin trong máy tính điện tử?
Nêu các khái niệm: tin học, CNTT?
Nêu vai trò của tin học trong đời sống hiện nay?
Nêu cấu trúc của hệ xử lý thông tin truyền thống?
Có bao nhiêu loại phần mềm? Mỗi loại cho ít nhất 3 ví dụ
Phần 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kiều Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)