Tin học cơ bản (phần Windows)

Chia sẻ bởi Nguyễn Sơn | Ngày 29/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: tin học cơ bản (phần Windows) thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

TRUNG TÂM TIN HỌC
ONLINE
CHƯƠNG TRÌNH TIN HỌC
Phần I
MÁY TÍNH VÀ HĐH WINDOWS XP
1. Tổng quan về MT
2. Các thành phần cơ bản của MT
3. Mạng MT
4. HĐH Windows XP
5. Cách gõ dấu tiếng việt
TỔNG QUAN VỀ MT
Máy tính là công cụ dùng lưu trữ và xử lý thông tin. Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính được thực hiện theo chu trình sau:
Các thông tin xử lý trên máy tính đều được mã hóa ở dạng số nhị phân, với 2 ký hiệu 0 và 1. Mỗi vị trí lưu trữ một số nhị phân được tính là 1 BIT (Binary Digit), đây là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất.
Để trao đổi thông tin giữa người và các thiết bị trong máy, người ta xây dựng bảng mã nhị phân để biểu diễn các chữ cái, các chữ số, các câu lệnh…Bảng mã ASCII được chọn làm bảng mã chuẩn.
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MT
1. Phần cứng (Hardware)
1. Bộ xử PU : Central Processing Unit )
Bộ xử lý trung tâm (CPU) là đầu não của máy tính, ở đó diễn ra việc xử lý thông tin và điều khiển toàn bộ mọi hoạt động của máy tính.
2. Bộ nhớ (Memory )
a. Bộ nhớ trong (Internal Memory)
Bộ nhớ chỉ đọc (ROM : Read Only Memory)
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (RAM : Random Access Memory)
b. Bộ nhớ ngoài (External Memory):
Đĩa mềm (Floppy Disk), Đĩa cứng (Hard Disk), Đĩa CD -ROM
3. Thiết bị nhập (Input devices)
Bàn phím (Keyboard), Con chuột (Mouse), Máy quét hình (Scanner)
4. Thiết bị xuất (Output devices)
Màn hình (Display/Monitor), Máy in (Printer), MODEM…
FDD
RAM
ROM
HDD
CPU
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MT
2. Phần mềm : (Software)
a. HĐH: Là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt động của máy tính cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả các thiết bị của hệ thống. Một số hệ điều hành : MS-DOS, Windows,Unix,OS/2,Linux…
b. NN Lập trình: Dùng lập chương trình cho máy tính hoạt động. Một số ngôn ngữ lập trình : C, Pascal,C++, Visual Basic, Visual C++, Delphi,Java…
c. Các chương trình ứng dụng: Là các chương trình ứng dụng cụ thể vào một lĩnh vực. Ví dụ: văn phòng, đồ họa…
Mạng MT
Khái niệm về mạng máy tính :
Mạng máy tính là hệ thống liên kết hai hoặc nhiều máy tính lại với nhau.
Một mạng máy tính thông thường gồm nhiều máy tính, gọi là các máy khách, được kết nối tới một máy tính chính gọi là máy chủ. Máy chủ cung cấp cho các máy khách không gian lưu trữ, chương trình, các dịch vụ gởi nhận thư... Các máy khách có thể được kết nối đến máy chủ bằng cáp, đường điện thoại hoặc vệ tinh...
Mục đích nối mạng :
Chia sẻ các thông tin và các chương trình phần mềm,nâng cao hiệu quả và công suất
Chia sẻ sử dụng các tài nguyên phần cứng, tiết kiệm chi phí và giúp nhiều người có thể thừa hưởng những lợi ích lớn lao của phần cứng.
Giúp con người làm việc chung với nhau dễ dàng hơn.
HĐH WINDOWS XP
Khái niệm:
Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như:
Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gởi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in.
Làm môi trường cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh…
Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa.
Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.
HĐH WINDOWS XP
Khởi động:
 Bật công tắc nguồn (Power) và công tắc màn hình Windows sẽ tự động chạy.
Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể bạn phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là DeskTop, của Windows.
HĐH WINDOWS XP
Các yêu tố trên Desktop:
Các biểu tượng (Icons): liên kết đến các chương trình thường sử dụng.
Thanh tác vụ (Taskbar) chứa: Nút Start, Nút các chương trình đang chạy, khay hệ thống
HĐH WINDOWS XP
Khởi động chương trình:
Click nút Start  Programs sau đó click tên chương trình bạn muốn mở.
HĐH WINDOWS XP
Cửa sổ chương trình:
Mỗi chương trình khi chạy trong Windows sẽ được biểu diễn trong một cửa sổ. Cửa sồ nầy là phần giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình.
Thanh tiêu đề (Title bar)
Thanh menu (Menu bar)
Thanh công cụ (Tools bar)
Thanh trạng thái (Status bar)
Thanh cuộn dọc và ngang
HĐH WINDOWS XP
Thoát khỏi Windows:
Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer. Hộp thoại Turn off computer xuất hiện, click nút Turn off.
Chú ý:
Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, bạn nên thoát khỏi các ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngang có thể gây ra những lỗi nghiêm trọng.
CÁCH GÕ DẤU TIẾNG VIỆT
Hiện nay trong các phần mềm gõ tiếng Việt thì VietKey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến nhất.
Để gõ được tiếng Việt, máy tính bạn cần phải cài đặt phần mềm VietKey. Có 2 kiểu gõ thông dụng:
Kiểu VNI: Nhập nguyên âm trước, gõ dấu sau. Các phím tương ứng với các dấu như sau: 1- sắc; 2- huyền; 3- hỏi; 4- ngã; 5- nặng; 6- mũ; 7- móc; 8- :; 9- ngang.
Kiểu TELEX: s- sắc; f- huyền; x- ngã; j- nặng; r- hỏi; aaâ; aw ă; ooô; owơ; eeê; ddđ; w ư.
WINDOWS EXPLORER
Tổng quan
Mở Windows Explorer
Thay đổi hình thức hiển thị trên khung phải
Hiện ẩn cây thư mục trên khung trái
Sắp xếp dữ liệu bên khung phải
Quản lý thư mục và tập tin
My Network Places
WINDOWS EXPLORER
Tổng quan
Các chương trình và dữ liệu của bạn được lưu thành các tập tin (Files) trên các thiết bị như: Ổ đĩa cứng; đĩa mềm; đĩa Zip; đĩa CD ghi được (Rewriteable); ổ đĩa mạng...việc quản lý , lưu trữ một cách khoa học các dữ liệu là rất cần thiết.
Trong phần này, bạn sẽ học cách dùng Windows Explorer để quản lý tập tin
WINDOWS EXPLORER
Khởi động Windows Explorer
Click phải chuột trên nút Start và click mục Explorer để mở Windows Explorer.
Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục.
Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái.
WINDOWS EXPLORER
Thay đổi hình thức hiển thị trên khung phải
Click chọn View và chọn một trong 5 hình thức hiển thị:
Thumbnails: thường dùng để xem trước các File hình. 
Tiles: Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn 
Icons: Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ
List: Hiện các tập tin và các thưmục con ở dạng liệt kê danh sách. 
Details: Liệt kê chi tiết các thông tin như tên (Name), kiểu (Type), kích thước lưu trữ (Size), ngày giờ tạo hay sửa (Modified).
WINDOWS EXPLORER
Hiện ẩn cây thư mục trên khung trái
Click chọn hay bỏ chọn nút Folders trên thanh công cụ chuẩn
WINDOWS EXPLORER
Sắp xếp dữ liệu bên khung phải
Click chọn ViewArrange Icons by và chọn thứ tự sắp xếp
Theo tên : Name
Theo kích thước : Size
Theo phần mở rộng : Type
Theo Ngày tháng tạo sửa: Modified
Sắp xếp tự động: Auto Arrange
WINDOWS EXPLORER
Quản lý thư mục và tập tin
Tạo một thư mục:
Chọn thư mục muốn tạo thêm thư mục con
Vào menu FileNewFolder  một thư mục mới hiển thị với tên mặc định là New Folder.
Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và nhấn phím Enter.
WINDOWS EXPLORER
Quản lý thư mục và tập tin
2. Tạo Shortcut
Shortcut là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính hay trên mạng. Đối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy tính khác trên mạng. Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng.
Mở thư mục chứa tập tin chương trình cần tạo ShortcutClick phải vào tập tinChọn Create Shortcut: nếu tạo Shortcut ngay trong thư mục đang mở. Chọn Send toDesktop(create shortcut): nếu muốn tạo Shortcut trên nền Desktop.
WINDOWS EXPLORER
Quản lý thư mục và tập tin
3. Đổi tên tập tin hay thư mục (Rename)
Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hoặc thư mục con cần đổi tên 
Click vào tên tập tin hay thư mục muốn đổi tên
Chọn menu FileRename hoặc click phải vào TM, TT cần đổi tên chọn Rename
Gõ tên mới, sau đó nhấn phím Enter.
WINDOWS EXPLORER
Quản lý thư mục và tập tin
4. Di chuyển một tập tin hay thư mục:(Move)
Mở ổ đĩa, thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần di chuyển
Click vào tên tập tin hay thư mục muốn di chuyển
Vào menu EditCut (Ctrl +X)
Chọn TM chứa TM, TT đã di chuyển.
Vào menu EditPaste (Ctrl +V)
WINDOWS EXPLORER
Quản lý thư mục và tập tin
5. Sao chép một tập tin hay thư mục (Copy)
Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần sao chép
Click vào tên tập tin hay thư mục muốn sao chép.
Vào menu EditCopy (Ctrl+C).
Chọn ổ đĩa hoặc thư mục sẽ chứa TM, TT đã sao chép.
Vào menu EditPaste (Ctrl+V)
WINDOWS EXPLORER
Quản lý thư mục và tập tin
6. Xóa tập tin hay thư mục:
Chọn tập tin hay thư mục cần xóa
Vào menu FileDelete
Windows Explorer sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Click nút Yes để thực hiện; hoặc click No nếu không.
WINDOWS EXPLORER
Quản lý thư mục và tập tin
7. Tìm kiếm tập tin hay thư mục (Search)
Chọn Search trên thanh công cụ. Chọn mục: All files and folders.
Nhập tên TM, TT trong mục: All or part of file name
Nhập một từ hay một cụm từ đại diện cần tìm trong mục: A word or phrase in the file.
Chỉ ra vị trí cần tìm kiếm ở mục: Look in (chọn ổ đĩa hay thư mục)
Click nút Search.
WINDOWS EXPLORER
My Network Places
My Network Places hiển thị các liên kết đến các máy tính, máy in, file, thư mục và các tài nguyên dùng chung khác trên mạng. Với My Network Places bạn có thể gởi và nhận dữ liệu từ các máy khác trên mạng.
1. Để thấy các máy khác trên mạng của bạn
Mở My Computer.
Dưới Other Places, click My Network Places. Các máy tính khác sẽ hiển thị.
Nếu chúng không hiển thị, dưới Network Tasks, click View workgroup computers.
Bấm đúp máy tính bạn muốn truy xuất.
Các máy in và thư mục dùng chung cũng được hiển thị trong My Network Places.
WINDOWS EXPLORER
My Network Places
2. Mở thư mục dùng chung trên máy tính khác:
Mở My Computer.
Dưới Other Places, click My Network Places.
Các thư mục dùng chung sẽ được liệt kê.
Nếu chúng không hiển thị thì hãy bấm đúp vào máy tính chứa thư mục dùng chung
Bấm đúp thư mục bạn muốn mở.
WINDOWS EXPLORER
My Network Places
3. Chia sẻ thư mục hoặc ổ đĩa trên mạng:
Mở Windows Explorer, và xác định ổ đĩa hay thư mục muốn dùng chung trên mạng.
Click phải vào ổ đĩa hay TM chọn Sharing and Security
Trên thẻ Sharing: Nếu bạn chia sẻ ổ đĩa, thì click mục Shared Documents bên dưới mục Local sharing and security. Nếu bạn chia sẻ Folder thì đánh dấu chọn mục Share this folder on the network và nhập tên hiển thị trên mạng của Folder (nếu cần).
WINDOWS EXPLORER
My Network Places
4. Truy cập dữ liệu từ các máy khác trong mạng
Để truy cập dữ liệu từ một máy tính khác trong mạng bạn cần biết máy tính đó tên gì. Để biết tên máy tính đã chia sẻ dữ liệu tên gì bạn thực hiện như sau:
Nhấp phải vào My ComputerProperties chọn Computer Name.
Tên của máy nằm ở phần: Full computerr name
WINDOWS EXPLORER
My Network Places
4. Truy cập dữ liệu từ các máy khác trong mạng
Mở Window Explorer
Trên thanh địa chỉ bạn nhập vào dòng lệnh sau: \Tenmay  Enter.
Ngay lập tức ổ đĩa, TM của máy đã chia sẻ xuất hiện. Bạn có thể đọc hoặc sao chép dữ liệu nếu cần
CONTROL PANEL
1. Khởi động
2. Thay đổi cách biểu diễn Ngày, Giờ, Số, Tiền tệ…
3. Quản lý Fonts chữ
4. Thay đổi màn hình Desktop
5. Điều chỉnh ngày giờ của máy tính
CONTROL PANEL
Control Panel là một chương trình thiết lập lại cấu hình hệ thống , thay đổi hình thức của Windows nhằm thay đổi môi trường làm việc cho thích hợp với người sử dụng.
1. Khởi động
Click nút
StartSettingControl Panel
CONTROL PANEL
2. Thay đổi cách biểu diễn Ngày, Giờ, Số, Tiền tệ
Khởi động Control Panel
Nhấp đúp vào biểu tượng Regional and Language OptionsCustomize.
Thay đổi dạng thức số (Numbers); Tiền tệ (Currency); Giờ (Time); Ngày (Date) trên hộp thoại Customize Regional Options, Click OK
Click nút OK trên hộp thoại Regional and Language Options để ghi nhận các thay đổi.
CONTROL PANEL
3. Quản lý Fonts chữ
Thêm Font:
Nhấp đôi vào biểu tượng Font
Chọn menu FileInstall New Font...
Chọn ổ đĩa chứa Font trong hộp Drives
Chọn thư mục chứa Font trong khung Folders
Chọn Font trong List of Fonts
Click nút OK
CONTROL PANEL
4. Thay đổi màn hình Desktop
Thay đổi kiểu dáng của cửa sổ
Bấm đúp vào biểu tượng Display trên cửa sổ Control Panel
Trong hộp thoại Display Properties, chọn trang Themes
Click mũi tên hướng xuống trong danh sách Theme, chọn một kiểu bất kỳ mà bạn muốn
Click nút Apply hoặc OK
CONTROL PANEL
4. Thay đổi màn hình Desktop
Thay đổi ảnh nền của Destop
Trong hộp thoại Display Properties, chọn trang Desktop
Trong danh sách Background, chọn ảnh nền mà bạn thích.
Trong Position, Click mũi tên hướng xuống chọn Center, Tile hay Strech để định vị hình trên Desktop.
Click nút Apply hoặc OK
CONTROL PANEL
4. Thay đổi màn hình Desktop
Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình
Trong hộp thoại Display Properties, chọn trang Screen Saver
Click mũi tên hướng xuống trong danh sách Screen saver, chọn chương trình bạn thích. Click Preview để xem trước Screen saver này.
Trong hộp Wait, định thời gian xuất hiện Screen saver.
Click nút Apply hoặc OK
CONTROL PANEL
5. Điều chỉnh ngày giờ của máy tính
Bấm đúp vào biểu tượng Date and Time trên cửa sổ Control Panel
Thay đổi ngày (Date) và Giờ (Time) trong hộp thoại Date and Time Properties
Click nút OK để ghi nhận

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)