Tin học căn bản chương 4.1
Chia sẻ bởi Đại Thị Thắm |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Tin học căn bản chương 4.1 thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG IV
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
4.1 Các khái niệm cơ bản
4.2 Desktop và thao tác
4.3 Cửa sổ và thao tác
4.4 Hộp thoại và thao tác
4.5 Menu và thao tác
4.6 Folder và thao tác
4.7 Short cut và thao tác
4.8 MyComputer
4.9 Windows Explorer
4.10Control Panel
4.11 Internet Explorer
4.12 MicroSoft Outlook
4.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
File
File laứ taọp hụùp caực bytes thoõng tin, coự quan heọ vaứ lửu ụỷ treõn ủúa
Moói file coự kớch thửụực chớnh laứ soỏ byte dửừ lieọu naốm trong noự
Moói file coự moọt teõn vaứ keứm theo caực thoõng tin ve ngaứy thaựng taùo laọp hoaởc caọp nhaọt
File name
Cách đặt tên file
Tên file =Phần tên.Phần kiểu
K t to tn: `a`..`z`, `A`..`Z`, `0`..`9` v mt s t k hiƯu khc: $, @...
Tên file đặt ngắn, gợi nhớ và phù hợp
Phần kiểu dùng để phân loại file
Ví dụ về các file :
COMMAND .COM 54,619 02-13-94 6:21a
CONFIG .SYS 404 03-29-95 6:29p
AUTOEXEC.BAT 994 05-07-95 2:17p
BKED .EXE 124,602 05-16-95 7:49a
VIDU2 .DOC 216,734 04-16-97 4:56p
CONGVAN1.TXT 17,353 02-12-96 2:50p
Tn FILE Kch thíc (byte) nm thng gi
Các loại FILe
và cách đặt phần mở rộng
CÁC FILE THỰC THI (EXECUTABLE FILES) LÀ CÁC FILE CÓ PHẦN KIỂU COM (COMMAND); EXE (EXECUTABLE)
CÁC FILE KHÔNG THỰC THI (NONEXECUTABLE FILES) LÀ CÁC FILE CÓ CÁC PHẦN KIỂU CÒN LẠI.
DBF (DataBase File) File cơ sở dữ liệu
TXT (Text) File thuần văn bản
DOC (Document) File văn bản
PAS (Pascal) File chương trình
WAV File âm thanh
GIF File hình
DISK DRIVE
Ổ ĐĨA LÀ THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH DÙNG ĐỂ ĐỌC, GHI THÔNG TIN TRÊN ĐĨA.
MỖI MÁY TÍNH THƯỜNG CÓ 1 Ổ ĐĨA MỀM VÀ CÓ THỂ CÓ 1 HOẶC NHIỀU Ổ ĐĨA CỨNG, Ổ ĐĨA CD, Ổ ĐĨA CD-RW.
MỖI Ổ ĐĨA CÓ MỘT TÊN. Ổ ĐĨA MỀM CÓ TÊN LÀ A. CÁC Ổ ĐĨA CỨNG CÓ TÊN LẦN LƯỢT LÀ C, D, E ,., Z. Ổ ĐĨA CD CÓ TÊN LÀ TÊN KẾ TIẾP CỦA Ổ ĐĨA CỨNG CUỐI CÙNG CÓ TRONG MÁY.
FORMAT ĐĨA
MỘT ĐĨA TRƯỚC KHI SỬ DỤNG PHẢI ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG. THỰC HIỆN LỆNH FORMAT, MÁY SẼ CHIA MẶT ĐĨA THÀNH :
CÁC VÒNG TRÒN ĐỒNG TÂM, GỌI LÀ CÁC TỪ ĐẠO (TRACK)
CÁC TỪ ĐẠO LẠI ĐƯỢC CHIA BỞI CÁC BÁN KÍNH TẠO THÀNH CÁC CUNG TỪ (SECTOR)
MỖI MẶT ĐĨA, MỖI TỪ ĐẠO, MỖI CUNG TỪ ĐƯỢC ĐÁNH SỐ, TẠO THÀNH CÁC ĐỊA CHỈ ĐỂ MÁY NHẬN BIẾT.
Đĩa mềm (Floppy Disk)
Đĩa 5 inch 1/4 Đĩa 3,5 inch
360 KB và 1.2 MB 720 KB và 1.4 MB
Đóng kín trong hộp, có nhiều tầng đĩa, nhiều đầu từ
1980: 10 .. 20 MB
1990: 40 MB
1995: 200 MB
1996: 1 GB
1997: từ 2 đến 4 GB
...
Đĩa cứng (Hard disk)
Cách bố trí bộ nhớ trên đĩa mềm
Rãnh 0
Rãnh 39
Cung từ
(sector)
512 byte
FOLDER
NGĂN XẾP (FOLDER HAY DIRECTORY) LÀ MỘT HÌNH THỨC PHÂN VÙNG TRÊN ĐĨA ĐỂ VIỆC LƯU TRỮ VÀ KHAI THÁC CÁC FILE ĐƯỢC KHOA HỌC, HỆ THỐNG.
FOLDER CÓ CẤU TRÚC THEO KIỂU HÌNH CÂY (TREE) : ĐẦU TIÊN LÀ FOLDER GỐC, KẾ ĐẾN LÀ FOLDER CON CẤP 1. CON CỦA FOLDER CON CẤP 1 LÀ FOLDER CẤP 2, .
DESKTOP
MYCOMPUTER
C :
CONGVAN
MYDOCUMENT
LUUTRU
PASCAL
2001
DETHI
2002
2003
ÑÖÔØNG DAÃN LAØ MOÄT DAÕY LIEÂN TIEÁP COÙ THÖÙ TÖÏ TEÂN CAÙC FOLDER TÖØ CAÁP CAO ÑEÁN CAÁP THAÁP VAØ ÑÖÔÏC PHAÂN CAÙCH BÔÛI DAÁU “” NHAÈM CHÆ ÑÒNH CAÙCH TRUY XUAÁT ÑEÁN MOÄT FOLDER TREÂN MOÄT OÅ ÑÓA XAÙC ÑÒNH.
[][]…[]
C:BKEDANHVANBAI1.VNS
PATH
PATH
FULL NAME
BA YẾU TỐ TẠO THÀNH TÊN ĐẦY ĐỦ CỦA FILE:
TÊN Ổ ĐĨA CHỨA ĐĨA CÓ FILE
ĐƯỜNG DẪN ĐẾN FOLDER CON CHỨA FILE
TÊN FILE
VÍ DỤ :
A:VANPHONGWINWORDHOC.DOC
4.2 DESKTOP VÀ THAO TÁC
DESKTOP LÀ MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WINDOWS.
CÓ THỂ XEM DESKTOP LÀ FOLDER GỐC.
TRÊN DESKTOP CÓ :
Các biểu tượng Icons
Nút khởi động Start
Thanh tác vụ Taskbar
ICONS
MY COMPUTER
RECYCLE BIN
SHORT CUT
FOLDER
NÚT START VÀ THANH TASKBAR
THAY ĐỔI BIỂU DIỄN DESKTOP
Start/Settings/Control Panel/Dislay
Maàu neàn
Bộ trữ màn hình
Thành phần cửa sổ
Các hiệu ứng
Mầu cad độ phân giải
Ø Saép xeáp caùc Icons
Arrange Icons :
+ by Name
+ by Type
+ by Size
+ by Date
+ Auto Arrange
THAO TÁC VỚI ICONS
Ø Di chuyeån
Drag and Drop Icon
Ø Sao cheùp
Drag and Drop Icon + Ctrl
Ø Xem noäi dung-chöùc naêng
Kích ñuùp
THAO TÁC VỚI ICONS
THAO TÁC VỚI ICONS
Mở
Gởi
Sao chép
Xoá
Đổi tên
Xem thuộc tính
Đổi biểu tượng
-Thay đổi kích thước
-Thay đổi vị trí
-Thay đổi hình thức
THAO TÁC VỚI TASKBAR
4.3 CỬA SỔ VÀ THAO TÁC
CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ
1-Thanh tiêu đề
(title bar)
2-Thanh menu
(menu bar)
3-Thanh công cụ
(tool bar)
4-Thanh định dạng
(format bar)
CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ
5-Thanh thước (ruler bar)
6-Thanh trạng thái
(status bar)
7-Thanh cuộn (scroll bar)
8-Khung bao (frame)
9-Vùng làm việc
(work space)
CÁC THAO TÁC VỚI CỬA SỔ
MỞ
ĐÓNG
THU NHỎ
PHÓNG TO
HOÀN NGUYÊN
ĐỔI KÍCH THƯỚC
ĐỔI VỊ TRÍ
SẮP XẾP CỬA SỔ
CASCADE
HORIZONTALLY
VERTICALLY
4.4 HỘP THOẠI VÀ THAO TÁC
- Checkbox
-Radio button
-Command button
- Textbox
- Tag
-List box
-Combo box
CHECK BOX
RADIO BUTTON
COMMAND BUTTON
TEXT BOX
TAG
LIST BOX
ICON BOX
4.5 MENU VÀ THAO TÁC
MENU BAR POOLDOWN
STARMENU PROGRGAM
SHORT MENU
MENU BAR POOLDOWN
START MENU PROGRAMS
SHORT MENU
4.6 FOLDER VÀ THAO TÁC
DESKTOP
MYCOMPUTER
RECYCLE BIN
DISK DRIVE
CŨNG LÀ CÁC FOLDER
TẠO FOLDER
TẠO FOLDER TRÊN DESKTOP
CÁC THAO TÁC VỚI FOLDER
4.7 SHORT CUT VAØ THAO TAÙC
Shortcut là một biểu tượng trên Desktop đại diện cho một trình ứng dụng. Khi muốn thi hành ứng dụng chỉ cần kích đúp trên Shortcut. Như vậy Shortcut có tác dụng mở nhanh một trình ứng dụng chỉ bằng một thao tác.
Một Shortcut được tạo khi biết 3 yếu tố :
- Tên đầy đủ của file chương trình ứng dụng mà nó đại diện
- Tên nhãn của Shortcut do người tạo ra nó tự đặt
- Biểu tượng do người tạo ra nó tự chọn
TAÏO SHORT CUT
1
2
3
THAO TÁC VỚI SHORTCUT
4.8 MY COMPUTER
CÁC THAO TÁC TRÊN Ổ ĐĨA
CỬA SỔ OPEN
PROPERTIES
FORMAT
TÌM FILE VÀ FOLDER
Tools/Find/Files or Folders trong cửa sổ MyComputer
Start/Find/Files or Folders
Find Now
KẾT QUẢ TÌM KIẾM
Khôi phục File
ĐỊNH KÍCH THƯỚC RECYCLE BIN-
-Kích mouse phải trên Recycle Bin
-Properties/Global trong ShortMenu
4.9 WINDOWS EXPLORER
Windows Explorer là một trình ứng dụng chính của Windows. Trình ứng dụng này dùng để tổ chức, quản lý và thao tác với các đối tượng trên máy tính.
+Kích phải Start, chọn Explore
+Kích phải My Computer, chọn Explore
HAI CÁCH KHỞI ĐỘNG WINDOWS EXPLORER
CỬA SỔ WINDOWS EXPLORER
-Folder
-Folder mở
-Triển khai
-Thu gọn
CÁC THAO TÁC CỬA SỔ TRÁI
-Tạo
-Di chuyển
-Sao chép
-Xoá
-Đổi tên
-Xem thuộc tính
CÁC THAO TÁC CỬA SỔ TRÁI
CỬA SỔ PHẢI
BIỂU DIỄN
SẮP XẾP
CHỌN-LỰA
HUỶ CHỌN : CHỌN LẦN THỨ 2
4.10 CONTROL PANEL
Control Panel là bảng điều khiển, cho phép cài đặt và điều chỉnh các tham số của môi trường làm việc như ngày tháng, đơn vị tiền tệ, độ phân giải của màn hình, điều khiển, quản lý các thiết bị, ...
Start/Settings/Control Panel
CỬA SỔ CONTROL PANEL
MỘT SỐ THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG
XEM THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH
XEM VÀ THIẾT LẬP THỜI GIAN
CÀI ĐẶT MOUSE
CÀI ĐẶT MÁY IN
CÀI ĐẶT VÀ GỠ BỎ PROGRAMS
SYSTEM
HINHF
XEM THÔNG TIN HỆ THỐNG
DATE & TIME
HINHF
MOUSE
XEM VÀ HIỆU CHỈNH NGÀY-GIỜ
CÀI ĐẶT MOUSE
CÀI ĐẶT MÁY IN
HINHF
ADD/REMOVEPROGRAMS
CÀI ĐẶT/GỠ BỎ PHẦN MỀM
FONTS
REGIONAL SETTINGS
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
4.1 Các khái niệm cơ bản
4.2 Desktop và thao tác
4.3 Cửa sổ và thao tác
4.4 Hộp thoại và thao tác
4.5 Menu và thao tác
4.6 Folder và thao tác
4.7 Short cut và thao tác
4.8 MyComputer
4.9 Windows Explorer
4.10Control Panel
4.11 Internet Explorer
4.12 MicroSoft Outlook
4.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
File
File laứ taọp hụùp caực bytes thoõng tin, coự quan heọ vaứ lửu ụỷ treõn ủúa
Moói file coự kớch thửụực chớnh laứ soỏ byte dửừ lieọu naốm trong noự
Moói file coự moọt teõn vaứ keứm theo caực thoõng tin ve ngaứy thaựng taùo laọp hoaởc caọp nhaọt
File name
Cách đặt tên file
Tên file =Phần tên.Phần kiểu
K t to tn: `a`..`z`, `A`..`Z`, `0`..`9` v mt s t k hiƯu khc: $, @...
Tên file đặt ngắn, gợi nhớ và phù hợp
Phần kiểu dùng để phân loại file
Ví dụ về các file :
COMMAND .COM 54,619 02-13-94 6:21a
CONFIG .SYS 404 03-29-95 6:29p
AUTOEXEC.BAT 994 05-07-95 2:17p
BKED .EXE 124,602 05-16-95 7:49a
VIDU2 .DOC 216,734 04-16-97 4:56p
CONGVAN1.TXT 17,353 02-12-96 2:50p
Tn FILE Kch thíc (byte) nm thng gi
Các loại FILe
và cách đặt phần mở rộng
CÁC FILE THỰC THI (EXECUTABLE FILES) LÀ CÁC FILE CÓ PHẦN KIỂU COM (COMMAND); EXE (EXECUTABLE)
CÁC FILE KHÔNG THỰC THI (NONEXECUTABLE FILES) LÀ CÁC FILE CÓ CÁC PHẦN KIỂU CÒN LẠI.
DBF (DataBase File) File cơ sở dữ liệu
TXT (Text) File thuần văn bản
DOC (Document) File văn bản
PAS (Pascal) File chương trình
WAV File âm thanh
GIF File hình
DISK DRIVE
Ổ ĐĨA LÀ THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH DÙNG ĐỂ ĐỌC, GHI THÔNG TIN TRÊN ĐĨA.
MỖI MÁY TÍNH THƯỜNG CÓ 1 Ổ ĐĨA MỀM VÀ CÓ THỂ CÓ 1 HOẶC NHIỀU Ổ ĐĨA CỨNG, Ổ ĐĨA CD, Ổ ĐĨA CD-RW.
MỖI Ổ ĐĨA CÓ MỘT TÊN. Ổ ĐĨA MỀM CÓ TÊN LÀ A. CÁC Ổ ĐĨA CỨNG CÓ TÊN LẦN LƯỢT LÀ C, D, E ,., Z. Ổ ĐĨA CD CÓ TÊN LÀ TÊN KẾ TIẾP CỦA Ổ ĐĨA CỨNG CUỐI CÙNG CÓ TRONG MÁY.
FORMAT ĐĨA
MỘT ĐĨA TRƯỚC KHI SỬ DỤNG PHẢI ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG. THỰC HIỆN LỆNH FORMAT, MÁY SẼ CHIA MẶT ĐĨA THÀNH :
CÁC VÒNG TRÒN ĐỒNG TÂM, GỌI LÀ CÁC TỪ ĐẠO (TRACK)
CÁC TỪ ĐẠO LẠI ĐƯỢC CHIA BỞI CÁC BÁN KÍNH TẠO THÀNH CÁC CUNG TỪ (SECTOR)
MỖI MẶT ĐĨA, MỖI TỪ ĐẠO, MỖI CUNG TỪ ĐƯỢC ĐÁNH SỐ, TẠO THÀNH CÁC ĐỊA CHỈ ĐỂ MÁY NHẬN BIẾT.
Đĩa mềm (Floppy Disk)
Đĩa 5 inch 1/4 Đĩa 3,5 inch
360 KB và 1.2 MB 720 KB và 1.4 MB
Đóng kín trong hộp, có nhiều tầng đĩa, nhiều đầu từ
1980: 10 .. 20 MB
1990: 40 MB
1995: 200 MB
1996: 1 GB
1997: từ 2 đến 4 GB
...
Đĩa cứng (Hard disk)
Cách bố trí bộ nhớ trên đĩa mềm
Rãnh 0
Rãnh 39
Cung từ
(sector)
512 byte
FOLDER
NGĂN XẾP (FOLDER HAY DIRECTORY) LÀ MỘT HÌNH THỨC PHÂN VÙNG TRÊN ĐĨA ĐỂ VIỆC LƯU TRỮ VÀ KHAI THÁC CÁC FILE ĐƯỢC KHOA HỌC, HỆ THỐNG.
FOLDER CÓ CẤU TRÚC THEO KIỂU HÌNH CÂY (TREE) : ĐẦU TIÊN LÀ FOLDER GỐC, KẾ ĐẾN LÀ FOLDER CON CẤP 1. CON CỦA FOLDER CON CẤP 1 LÀ FOLDER CẤP 2, .
DESKTOP
MYCOMPUTER
C :
CONGVAN
MYDOCUMENT
LUUTRU
PASCAL
2001
DETHI
2002
2003
ÑÖÔØNG DAÃN LAØ MOÄT DAÕY LIEÂN TIEÁP COÙ THÖÙ TÖÏ TEÂN CAÙC FOLDER TÖØ CAÁP CAO ÑEÁN CAÁP THAÁP VAØ ÑÖÔÏC PHAÂN CAÙCH BÔÛI DAÁU “” NHAÈM CHÆ ÑÒNH CAÙCH TRUY XUAÁT ÑEÁN MOÄT FOLDER TREÂN MOÄT OÅ ÑÓA XAÙC ÑÒNH.
[
C:BKEDANHVANBAI1.VNS
PATH
PATH
FULL NAME
BA YẾU TỐ TẠO THÀNH TÊN ĐẦY ĐỦ CỦA FILE:
TÊN Ổ ĐĨA CHỨA ĐĨA CÓ FILE
ĐƯỜNG DẪN ĐẾN FOLDER CON CHỨA FILE
TÊN FILE
VÍ DỤ :
A:VANPHONGWINWORDHOC.DOC
4.2 DESKTOP VÀ THAO TÁC
DESKTOP LÀ MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WINDOWS.
CÓ THỂ XEM DESKTOP LÀ FOLDER GỐC.
TRÊN DESKTOP CÓ :
Các biểu tượng Icons
Nút khởi động Start
Thanh tác vụ Taskbar
ICONS
MY COMPUTER
RECYCLE BIN
SHORT CUT
FOLDER
NÚT START VÀ THANH TASKBAR
THAY ĐỔI BIỂU DIỄN DESKTOP
Start/Settings/Control Panel/Dislay
Maàu neàn
Bộ trữ màn hình
Thành phần cửa sổ
Các hiệu ứng
Mầu cad độ phân giải
Ø Saép xeáp caùc Icons
Arrange Icons :
+ by Name
+ by Type
+ by Size
+ by Date
+ Auto Arrange
THAO TÁC VỚI ICONS
Ø Di chuyeån
Drag and Drop Icon
Ø Sao cheùp
Drag and Drop Icon + Ctrl
Ø Xem noäi dung-chöùc naêng
Kích ñuùp
THAO TÁC VỚI ICONS
THAO TÁC VỚI ICONS
Mở
Gởi
Sao chép
Xoá
Đổi tên
Xem thuộc tính
Đổi biểu tượng
-Thay đổi kích thước
-Thay đổi vị trí
-Thay đổi hình thức
THAO TÁC VỚI TASKBAR
4.3 CỬA SỔ VÀ THAO TÁC
CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ
1-Thanh tiêu đề
(title bar)
2-Thanh menu
(menu bar)
3-Thanh công cụ
(tool bar)
4-Thanh định dạng
(format bar)
CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ
5-Thanh thước (ruler bar)
6-Thanh trạng thái
(status bar)
7-Thanh cuộn (scroll bar)
8-Khung bao (frame)
9-Vùng làm việc
(work space)
CÁC THAO TÁC VỚI CỬA SỔ
MỞ
ĐÓNG
THU NHỎ
PHÓNG TO
HOÀN NGUYÊN
ĐỔI KÍCH THƯỚC
ĐỔI VỊ TRÍ
SẮP XẾP CỬA SỔ
CASCADE
HORIZONTALLY
VERTICALLY
4.4 HỘP THOẠI VÀ THAO TÁC
- Checkbox
-Radio button
-Command button
- Textbox
- Tag
-List box
-Combo box
CHECK BOX
RADIO BUTTON
COMMAND BUTTON
TEXT BOX
TAG
LIST BOX
ICON BOX
4.5 MENU VÀ THAO TÁC
MENU BAR POOLDOWN
STARMENU PROGRGAM
SHORT MENU
MENU BAR POOLDOWN
START MENU PROGRAMS
SHORT MENU
4.6 FOLDER VÀ THAO TÁC
DESKTOP
MYCOMPUTER
RECYCLE BIN
DISK DRIVE
CŨNG LÀ CÁC FOLDER
TẠO FOLDER
TẠO FOLDER TRÊN DESKTOP
CÁC THAO TÁC VỚI FOLDER
4.7 SHORT CUT VAØ THAO TAÙC
Shortcut là một biểu tượng trên Desktop đại diện cho một trình ứng dụng. Khi muốn thi hành ứng dụng chỉ cần kích đúp trên Shortcut. Như vậy Shortcut có tác dụng mở nhanh một trình ứng dụng chỉ bằng một thao tác.
Một Shortcut được tạo khi biết 3 yếu tố :
- Tên đầy đủ của file chương trình ứng dụng mà nó đại diện
- Tên nhãn của Shortcut do người tạo ra nó tự đặt
- Biểu tượng do người tạo ra nó tự chọn
TAÏO SHORT CUT
1
2
3
THAO TÁC VỚI SHORTCUT
4.8 MY COMPUTER
CÁC THAO TÁC TRÊN Ổ ĐĨA
CỬA SỔ OPEN
PROPERTIES
FORMAT
TÌM FILE VÀ FOLDER
Tools/Find/Files or Folders trong cửa sổ MyComputer
Start/Find/Files or Folders
Find Now
KẾT QUẢ TÌM KIẾM
Khôi phục File
ĐỊNH KÍCH THƯỚC RECYCLE BIN-
-Kích mouse phải trên Recycle Bin
-Properties/Global trong ShortMenu
4.9 WINDOWS EXPLORER
Windows Explorer là một trình ứng dụng chính của Windows. Trình ứng dụng này dùng để tổ chức, quản lý và thao tác với các đối tượng trên máy tính.
+Kích phải Start, chọn Explore
+Kích phải My Computer, chọn Explore
HAI CÁCH KHỞI ĐỘNG WINDOWS EXPLORER
CỬA SỔ WINDOWS EXPLORER
-Folder
-Folder mở
-Triển khai
-Thu gọn
CÁC THAO TÁC CỬA SỔ TRÁI
-Tạo
-Di chuyển
-Sao chép
-Xoá
-Đổi tên
-Xem thuộc tính
CÁC THAO TÁC CỬA SỔ TRÁI
CỬA SỔ PHẢI
BIỂU DIỄN
SẮP XẾP
CHỌN-LỰA
HUỶ CHỌN : CHỌN LẦN THỨ 2
4.10 CONTROL PANEL
Control Panel là bảng điều khiển, cho phép cài đặt và điều chỉnh các tham số của môi trường làm việc như ngày tháng, đơn vị tiền tệ, độ phân giải của màn hình, điều khiển, quản lý các thiết bị, ...
Start/Settings/Control Panel
CỬA SỔ CONTROL PANEL
MỘT SỐ THAO TÁC THƯỜNG SỬ DỤNG
XEM THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH
XEM VÀ THIẾT LẬP THỜI GIAN
CÀI ĐẶT MOUSE
CÀI ĐẶT MÁY IN
CÀI ĐẶT VÀ GỠ BỎ PROGRAMS
SYSTEM
HINHF
XEM THÔNG TIN HỆ THỐNG
DATE & TIME
HINHF
MOUSE
XEM VÀ HIỆU CHỈNH NGÀY-GIỜ
CÀI ĐẶT MOUSE
CÀI ĐẶT MÁY IN
HINHF
ADD/REMOVEPROGRAMS
CÀI ĐẶT/GỠ BỎ PHẦN MỀM
FONTS
REGIONAL SETTINGS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đại Thị Thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)