TIN HOC CHO MOI NGUOI-WordDiep

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Khải | Ngày 21/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: TIN HOC CHO MOI NGUOI-WordDiep thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

* giáo trìng tin học văn phòng
(Dùng cho soạn thảo văn bản)
Nội dung được thiết kế trên Microsoft Point.
Ngắn gọn dễ học:
Được chắt lọc một cách tinh giản với hiệu quả có hình ảnh minh hoạ trực quan dùng cho người bước đầu làm quen với Microsft Word thấy dễ hiểu và thực hành được tốt
Biên soạn: Vũ Mạnh Điệp
CNCNTT- GV Trường TH T2 Đồi Ngô
* Phần i: tóm tắt về hệ điều hành WINDOWS
Giới thiệu về hệ điều hành WINDOWS.(Operating system)
Khởi động hệ điều hành WINDOWS.
Giao diện và các thành phần của WINDOWS.

giao diện của Windows
* Nút Start và lệnh đơn Start
* Thanh công việc (Taskbar)
- Thanh c«ng viÖc lµ thanh n»m ngang phÝa d­íi mµn h×nh. Nã chøa c¸c nót Star vµ c¸c nót c«ng viÖc cña c¸c ch­¬ng tr×nh øng dông ®ang më nh­ h×nh d­íi ®©y:
* Nút công việc
Ví dụ: Biểu tượng My Computer mở ra một cửa sổ hiển thị mọi tài nguyên gắn trên máy tính.
* Kích hoạt cửa sổ Windows Explorer của Windows
* Nhắp nút Start/Chọn Program/ Xuất hiện trình đơn/Nhắp chọn vào Windows Explorer => Xuất hiện cửa sổ Windows Explorer .
Thoát khỏi hệ điều hành Windows
( Shut dows-Tắt máy)
* Nhắp nút Start/Chọn Turn Off Computer/ => Xuất hiện hộp thoại chọn Turn off.
* Tạo folder trên màn hình Desktop của Windows
* Đưa trỏ đến khoảng trắng trên màn hình Desktop/ Nhắp chuột phải/ Chọn New/ Nhắp chuột trái vào Folder/Đặt tên.
*Tạo folder trên ổ đĩa,folder bất kỳ
- Chọn ổ đĩa nhắp chuột phải tại 1 vị trí bất kỳ trong khoảng trống của khung cửa sổ bên phải/ Chọn New/ Nhắp chuột trái chọn vào Folder/ Đặt tên.
Tạo một Shortcut
* Cách 1: Nhắp phải Chuột vào mục cần tạo Shortcut/ Chọn Send/ Nhắp vào Desktop [Create shortcut]
* Cách 2: Nhắp nút Start để mở lệnh đơn/ Di trỏ chuột đén mục cần tạo Shortcut/ Nhấn phím Ctrl và nhấp chuột kéo nó ra màn hình nền
Chọn Folder, Chọn tệp tin (file)
Cách 1: Chọn toàn bộ Folder hoặc tệp tin:
- Chọn ổ đĩa chứa Folder/ Nhấn tổ hợp phím Ctrl+A
Cách 2: Chọn một số Folder hoặc tệp tin không liền nhau:
- Chọn một Folder/ Nhấn giữ pím Ctrl đồng thời nhắp chuột vào từng Folder như hình sau:
- Chọn một số Folder hoặc tệp tin không liền nhau
Chọn một số Folder hoặc tệp tin liền nhau
* Phần ii: soạn thảo văn bản
- Cách 1: Kích trái lệnh đơn Start/ Program/ Nhắp Microsoft Word
(Khởi động Word)
- Cách 2: Nhắp vào biểu tượng trên màn hình nếu có
- Cách 3: Khởi động Word từ thanh Microsoft Office shortcut bar
* Từ cả 3 cách trên xuất hiện cửa sổ làm việc của Word...
* tho¸t khái word
- Cách 1: Mở menu File/ Exit
- Cách 2: Kích chuột vào nút
* Lần đầu khi thoát xuất hiện hộp thoại:
- Hoặc ấn tổ hợp phím Alt+F4

1 Thanh tiêu đề( Title bar)
2.Thành thực đơn(Menu bar)
3. Thanh công cụ(Tool bars)
4. Thanh công cụ Formatting
The En !
* cách gõ tiếng việt có dấu
- Điều kiện: Font tiếng việt phải được cài trên máy như: ABC, Vietkey.
Qui tắc gõ
* l­u v¨n b¶n Míi lªn ®Üa
- Cách 1: Mở Menu File/ Chọn Save.
- Cách 2: Nhắp chuột vào biểu tượng:
- Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+S
* CẢ 3 CÁCH ĐỀU XUẤT HIỆN HỘP THOẠI:
=> Đánh tên định lưu vào ô File name chọn Save.
*më mét v¨n b¶n míi
(Më 1 trang tr¾ng)
Ta làm như sau:
Cách 1: Nhắp vào biểu tượng:
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N xuất hiện cửa sổ Word sau đó ta soạn thảo bình thường.
* Më mét vb ®· l­u trªn ®Üa:
Cách 1: Mở me nu File/ Chọn Open.
- Cách 2: Nhắp chuột vào biểu tượng:
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl+O
* CẢ 3 CHÁCH ĐỀU XUẤT HIỆN:
+ Mở Me nu File/Open/ Chọn ổ đĩa trong ô Look in /Chọn tệp định mở/ Nhắp Open
* Di chuyÓn víi bµn phÝm:
* x¸c ®Þnh khæ giÊy, ®Æt lÒ cho vb:
*Xác định khổ giấy: Mở Me nu File/Page setup.../ Nhắp Pager size:
Trong đó: Paper size: Chọn khổ giấy
Portrait: In theo chiều dọc của giấy.
Landscape: In theo chiều ngang của giấy.
Sau đó chọn OK.
* x¸c ®Þnh lÒ cho v¨n b¶n:
* ®Æt lÒ cho v¨n b¶n:
- Mở Menu File/ Page stup.../ Nhắp Margins: Xuất hiện hộp thoại:
-Top: Đặt KC lề trên.
Bottom: Đặt KC lề dưới.
Left: Đặt KC lề trái.
Right: Đặt KC lề phải.
Nhắp OK.
* ĐẶT SỐ TRANG CHO VĂN BẢN
- Mở thực đơn Insert/ Chọn Page Numbers.../ Xuất hiện hộp thoại:
* ý nghĩa của việc đặt số trang cho vb:
* Postion: Vị trí đặt số trang:
+ Top of page(Header) Đặt số trang lề trên.
+ Bottom of(Footer) Đặt số trang lề dưới.
Alignment: Căn chỉnh vị trí đặt số trang:
+ Left: Đặt số trang bên trái.
+ Center: Đặ số trang ở giữa.
+ Right: Đặt số trang bên phải.
+ Inside, Outside: Được dùng để đánh số trang khi in 2 mặt.
* Chän v¨n b¶n (b«i ®en vb):
- Chọn từng kí tự: Nhấn tổ hợp phím: Shift+ ,
- Chọn toàn bộ 1 dòng: Dùng Shift+End
- Chọn 1 đoạn văn bản: Shift+ ,
- Chọn toàn bộ văn bản: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl+A
* Xoá dữ liệu:
* Chọn khối văn bản(bôi đen): Nhấn một trong các phím sau:
+ Delete
+Back space
+ Enter.
+ Space bar(Phím cách)
* Phục hồi dữ liệu:(Undo và Redo typing)
Có 2 cách khôi phục:
1/Nhắp biểu tượng:
2/Nhấn tổ hợp:Ctrl+Z
* Undo:
* Redo:
- Nhắp biểu tượng:
* D?nh d?ng Font ch?:
+ Cách 1: Bôi đen đoạn văn bản/Format/Font/ Chọn Font thích hợp/OK
* D?nh d?ng Font ch?:(Ti?p..)
- Cách 2: Chọn đoạn văn bản cần thay đổi/Nhắp chuột vào mũi tên quay xuống kế bên hộp Font trên thanh công cụ chọn phông từ danh sách đươc biểu thị như hình dưới đây:
* Định dạng kiểu chữ:
Cách 1: Bôi đen đoạn văn bản cần thay đổi/Chọn Format/ Font/ Chọn kiểu chữ thích hợp:
+ Regular: Chữ bình thường.
+ Italic: Chữ nghiêng.
+ Bold: Chữ đậm.
+ Bold Italic: Đậm và nghiêng
Sau đó chọn OK.
* Định dạng kiểu chữ:(Tiếp…)
- Cách 2: Dùng biểu tượng hoặc phím tắt:
* Định dạng cỡ chữ: (To - Nhỏ)
- Cách 1: Chọn đoạn văn bản cần thay đổi/ Format/Font/Trong mục Size chọn cỡ chữ/ OK.
* Định dạng cỡ chữ (Tiếp…)
- Cách 2: Chọn đoạn văn bản/Nhắp vào mũi tên chỉ xuống kế bên hộp Font sizi trên thanh công cụ chọn 1 cỡ chữ từ danh sách.
* Dùng mẹo:
1/Ctrl+[ (Tăng)
2/Ctrl+] (Giảm)
* Sao chép văn bản:
- Cách 1: Chọn đoạn vă bản/ Edit/ Chọn Copy/ đưa điểm chèn đến vị trí cần sao chép/ Edit/ Paste.
- Cách 2: Chọn đoạn văn bản cần sao chép/Nhắp vào biểu tượng: Đưa điểm chèn đến vị trí cần sao chép/ chọn Paste
* Sao chép văn bản:(Tiếp…)

- Cách 3: Chọn đoạn văn bản/ Nhắp phải chuột vào vùng chọn/chọn Copy/ Paste.( Hoặc dùng phím tắt:Ctrl+C/Ctrl+V)
* Dichuyển văn bản:
- Cách 1: Chọn đoạn văn bản cần di chuyển/ Edit/Đưa điểm chèn đến vị trí cần di chuyển tới Paste.
- Cách 2: Chọn đoạn văn bản /Nhắp vào biểu tượng / Đưa điểm chèn đến vị trí cần di chuyển văn bản tới/
* Dichuyển văn bản(Tiếp…)
- Cách 3: Chọn đoạn văn bản muốn di chuyển/ Nhấn tổ hợp phím CTRL+X/Đưa điểm chèn đến vị trí cần sao chép văn bản/ Nhấn tổ hợp phím CTRL+V
*(Vẫn còn 1 số cách khác mong các bạn tự tìm hiểu…)
* Căn biên các Paragraph:
* Canh thụt đầu dòng Paragraph
* Tạo khung viền cho đoạn VB:
- Chọn đoạn văn bản muốn tạo khung viền/ Nhắp mũi tên chỉ xuống kế bên nút Borders để mở bảng/ Chọn đường viền tuỳ ý.
Tạo khung viền cho đoạn VB:
(Tiếp…)
- Cách 2: Chọn Format/ Borders and Shading/Xuất hiện hộp thoại/ Chọn Bordesr/Nhắp vào 1 kiểu mà ta chọn/OK.
Chèn ký tự đặc biệt(Symbol)
vào văn bản.
- Đưa điểm chèn đến vị trí cần chèn/ Chọn Insert/Symbol…/ Chọn phông chữ chứa ký tự trong hộpp Font/Insert để chèn kí tự đó ra văn bản/ Nhắp vào nút Close để đóng hộp thoại.
* ĐÁNH SỐ TỰ ĐỘNG VÀO ĐẦU VĂN BẢN:
- Bôi đen đoạn VB/ Format/ Chọn Bullets and Numbering/Numbered/OK.
PHẦN III: BẢNG BIỂU TRONG WORD
1-CẤU TẠO MỘT BẢNG MẪU
2-CÁCH TẠO MỘT BẢNG
A- Cách 1: Đặt điểm chèn vào vị trí cần tạo bảng/Table/Insert/ Xuất hiện hộp thoại:
Number of columns: Nhập số cột.
Number of rows: Nhập số hàng
- Chọn OK.
Trên thanh công cụ Standard/ Đưa trỏ chuột vào ô đầu tiên nhấn giữ chuột trái kéo rê để chọn hàng cột theo ý.
B-Cách 2:Nhắp vào biểu tượng:
* Di chuyển nhập văn bản vào 1 bảng:
* HANH CÔNG CỤ TABLES AND BORDERS
- Mở Me nu View/ Chọn Toolbars/ Nhắp Tables and Borders/ Xuất hiện hộp thoại:
-TA SẼ LÀM QUEN VỚI 1 SỐ CHỨC NĂNG CỦA THANH CÔNG CỤ NÀY Ở CÁCPHẦN HỌC TIẾP THEO.
* CÁCH CHỌN BÔI ĐEN
CỘT, HÀNG, Ô:
A-Chọn cột trong bảng: Đặt điểm chèn vào cột muốn chọn/ Table/ Select Clumn hoặc dùng tổ hợp phóm Shift+ .
B-Dùng chuột:
C-CHỌN HÀNG TRONG BẢNG:
-C1: Đặt điểm chèn vào hàng muốn chọn/Table/Select Row sau đó chọn nhiều hàng bằng cách ấn tổ hợp phím Shift+ ,
C-CHỌN HÀNG TRONG BẢNG:
-CÁCH 2:
C-CHỌN HÀNG TRONG BẢNG
- CÁCH 3:
- Đặt điểm chèn trong bảng cần chọn/Table/Select Table. Hoặc dùng chuột chọn ô đầu tiên nhấn và giữ chuột trái đồng thời kéo rê đi đến ô cuối cùng trong bảng.
* CHÈN THÊM CỘT VÀO BẢNG:
- Chọn cột tại vị trí cần chèn/ Mở Menu Table/Nhắp Insert Columns. Hoặc nhấn phải chuột vào vùng đã chọn/Insert Columns từ Menu di động.
* CHÈN THÊM HÀNG VÀO BẢNG:
- Chọn hàng tại vị trí cần chèn/ Mở Menu Table/Nhắp Insert Rows. Hoặc nhắp phải chuột vào vùng chọn/Nhắp Insert Rows từ Me nu di động.
* CHÈN THÊM Ô:
Chọn 1 hoặc nhiều ô muốn chèn/Tble/Nhắp Insert Cell. Hoặc nhắp phải chuộtvào vùng chon/Insert Cell từ Menu di động sau:




Sau đó chọn OK.
* XOÁ TOÀN BỘ BẢNG:
- Chọn toàn bộ bảng/ Table/ Nhắp Delete Columns.
* XOÁ VĂN BẢN:
- Chọn toàn bộ bảng/ Nhấn phím Delete trên bàn phím.
* XOÁ CỘT, HÀNG, Ô:
- Chọn cột cần xoá/Table/Chọn Delete Clumns; Tabe/Delete Rows đố với hàng với ô là DeleteCells.
* THAY ĐỔI ĐỘ RỘNG CỦA CỘT VÀ HÀNG:
- Đưa trỏ chuột tới đường phân chia của cột, hàng khi trỏ chuột có dạng nhắp chuột trái và di chuột theo chiều mũi tên để tăng giảm độ rộng. Độ cao làm tương tự.
* TẠO CỘT, HÀNG, Ô ĐỀU NHAU:
- Bôi đen hàng, cột, ô, sau đó nhắp chuột trái vào biểu tượng trên thanh công cụ:
+ Truớc khi thực hiện:
+ Sau khi thực hiện:
* GHÉP M CỘT, HÀNG , Ô VÀO LÀM MỘT:
- Chọn M cột, hàng, ô cần ghép/ Table/ Merge Cellss. Hoặc bôi đen chọn biểu tượng trên thanh Tables and Borders.
+ Truớc khi thực hiện:

+ Sau khi thực hiện:

* TÁCH 1 CỘT, HÀNG, Ô THÀNH N CỘT, HÀNG…
- Chọn 1 cột, hàng. Ô định tách/ Table/ Chọn Split Cell từ Me nu tắt hoặc biểu tượng trên thanh tables and Borders/Xuất hiện Me nu tắt/ Nhập số cột, hàng cần tách/ OK
*THAY ĐỔI CÁC KIỂU ĐƯỜNG KẺ
VÀ KHUNG ĐƯỜNG VIỀN
- Cách 1: Đặt điểm chèn vào trong bảng/ Nhắp vào hộp chọn đường kẻ/ Nhắp vào hộp chọn bề dày của đường/ Chọn vào hộp chọn mầu/ Nhắp biểu tượng để hiện bút vẽ. Nhắp lại để tắt chức năng:
*THAY ĐỔI CÁC KIỂU ĐƯỜNG KẺ
VÀ KHUNG ĐƯỜNG VIỀN
- Cách 2: Chọn hàng ,cột, ô/Chọn Menu Format/Borders and Shading… xuất hiện hộp thoại:
* THỰC HIỆN XOAY VĂN BẢN:
- Chọn ô cần thay đổi/Format/ Nhắp Text Direction/ chọn kiểu hiển thị/ OK.
VÍ DỤ:
* CÒN NHIỀU CÁCH # NỮA..
* CĂN CHỈNH VĂN BẢN TRONG BẢNG:
- Chọn bôi đen những ô cần căn chỉnh/Nhắp chuột phải/ Chọn Alignment trên Menu tắt chọn kiểu căn chỉnh.
* SẮP XẾP DỮ LIỆU TRONG BẢNG:
- Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp/ Table/ Nhắp Sort => hộp thoại/ Chọn các lựa chọn thích hợp/ OK.
* DÙNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN TRONG WORD:
+ Qui tắc dùng hàm:

= Tên hàm(đối số)
*VÍ DỤ:=SUM(3+7+9) KQ LÀ 19
-Mở Menu Table/Formula…
xuất hiện hộp thoại/ chọn hàm cần dùng nhập đối số vào trong dấu ().
* CÁC HÀM THƯỜNG DÙNG TRONG WORRD:
1/ TÍNH TỔNG CÁC SỐ: HÀM =SUM(đối số)
2/TÍNH TRUNG BÌNH:
HÀM =AVERAGE(đối số)
3/TÍNH TÍCH CÁC SỐ:
HÀM =PRODUCT(đối số)
4/ TÌM GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT:
HÀM = MIN(đối số)
5/ TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT:
HÀM= MAX (đối số)
CHYỂN ĐỔI DỮ LIỆU
TỪ BẢNG ->VĂN BẢN VÀ NGƯỢC LẠI
- Chọn bảng/Table/ Convert table to text.
CHYỂN ĐỔI DỮ LIỆU
TỪ BẢNG ->VĂN BẢN VÀ NGƯỢC LẠI
- VÍ DỤ:
TRANG TRÍ VĂN BẢN
Mở Menu View/ Chọn Toolbars/ Chọn Drawing hoặc nhắp chuột phải trên thanh công cụ/ Xuất hiện danh sách các thánh công cụ/ Chọn Drawing có hình dạng sau:

* Các biểu tượng mầu sắc và biểu tượng thay đổi
* Sử dụng Autoshapes để vẽ
- Nh¾p vµo h×nh b¹n muèn, nhÊn vµ gi÷ phÝm chuét tr¸i sau ®ã di chuét.
* Đánh công thức toán học vào trong văn bản
- §¸nh chØ sè trªn: NhÊn tæ hîp phÝm: CTR+SHIFT+=
- §¸nh chØ sè d­íi: CTRL+=
- A.
* B. KÝch ho¹t c«ng thøc to¸n häc
- Mở Menu Insert/ Nhắp Object/ Chọn Microsoft Equation 3.0/ OK
+ XuÊt hiÖn cöa sæ Equation
* Cách đánh công thức
- Bước 1: Đưa điểm chèn đến vị trí cần tạo công thức.
- Bước 2: Kích hoạt Equation
- Chọn các dạng kí hiệu toán học ta cần
- Bước 4: Đưa điểm chèn đến hộp nhập dữ liệu để nhập công thức.
- Bước 5: Nhắp ra ngoài vùng công thức để trở lại màn hình soạn thảo
*Ví Dụ:
* chỉnh sửa lại công thức:
a.Thay đổi Font chữ cho công thức:
+ Chọn toàn bộ CT( CTRL+A)/ Mở Menu Style/ Chọn Other/ OK
b.Thay đổi cỡ chữ cho công thức:
+ Chọn toàn bộ CT( CTRL+A)/ Mở Menu Style/ Chọn Other/ Xuất hiện hộp thoại Other size/ nhập cỡ chữ vào mục size/ OK
c. Di chuyển công thức:
- Nhấn và giữ phím trái chuột vào công thức đồng thời di chuột để đuă CT đến một vị trí mới.
d. Phóng to thu CT: Nhắp chuột vào công thức/ Tạo thành 8 ô vuông đen bao quanh/ Đưa trỏ đến vị trí ô vuông đó ấn phím trái chuột kéo theo hướng mũi tên.
* Chèn ảnh vào văn bản
- §Æt ®iÓm chÌn vµo n¬i muèn cã bøc ¶nh/ chän Insert/ Picture/ Clip Art/ XuÊt hiÖn hép tho¹i:
* Chèn ảnh vào văn bản( tiếp...)
- Chän ¶nh muèn chÌn thao t¸c nh­ hép mÉu sau:
* Thao tác với ảnh sau khi chèn vào văn bản:
- B­íc1: Chän ¶nh/ xuÊt hiÖn 8 nót ®iÒu chØnh/XuÊt hiÖn thanh c«ng cô :
- NÕu kh«ng xuÊt hiÖn: Ta nh¾p f¶i chuét vµo ¶nh/ Chän Show picture toolbar.
* ý nghĩa của thanh công cụ Pictre:
* Trình bầy ảnh với văn bản:
- Chän ¶nh cÇn tr×nh bµy/Format/Nh¾p Pictur/ HoÆc nh¾p chuét ph¶i vµo bøc ¶nh/Format Picture/trªn Menu t¾t/XuÊt hiÖn hép tho¹i/Chän Layout:
Chọn kiểu cần trình bày.
- Chọn vị trí cần trình bày / Chọn OK.
* cHú ý:
+ Chóng ta cã thÓ lµm ®­îc mäi viÖc nh­:
- Di chuyÓn ¶nh
- Thay ®æi kÝch cì cña ¶nh.
- C¾t lÊy mét phÇn cña bøc ¶nh.
- T¹o khung cho ¶nh.
- T¹o mÇu nÒn cho ¶nh.
- Xo¸ ¶nh.
* Phần iv: Chèn Word ART VàO VĂN BảN:
Đặt điểm chèn tại vị trí cần tạo/Insert/Picture trong Menu Insert/ Nhắp Word Art trong Menu Inser.
Hoặc nhắp vào biểu tượng: trên thanh công cụ Drawing/ Xuất hiện hộp thoại WordArt Gallery chứa các kiểu chữ đặc biệt:
Chọn kiểu chữ thích hợp/ OK.
Xuất hiện hộp thoại Edit WordArt Text để nhập nội dung cần chèn vào VB/ Chọn Font chữ trong hộp Font
Chọn cỡ chữ trong hộp Size, kiểu chữ B,I.
Xoá "YOUR TEXT HERE" trong hộp Text và nhập nội dung cần trình bầy vào đó/ Nhắp OK.

* Thao tác sau khi chèn WordArt:
1. Thanh công cụ WordArt- Chức năng:
* Chú ý:
Trình bầy trong WordArt trong văn bản cho phép ta:
Xoay với góc tuỳ ý.
Thay đổi trạng thái hiển thị của WordArt.
Tạo hình bóng cho Wordart.
Danh sách kiểu hình bóng trong bi?u tu?ng Shadow style.
* PHẦN V: TRỘN VĂN BẢN TRONG WORD:
- Bước 1:Tạo một bảng Danh sách như sau: lưu với tên là DS.
- Bước 2: Tạo 1 giấy mời hoàn chỉnh lưu với tên là GM.
- Bước 3: Tiến hành trộn: Mở tập tin GM, nháy vào tools/Mai Megrge/nháy vào nút tam giác quay xuống của mục Create/Chọn FormLetters/Hộp thoại xuất hiện chọn Active Windows/Nháy Get Data/Open source/Tìm tập tin DS/ Nháy Open/ Nháy vào Edit Main Document/ Đặt con trỏ vào mục Trân trọng kính mời ông(bà):/ Nháy vào mục Insert Merge File một thực đơn xổ ra/ Nháyvào mục Hovaten./Nháy vào nút số 5 từ trái qua phải để trộn
*Tạo tiêu đề cho văn bản
(Header And Footetr)
- Mở Menu View/ Chọn Header and Footer/ Gõ tên/Nhắp Close.
- §Ó söa: Nh¾p kÐp chuét vµo vïng Header and Footer ®Ó tiÕn hµnh söa.
- Ngoµi ra nã cßn mét sè chøc n¨ng kh¸c n÷a ta t×m hiÓu sau..
* Phần vi: in ấn
A- Quan sát tài liệu trước khi in:
- Mở Menu File/ Nhắp Print Preview/ Hoặc kích vào biểu tượng: ở đó ta có thể phóng to, xem nhiều trang,chỉnh sửa, có vài dòng ở trang thứ 2 dồn vào thành một trang. Sau khi xem song thoát khỏi bằng ấn phím ESC, hoặc nhắp biểu tượng Close.
* Thực hiện in:
- Cách 1: Nhắp biểu tượng: : In tất cả các trang trong 1 tài liệu ra giấy.
- C¸ch 2: File/Nh¾p Print( hoÆc nhÊn CTRL+P)/XuÊt hiÖn hép tho¹i:
All: in tất cả Cấc trang.
CurtentPage: in trang hiện hành.
Pages: in 1 dãy các trang được liệt kê.
- Selection: in phần VB bôi đen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Khải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)