Tin học căn bản chương 1

Chia sẻ bởi Đại Thị Thắm | Ngày 19/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: Tin học căn bản chương 1 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

9

CHÖÔNG 1
TOÅNG QUAN
10
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
1.1� Thông tin và xử lý thông tin
1.2� Hệ thống tính và đơn vị đo
1.3� Cấu trúc tổng quan phần cứng
1.4� Tổng quan về phần mềm
1.5� Tổng quan về mạng máy tính
11
12
1.1 THÔNG TIN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN

TIN -INFORMATION
Tin học là ngành khoa học về xử lí thông tin tự động bằng các thiết bị tin học, trước hết là máy tính điện tử (Computer)
TIN HỌC-INFORMATICS, COMPUTER SCIENCE
Tin : bao gồm cảm nhận, suy đoán, nhận thức, biểu hiện của con người tại một thời điểm nhất định về một hiện tượng, sự kiện, sự vật hay con người. Tin là đối tượng của Tin học.
Bản tin-File: tập hợp tin có quan hệ, tương đối hoàn chỉnh và lưu trên đĩa.
13

COÂNG NGHỆ THOÂNG TIN-IT INFORMATION TECHNOLOGY


COÂNG NGHEÄ THOÂNG TIN VAØ TRUYEÀN THOÂNG-ICT
INFORMATION and COMMUNICATION TECHNOLOGY
14

MAÙY VI TÍNH-MICRO COMPUTER
MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ- COMPUTER
-Mainframe Computer
-Mini Computer
15

INTERNET
MẠNG MÁY TÍNH - NETWORK
16

XỬ LYÙ THOÂNG TIN- DATA PROCESSING
Là các tác động lên tin bao gồm :
Phép thu thập tin : lấy thông tin từ sự vật, hiện tượng thông qua các giác quan và các thiết bị có khả năng thu nhận tin
Phép mã tin : biểu diễn tin bằng chữ viết, chữ số, ngôn ngữ, tiếng nói, âm thanh, hình vẽ, trạng thái điện, ...
Phép truyền tin : gởi tin từ máy này sang máy khác, từ điểm này sang điểm khác. Môi trường truyền tin gọi là kênh liên lạc
17
Phép trữ tin : ghi tin lên các vật thể ký tin
Phép xử lý tin : tác động lên các tin đã có để tạo ra các tin mới
Phép xuất tin : đưa thông tin ra cho người dùng dưới các dạng mà con người có thể nhận biết được

Trong các phép trên thì phép xử lý tin là phổ biến nhất, quan trọng nhất.
18
Tin thường có độ nhiễu cao. Xử lý tin là làm giảm độ nhiễu của tin.
Chất lượng tin được đánh giá căn cứ trên các phương diện sau :
-Sự cần thiết
-Sự chính xác
-Sự tin cậy
-Sự kịp thời
19
TIN TRONG TIN HỌC
Hiện tại, muốn xử lí được bằng máy tính, tin phải thỏa mãn các điều kiện sau :
-Khách quan :mang một ý nghĩa duy nhất không tùy thuộc vào suy nghĩ chủ quan
-Đo được : xác định bằng một đại lượng đo cụ thể
-Rời rạc : các giá trị kế cận của nó là rời nhau

20
Thông tin mà máy có thể xử lý được gọi là dữ liệu (data).

Dữ liệu bao gồm :
Dữ liệu dạng số : số nguyên, số thực
Dữ liệu dạng phi số : văn bản, âm thanh, hình ảnh
Dữ liệu dạng tri thức : các sự kiện, các luật
21
1. Hệ 10 ( Decimal System )
Hệ này dùng 10 ký hiệu số (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) để biểu diễn, đếm, tính toán.

315047.16 = 3.105 + 1.104 + 5.103 + 0.102 + 4.101 + 7.100 + 1.10-1 + 6.10-2

Hệ này rất thuận lợi với người vì người rất quen thuộc với hệ thập phân, song hệ này dùng tới 10 ký hiệu không thuận lợi khi biểu diễn trong máy.
1.2 HỆ THỐNG TÍNH VÀ ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN
22
2. Hệ 2 ( Binary System )
Hệ này dùng 2 ký hiệu số (0, 1) để biểu diễn, đếm, tính toán.
11011.01 = 1.24 + 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 + 0.2-1 + 1.2-2

Máy thực hiện các phép toán trong hệ nhị phân một cách cực kì mau lẹ, chính xác vì hệ nhị phân rất đơn giản về cấu trúc cũng như dễ tạo các mạch điện để thực hiện các phép toán số học, logic và so sánh. Việc biểu diễn hệ nhị phân trong máy bởi hai trạng thái trái ngược của vật chất rất thuận lợi (có xung điện hoặc không, nhiễm từ hoặc không nhiễm từ, đóng hoặc mở điện, ...)
23
3. Hệ 16 (Hexadecimal System)

Hệ này dùng 16 ký hiệu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn, đếm, tính toán.

1509A.1E = 1.164 + 5.163 + 0.162 + 9.161 + A.160 + 1.16-1 + E.16-2

Hệ 16 có đặc điểm là rất thuận lợi trong việc biểu diễn các số của hệ nhị phân. Một kí số trong hệ 16 tương ứng với nhóm 4 kí số nhị phân. Vì vậy một dãy nhị phân sẽ được biểu diễn rất gọn bởi dãy thập lục phân.
24
4. Chuyển đổi
Có quy tắc dễ dàng để chuyển đổi một số từ hệ này sang hệ kia. Người ta đã lập sẵn các chương trình chuyển đổi này và máy sẽ thực hiện chúng một cách tự động khi cần.
25




Phép toán số học:
Các phép toán trong hệ nhị phân :
26




Phép toán logic:
27

0 ho?c 1 nh? phõn g?i l� 1 bit ( binary digit )
8 bit t?o th�nh 1 byte d?c l� bai.
1024 Bytes g?i l� 1 Kylobyte, d?c l� Kylobai (KB)
1024 Kylobytes g?i l� 1 Megabyte, d?c l� Megabai (MB)
1024 Megabytes g?i l� 1 Gigabyte, d?c l� Gigabai (GB)
ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN

28
Phần cứng-phần mềm

Phần cứng (Hardware)
l� toàn bộ thiết bị điện tử, cơ khí
Phần mềm (Software)
là các chương trình máy tính điều khiển máy chạy
29
1.3 TỔNG QUAN PHẦN CỨNG
Khối xử lí trung tâm CPU
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Các thiết bị nhập
Các thiết bị xuất
30
So d? kh?i máy tính
Các thiết bị
Nhập
Bộ xử lí
trung tâm
CPU
Các thiết
bị xuất
Bộ nhớ ngoài
Auxiliary storage
Bộ nhớ trong
Main memory
RAM+ROM
31
Sơ đồ khối máy tính
32
Chu trình xử lí thông tin
33
Các loại CPU thông dụng

Vi x? lý c?a Intel :
Pentium 80586-200 MHz
Pentium II-400 MHz
Pentium III-800 MHz
Pentium IV-1.4 GHz
34
Bộ nhớ trong (RAM+ROM)
Nối thẳng với CPU để CPU làm việc ngay
Là các mạch vi điện tử
Đặc điểm:
Tốc độ trao đổi dữ liệu với CPU rất lớn (70 ns ...200 ns)
Dung lượng bộ nhớ không lớn
(16 MB, 32 MB, 64MB,128MB,.)
35
Các loại bộ nhớ trong
RAM (Random Access Memory)
Có thể ghi/đọc
Mất điện là mất hết thông tin


ROM (Read Only Memory)
Chỉ đọc, người dùng không ghi được
Mất điện vẫn còn thông tin
36
Bộ nhớ ngoài
Gồm đĩa cứng, đĩa mềm, băng từ ...
Đặc điểm:
Tốc độ trao đổi dữ liệu với CPU chậm (9-14 ms)
Dung lượng bộ nhớ cao
(1.4 MB đến hàng chục GB đĩa cứng)
37
Cách bố trí bộ nhớ trên đĩa mềm
Rãnh 0
Rãnh 39
Cung từ
(sector)
512 byte
38
Đĩa mềm (Floppy Disk)
3,5 inch
720 KB và 1.4 MB
5 inch 1/4
360 KB và 1.2 MB
39
Trong hộp kín, có nhiều tầng đĩa, nhiều đầu từ
1980: 10 . 20 MB
1990: 40 MB
1995: 200 MB
1996: 1 GB
1997: từ 2 đến 4 GB
nay hàng chục GB
Đĩa cứng (Hard disk)
40
Thiết bị nhập phổ biến hiện nay
KeyBoard
Mouse
41
Thiết bị xuất thông dụng
Printer
Monitor
42

Cấu hình máy vi tính
*****************
Pentium IV-1.4 GHz
128 MB RAM
20.4 GB HDD
1.44 MB FDD
Keyboard 108 keys, Mouse
52X CD Rom Driver
Card sound 3D 64 bit
480W Multimedia Speaker
15 inches Super VGA Color Monitor
43
TÍNH NANG C?A M�Y TÍNH
1. Tốc độ xử lý
Có tốc độ xử lí thông tin cực nhanh.
2. Khả năng trữ tin
Có khả năng lưu trữ khối lượng tin rất lớn trong những thiết bị nhỏ.
3. Xử lý tự động
Xử lí thông tin bằng chương trình một cách tự động, không có sự can thiệp từng bước của con người.
4. Khả năng trao đổi tin
Có khả năng kết nối và trao đổi thông tin với nhau trong bất cứ phạm vi nào.
44
Ý NGHIA
 
Máy tính là loại máy đặc biệt, máy không biến đổi năng lượng thành năng lượng mà biến đổi thông tin thành thông tin và vì vậy nó có tác dụng tự động hoá lao động trí óc.
45
1.4 TO�NG QUAN VE� PHầN MềM
Hệ điều hành :
MS-DOS, WINDOWS,.
Phần mềm công cụ
WORD, EXCEL, ACCESS,.
Các ngôn ngữ lập trình
PASCAL, C, .
Phần mềm ửựng duùng
46
Hệ điều hành
(OS: Operating System)
Là tập hợp các chương trình đảm bảo các chức năng cơ bản sau :
Điều khiển việc thực thi mọi chương trình
Quản lí, phân phối và thu hồi bộ nhớ trong và ngoài
Điều khiển các thiết bị
Điều khiển và quản lí việc vào/ra dữ liệu
Ghép nối giữa máy tính với người sử dụng
47
CÁC LOẠI HỆ ĐIỀU HÀNH
Hệ điều hành đơn chương (single-task)
Là hệ điều hành tại một thời điểm chỉ điều khiển một chương trình. Đó là các hệ điều hành như PC-DOS, CP/M, MS-DOS,...
Hệ điều hành đa chương (multi-task)
Là hệ điều hành có thể điều khiển nhiều chương trình cùng một lúc. Đó là các hệ điều hành như OS/2, WINDOWS, Linux, ...
Hệ điều hành mạng (network-task)
Là hệ điều hành quản lý mạng máy tính. Đó là các hệ điều hành như Novell Netware, Unix, Windows NT, ...
48
Phần mềm công cụ
MicroSoft Word :
l� c�ng cơ �Ĩ so�n th�o c�c v�n b�n cao c�p
MicroSoft Excel :
l� c�ng cơ �Ĩ so�n th�o v� t�nh to�n tr�n c�c b�ng t�nh
MicroSoft Access :
l� c�ng cơ �Ĩ so�n th�o c�c ch��ng tr�nh qu�n l�
Internet Explorer :
l� c�ng cơ �Ĩ duy?t v� xem c�c trang Web
49
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
NGÔN NGỮ MÁY
NGÔN NGỮ CẤP THẤP
NGÔN NGỮ CẤP CAO
50
NGÔN NG? MÁY TÍNH
-Ngôn ngữ lập trình được tạo thành bởi một hệ thống các kí hiệu dùng làm phương tiện để diễn đạt, trao đổi và truyền thông tin. Đây là ngôn ngữ nhân tạo nhằm phục vụ cho việc giao tiếp giữa người và máy.
-Mỗi ngôn ngữ đều được xây dựng từ một bộ kí hiệu cơ bản và những quy tắc ngữ pháp chặt chẽ để tạo lập ngôn ngữ.
Ngôn ngữ lập trình được phân làm ba loại chính :
51

Ngôn ngữ cấp thấp (Assembly Language)

-Tiện lợi hơn ngôn ngữ máy, được gọi là hợp ngữ (ngôn ngữ Assembly) vì coù các chỉ thị gợi nhớ
-Các chương trình viết bằng hợp ngữ phải được dịch sang ngôn ngữ máy thì CPU mới có thể thực hiện được.
Chương trình dịch này có tên là hợp dịch (Assembler). Assembler sẽ dịch mỗi dòng lệnh ở hợp ngữ sang một chỉ thị của ngôn ngữ máy.
52
Ngôn ngữ cấp cao (High Level Language)
Được xây dựng cho những người ít đi sâu vào phần cứng. Ngôn ngữ khá gần với ngôn ngữ khoa học kỹ thuật, quản lý.
Các đối tượng xử lí thông dụng, gần gũi, nhiều vẻ hơn, có thể gồm cả số nguyên, số thực, chữ.
Bộ kí tự sử dụng trong ngôn ngữ vừa đủ, xác định ;ngữ nghĩa đơn giản, chặt chẽ và mục tiêu là để miêu tả và điều khiển việc xử lí thông tin một cách rất cụ thể chứ không phải để diễn đạt những ý niệm trừu tượng.
53
3Các lệnh viết bằng ngôn ngữ này dễ học, dễ viết, dễ sửa và không phụ thuộc vào cấu trúc riêng của từng loại máy. Ngôn ngữ cấp cao được xây dựng bởi :
-Một bộ kí hiệu cơ bản xác định về số lượng và bao gồm những kí hiệu chữ, số, các kí hiệu gần gũi với ngôn ngữ khoa học kĩ thuật.
-Một bộ từ gồm có từ tự đặt và từ dành riêng
-Một ngữ pháp rất đơn giản, dễ hiểu để xây dựng nên các câu lệnh
-Một ngữ nghĩa là hiệu qủa của các câu lệnh được viết đúng ngữ pháp
54
LỆNH – CHƯƠNG TRÌNH
1 1. Tác động (Operation)
Tác động là một cái gì đó kéo dài trong một thời gian hữu hạn nhằm dẫn đến một kết quả xác định. Mỗi tác động cần có những đối tượng nào đó nhận tác động (tác tố) và cách thức nhận tác động (tác tử ).
- Căn cứ vào sự thay đổi trạng thái của đối tượng để có thể nhận định về kết quả của tác động.
55
1 Lệnh (Command)
Mỗi tác động được mô tả bằng một ngôn ngữ theo một quy tắc nhất định. Mỗi mô tả này tạo thành một lệnh. Cấu trúc cơ bản của một lệnh thường có dạng :
Maõ chæ thò Taùc toá trong đó Mã chỉ thị (Operation Code) xác định nội dung cần thực hiện, dữ liệu cần lấy và lấy ở đâu, cách thức tác động, ... Lệnh là thành phần cơ bản tạo nên chương trình
56
CÁC LOẠI LỆNH
-Lệnh dùng để mô tả các dữ kiện hoặc các thông tin được sử dụng trong chương trình
-Lệnh thực hiện các phép toán số học hoặc logic và gán kết quả cho biến
-Lệnh kiểm tra điều kiện để quyết định thi hành nhóm lệnh này hoặc nhóm lệnh khác (lệnh rẽ nhánh)
57
-Lệnh điều khiển thi hành một nhóm lệnh lặp đi lặp lại nhiều lần (lệnh vòng lặp)

-Lệnh rẽ nhánh và lệnh vòng lặp có tác dụng phá vỡ việc thi hành các lệnh một cách tuần tự . Nhờ vậy chương trình trở nên rất linh hoạt và ngắn gọn.
- -Lệnh di chuyển dữ liệu từ nơi này đến nơi khác
58
-Lệnh gọi và thi hành một chương trình con. Đây là một lệnh đặc biệt. Lệnh này được xem như là lệnh đại diện cho một nhóm lệnh (chương trình con). Khi lệnh này được thi hành thì máy sẽ gọi và thi hành nhóm lệnh mà lệnh này đại diện. Thi hành xong máy lại quay về thực hiện lệnh kế tiếp của lệnh đại diện này.
-Lệnh điều khiển các thiết bị nhập xuất và thực hiện việc nhập, xuất dữ liệu
59
CHƯƠNG TRÌNH (PROGRAM)
Chương trình là một dãy liên tiếp các lệnh.
Thực hiện dãy lệnh đó gọi là thi hành (Execute) chương trình
Các chương trình đều có các tính chất chung :
-Các lệnh được thi hành tuần tự : thi hành xong một lệnh mới thi hành sang lệnh kế tiếp
60
-Một tiến trình luôn luôn cho kết quả. Kết quả được in ra giấy hoặc màn hình để xem
-Khi thi hành chương trình thường cần thêm dữ liệu bên ngoài cung cấp

-Chương trình viết bằng ngôn ngữ cấp cao gọi là chương trình nguồn (Source Program)

-Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy gọi là chương trình đích (Target Program)

61
Chương trình chuyển đổi chương trình nguồn thành chương trình đích tương đương gọi là chương trình dịch
Có hai cách dịch: cách biên dịch (Compiler) ; cách thông dịch (Interpreter)
Mỗi ngôn ngữ cấp cao phải có một chương trình thông dịch hoặc biên dịch riêng
62
CÁCH THÔNG DỊCH

Giải mã từng chỉ thị của chương trình nguồn và thực hiện ngay chỉ thị đó bằng những công cụ có sẵn trong chương trình thông dịch cùng với những dữ liệu cung cấp cho chương trình nguồn.
63
CÁCH BIÊN DỊCH

Dịch chương trình nguồn thành chương trình đích. Trong qúa trình dịch không thi hành ngay từng lệnh. Có thể dừng lại để người dùng sửa lỗi, cũng có thể không xem xét tới lỗi khi dịch. Lỗi sẽ được phát hiện khi thi hành chương trình. Máy sẽ thi hành chương trình đích cùng với những dữ liệu cung cấp cho chương trình nguồn.
64
Ba sản phẩm của microsoft
hệ điều hành
MS-DOS WINDOWS
65
Ba sản phẩm của microsoft
2-bộ office
66
Ba sản phẩm của microsoft

3-Phần mền về internet
67
1.5 NHẬP MÔN INTERNET
68
Mạng máy tính là một hệ thống k?t n?i từ 2 máy tính trở lên, cho phép người dùng trao đổi thông tin và chia sẻ các tài nguyên phần cứng, phần mềm trên mạng.
MẠNG-NETWORK
69
INTERNET : là hệ thống các mạng máy tính, kết nối với nhau bởi các kênh truyền thông, trên phạm vi toàn cầu.
THÔNG TIN TRÊN INTERNET ĐƯỢC CUNG CẤP BỞI CÁC DỊCH VỤ
70
Thành phần của Internet
-Các máy chủ (Host - Server)
-Các máy trạm (Client)
-Các thiết bị đầu cuối
-Dường truyền
-Các phần mềm trên máy chủ Server
-Các phần mềm trên máy trạm Client
71
CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN
THU DI?N T? E-Mail
TÌM KI?M THƠNG TIN World Wide Web
TRUY?N FILE File Transfer Protocol
TRAO D?I TR?C TI?P Chat
TRUY C?P T? XA TelNet
72
Người dùng có thể đăng ký một hoặc nhiều dịch vụ trên Internet
Có dịch vụ miễn phí; có dịch vụ phải trả tiền
73
CÁC NHÀ CUNG CẤP
IAP ( Internet Access Provider )
Cung c?p c?ng truy nh?p cho c�c m?ng
ISP ( Internet Service Provider )
Cung c?p c�c d?ch v? Internet
ICP ( Internet Content Provider )
Cung c?p thơng tin l�n Internet
IXP ( Internet Exchange Provider )
Cung c?p d?ch v? k?t n?i Internet
74
D?A CH? INTERNET

MỖI HOST TRÊN INTERNET CÓ MỘT ĐỊA CHỈ DUY NHẤT
75
N1.N2.N3.N4
Ni
255
0
203.162.39.49
ĐỊA CHỈ DẠNG SỐ
76
tên miền
D?A CH? D?NG CHU?I
tên máy của đơn vị
.loại đơn vị
.tên nước
Ví dụ : hcmute.edu.vn
(HoChiMinh University of Technical Education)
77
tên máy của đơn v? t? d?t v� du?c ch?p nh?n
loại đơn vị
edu (educatipnal) - giáo dục
com (commercial) - thương mại
gov (government) - nhà nước
org (organization) - tổ chức khác
net (networking) - mạng
mil (military) - quân sự
tên nước
vn, us, ca, au, in, cn, de..

tên máy của đơn vị.loại đơn vị.tên nước
78
TUONG ?NG 1-1
203.162.39.49
ĐỊA CHỈ DẠNG SỐ
ĐỊA CHỈ DẠNG CHUỖI
HCMUTE.EDU.VN
79
MỘT VÀI TÊN MIỀN
Đại học Bách khoa hcmut.edu.vn
Đại học Kinh tế hcmueco.edu.vn
VTV Haø Noäi vtv.org.vn
Saøi goøn hochiminhcity.gov.vn

Baùo Người lao động nld.com.vn
Bạn cần biết bancanbiet.com
80
TÊN MIỀN ĐẶC BIỆT
CÁC ISP
VNN.VN
FPT.VN
TÊN MIỀN QU?C T?
YAHOO.COM
GOOGLE.COM
NHADAT.COM
MICROSOFT.COM
81
MÔ HÌNH CLIENT-SERVER
MAIL SERVER
WEB SERVER
CLIENT
82
CÁC PHẦN MỀM CLIENT
E-MAIL
WEB
83
1-Quay số VàO M?NG qua điện thoại
Public Switch Telephone Network


2-kết nối trực tuyến
Leased Line-Direct Access
HAI CáCH
THAM GIA INTERNET
84
PSTN
MODEM
ISP
CÁCH 1
85
INTERNET
ISP
CÁCH 2
86
K?T N?I TR?C TUY?N
Leased Line-Direct Access
DU?NG TRUY?N THUấ RIấNG CHO CO QUAN DOANH NGHI?P Cể M?NG LAN
KHễNG D�NG DU?NG DI?N THO?I
T?C D? CAO
K?T N?I V?I M?NG LAN D�NG CHO NHI?U M�Y
S? D?NG 24/24 GI? C?A NG�Y
CHI PH� L?N
87
1-có đĂng ký thuê bao hoà mạng
Account
User Name
Password
Số DIệN THOạI CủA ISP
2-KHễNG DANG Kí THUấ BAO HO� M?NG
User Name VNN1269
Password VNN1269
N?u ch? truy c?p trong nu?c thỡ dựng VNN1268

Quay số VàO M?NG qua điện thoại
-Modem (MOdulation DEModulation)
-DI?N THO?I H?U TUY?N
-M�Y T�NH
88
-ưu điểm :
phổ biến
đơn GỉAN
rẻ
KHO�NG PHA�I ẹAấNG KY� *
TRA� cuớc THEO điện thoại*
không Sễẽ lộ password*
-nhược :
tốc độ chậm <56 kbit> KHÔNG DùNG đồng thời điện thoại

89
3 PHƯƠNG THỨC TRUYỀN THÔNG
PSTN (m?ng di?n tho?i cơng c?ng)
Public Switch Telephone Network

ISDN (m?ng s? tích h?p da d?ch v?)
INTERGRATED SERVICES DIGITAL NETWORK
ADSN (m?ng k? thu?t s? b?t d?i x?ng)
Asymmetric Digital Subscriber Line
90
1-PSTN (m?ng di?n tho?i cơng c?ng)
-quay s? qua di?n tho?i
-tín hi?u analog, ph?i d�ng modem
-t?c d? th?p 64 Kbps
-khơng d�ng d?ng th?i v?i di?n tho?i
-tu? ch?n ISP
-cĩ dang k� thu� bao ho?c
-khơng dang k� thu� bao Vnn1269
91
2-ISDN (m?ng s? tích h?p da d?ch v?)
-digital do dĩ khơng d�ng modem cu
-t?c d? cao hon PSTN 64-128 Kbps
-d?ng th?i v?i di?n tho?i,Video, Fax
-tu? ch?n ISP
-S? di?n tho?i 1267
-Username t? ch?n 1 l?n
-Password ISP c?p
92
DI?U KI?N :
- DU?NG D�Y ISDN RI�NG V� 1 THI?T B? D?U CU?I CĨ CH?C NANG TUONG T? MODEM
- HO?C CHUY?N T? DU?NG DI?N THO?I THU?NG TH�NH DU?NG ISDN V� 1 MODEM ISDN
UU :
- S? D?NG D?NG TH?I NHI?U D?CH V? TR�N M?T TUY?N DI?N THO?I : INTERNET, DI?N THO?I, FAX, VIDEO
93
3-ADSN (m?ng k? thu?t s? b?t d?i x?ng)
- k?t n?i tr?c ti?p
- ch? chuy?n t?i d? li?u Internet
- ISP d?nh tru?c
- t?i v? t?c d? 8 Mbps
- t?c d? Upload 0.8 Mbps t?m d? cho c�c ho?t d?ng thơng thu?ng
- tri?n khai v�o cu?i nam 2002
94
INTERNET TỐC ĐỘ CAO ADSL
(đường thuê bao số bất đối xứng)

-phần băng thông tải xuống lớn 10 lần phần băng thông tải lên
-tần số băng thoại và băng truyền số liệu là khác nhau
95
UU DI?M
D�NG D?NG TH?I DI?N THO?I V� INTERNET , MULTIMEDIA, PHIM TR?C TUY?N
T?C D? T?I XU?NG 1.5 D?N 8 MBPS NHANH HON TRU?C 140 L?N
T?C D? T?I L�N 64 D?N 640 KBPS
TR? TI?N THEO DUNG LU?NG TRUY?N S? LI?U, KHƠNG THEO TH?I GIAN
D�NG THI?T B? KH�C V?I MODEM CU
96
K?T N?I QUA DI?N THO?I
Vnn1260 internet trả tiền trước
Vnn1267 internet đồng thời đa phương tiện
Vnn1268 internet không thuê bao-xem trong nước
Vnn1269 internet không thuê bao-xem cả ngoài nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đại Thị Thắm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)