Tin học căn bản

Chia sẻ bởi Lê Thiên Bửu | Ngày 29/04/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: Tin học căn bản thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

1
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
BẮT ĐẦU WINDOWS
Đăng nhập vào Window:
Trong hộp User name: gõ tên người sử dụng.
Trong hộp Password: gõ mật khẩu tương ứng với tên người sử dụng.
Destop:
Màn hình đầu tiên hiển thị tổng quan về các tài liệu có trong máy.
2
BẮT ĐẦU WINDOWS
Nút Start và thanh Taskbar
Thường đặt bên dưới màn hình desktop.
Có thể để thanh tác vụ theo chiều thẳng đứng.

3
GIAO TIẾP TRONG MÔI TRƯỜNG ĐỒ HỌA
SỬ DỤNG CHUỘT
Chuột có hai phím bấm trái và phải. Một số có thêm nút giữa hoặc nút cuộn.
Dùng để thao tác chỉ định hay di chuyển các đối tượng làm việc.
Kích (click): bấm rồi thả ra ngay.
Kích đúp (double click): Bấm nhanh liên tiếp hai lần.
Rê (drag): bấm nút chuột trái vào một đối tượng, rồi di chuyển đến một vị trí mới và nhả phím.
4
Các biểu tượng
Mỗi biểu tượng là một ảnh nhỏ, tượng trưng cho một đối tượng.




Để làm việc với các đối tượng đó chỉ cần đúp kích chuột vào chúng hoặc bật chuột phải lên nó rồi chọn Open.
5
Thực đơn: Là một bảng các công việc hoặc các đối tượng.
Thực đơn trải xuống (pull – down menu):
6
Danh sách các biểu tượng
7
Cửa sổ làm việc
Vùng làm việc
Nút thu nhỏ
Nút phóng to
Nút đóng cửa sổ
Thanh tiêu đề
8
Vùng làm việc với mỗi công việc được đặt trong một hình chữ nhật gọi là cửa sổ.
Di chuyển cửa sổ: Đặt con trỏ trên thanh tiêu đề và rê đến vị trí mới.
Thay đổi kích thước: đặt con trỏ vào cạnh cửa sổ và rê chuột.
Thu ứng dụng về thanh tác vụ: bấm nút
Phóng to cửa sổ đến mức tối đa: bấm nút
Khôi phục trở lại như trước phóng to
Đóng cửa sổ: bấm vào
9
LÀM VIỆC VỚI WINDOWS
Bắt đầu với thanh Start Menu
Nhấn vào nút Start sẽ thấy thanh menu chứa tất cả các mục cần dùng trong Windows
10
Thanh tác vụ (Taskbar)

11
Thoát khỏi Windows và tắt máy
Bước 1: Chọn Start | Turn off Computer. Hộp thoại xuất hiện:


12
Bước 2: Chọn Turn off để tắt máy, Restart để khởi động lại máy.

13
Mở một thư mục, tập tin trong Windows:
B1: Chọn đối tượng cần mở.
B2: Bấm chuột phải, sau đó chọn open.
Bạn cũng có thể chon cách nhấn đúp vào biểu tượng để mở nó.
14
Khởi động một chương trình
B1: Kích chuột vào nút Start, sau đó chọn mục Programs.
B2: Chọn nhóm chương trình cần mở, sau đó kích vào chương trình cần mở.
1. Kích nút Start
2. Di chuyển chuột đến mục này
3. Kích chọn chương trình cần mở
15
Thoát khỏi một chương trình
Cách 1: Nhấn File | Exit
Cách 2: Nhấn vào đây
16
QUẢN LÝ THƯ MỤC VÀ TẬP TIN
Khởi động Windows Explorer.
Cách 1: Nhấn chuột phải lên biểu tượng My computer trên màn hình nền, sau đó chọn Open.



Cách 2: Nhấn đúp lên biểu tượng My computer trên màn hình nền.
Cửa sổ Windows Explorer hiện ra:
17
Cây thư mục
Cửa sổ liệt kê các tập tin và thư mục chứa trong thư mục được chọn bên trái
18
Mở một tập hoặc thư mục:
Cách 1: Nhấn chuột phải lên tập tin hoặc thư mục cần mở, sau đó chọn Open.




Cách 2: Nhấn đúp lên tập tin hoặc thư mục cần mở.
19
Tạo một thư mục mới
B1: Chọn ổ đĩa hoặc thư mục cần tạo thư mục mới.
B2: Chọn File | New | Folder



B3: Gõ tên thư mục cần tạo



20
Đổi tên tập tin, thư mục

21
Di chuyển tập tin hoặc thư mục:
B1: Chọn tập tin hoặc thư mục cần di chuyển.
B2: Kích chuột vào Edit | Cut
B1: Chọn đối tượng
B2: Chọn Edit | Cut
22
B3: Mở một thư cần di chuyển tập tin hoặc thư mục đến.
B4: Chọn Edit | Paste
23
Sao chép tập tin hoặc thư mục: thực hiện các bước hoàn toàn giống với di chuyển nhưng thay vì chọn Cut ta chọn Copy.
24
Xóa một tập tin hoặc thư mục:
Cách 1: Nhấp chuột phải vào tập tin hoặc thư mục cần xóa. Chọn Delete.








Cách 2: Chọn tập tin hoặc thư mục cần xoá, sau đó nhấn phím Delete trên bàn phím.
25
Hộp thoại xác nhận xóa hiện ra, chọn Yes để xóa.
26
RECYCLE BIN
Phục hồi tập tin đã xóa:
B1: Kích chuột phải lên biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền, chọn Open.

Cửa sổ Rycycle Bin hiện ra:
27
B2: Nhấn chuột phải vào tập tin cần xóa và chọn Restore
28
Xoá tất cả các tập tin trong Recycle Bin:
Nhấn chuột phải lên biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền, chọn Empty Recycle Bin

1.Nhấn chuột phải vào đây
2.Nhấn chọn mục này
29
TẠO TRÌNH DIỄN
BẰNG
MS-POWER POINT
30
31
KHỞI ĐỘNG VÀ LÀM QUEN VỚI POWER POINT
Khởi động Power Point:
Cách 1: Chọn Start | Programs | Microsoft Power Point.
Cách 2: Nhấp đúp vào biểu tượng trên màn hình nền.
Hộp thoại đầu tiên xuất hiện cho phép chọn hướng làm việc:
32
Tạo trình diễn theo mẫu cho trước về một chủ đề nào đó
Tạo trình diễn theo mẫu có sẵn
Tạo mới một trình diễn
Mở một trình diễn đã tạo
33
Tạo một trình diễn mới
Bằng cách chọn trong mục trên.
Hộp thoại New slide xuất hiện cho phép chọn bảng trình diễn
Dùng chuột chọn một mẫu rồi nhấp nút OK
34
Danh sách slide đã tạo
Thanh công cụ
Thực đơn lệnh
Slide nơi chứa thông tin cần trình trình diễn
Ghi chú cho slide
35
Mặt khác khi đang làm việc với Power Point bạn cũng có thể tạo mới một trình diễn bằng một trong các cách sau:
Chọn File/New trên thanh menu lệnh
Hoặc: nhấn vào biểu tượng trên thanh công cụ.
Hoặc: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N.
Tiếp theo chọn mẫu bảng trình diễn và nhập nội dung cho slide.
36
Trình diễn slide
Có nhiều cách:
Cách 1: Nhấn chuột lên góc slide show ở gốc phải bên dưới màn hình.


Cách 2: Chọn lệnh Slide show/View show từ thực đơn lệnh

Cách 3: Nhấn phím F5.
Nhấn vào đây
37
Muốn chuyển đến slide tiếp theo khi đang trình diễn nhấn trái chuột hoặc nhấn Enter.
Nhấn phím ESC để thoát khỏi màn hình trình diễn về lại màn hình thuyết kế.
38
Ghi tệp trình diễn lên đĩa
Chọn một trong các cách sau:
Mở mục chọn File | Save.
Nhấn vào nút Save trên thanh công cụ Standard.
Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
Nếu đây là tài liệu mới thì hộp thoại Save As xuất hiện:
39
- Sau đó nhấn nút Save
40
Nếu trình diễn của bạn đã được lưu vào một tập tin rồi thì khi chọn Save mọi thay đổi trong trình diễn sẽ được ghi lại lên đĩa.
41
MỞ TẬP TIN TRÌNH DIỄN ĐÃ TỒN TẠI TRÊN ĐĨA
Để mở một tệp đã có sẵn trên đĩa, bạn làm theo một trong các cách sau:
C1: Chọn File/Open.
C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
Hộp thoại xuất hiện:
42
1. Chọn thư mục chứa tập tin cần mở
2. Chọn tập tin cần mở
3. Chọn Open
43
THOÁT KHỎI MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
Để thoát khỏi môi trường làm việc Power Point thực hiện một trong các cách sau:
Mở mục chọn File/Exit.
Nhấn nút Close trên tiêu đề cửa sổ Power Point
Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
44
XÂY DỰNG CÁC SLIDE
Thêm một slide:
Bước 1: Chọn Insert | hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+M. Hộp thoại New Slide xuất hiện:
45
Bước 2: Chọn một mẫu slide rồi nhấn OK, một slide mới sẽ được chèn vào.
46
DI CHUYỂN ĐẾN CÁC SLIDE
Để di chuyển đến các slide có thể chọn một trong hai cách:
Cách 1: Dùng chuột nhấn lên slide cần làm việc ở danh sách các slide bên trái màn hình.
Cách 2: Di chuyển thanh cuộn dọc ở bên phải màn hình.
47
Cách 1: Dùng chuột chọn slide muốn di chuyển đến
Cách 2: Dùng chuột di chuyển thanh cuộn
48
XÓA MỘT SLIDE
Để xóa một slide khỏi trình diễn, ta làm như sau:
Bước 1: Nhấn chuột lên slide cần xóa ở danh sách slide bên trái màn hình.
Bước 2: Bật chuột phải chọn Cut hoặc nhấn phím Delete trên bàn phím để xóa slide này.
49
1.Nhấn phím phải chuột
2.Nhấn chọn Cut (hoặc nhấn phím Delete
50
ĐƯA THÔNG TIN LÊN SLIDE
Chèn văn bản, hình vẽ:
Bạn phải dùng công cụ Drawing để đưa văn bản (thông qua các TextBox) cũng như các khối hình vẽ lên Slide (cách sử dụng chúng giống như Word)
Chèn các hình ảnh, âm thanh:
Bạn có thể chèn hình ảnh từ các tập tin từ mục chọn: Insert|Picture|
Hoặc từ thư viện Clip Gallery bằng mục chọn Insert|Picture|

51
Chèn bảng:
Chọn Insert|
Phần xây dựng cấu trúc bảng, nhập nội dung và định dạng bảng diễn ra như trên Word.
Tạo tiêu đề đầu, tiêu đề cuối:
Chọn View|Header and Footer, hội thoại Header and Footer xuất hiện:
52
Thiết lập xong, chọn Apply to All để ứng dụng cho tất cả các
Slide hoặc chọn Apply để ứng dụng cho Slide đang làm việc
Thẻ Slide cho phép thiết lập tiêu đề cuối của slide:
53
Thẻ Note and Handout cho phép thiết lập tiêu đề đầu và
cuối của trang in (chỉ hiển thị khi in ra giấy)
Sau khi thiết lập xong chọn Apply to All
54
TẠO LIÊN KẾT GIỮA CÁC SLIDE
Để tạp liên kết giữa các slide ta làm như sau:
Bước 1: Gõ tiêu đề cho liên kết.
Bước 2: Chọn tiêu đề bằng cách bôi đen.
Bước 3: Chọn Insert | , hộp thoại sau xuất hiện:
55
1. Click chuột chọn mục này
2. Click vào để hiển thị danh sách các slide
3. Click chọn slide cần liên kết đến
Thiết lập xong, chọn OK.
56
THIẾT LẬP HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN
Để tạo hiệu ứng chuyển động cho slide bạn chọn Slide Show|
hộp thoại sau sẽ xuất hiện:
57
Thẻ Effects cho phép thiết lập hiệu ứng cho slide
Thiết lập xong chọn Preview để xem thử, xong chọn OK.
58
Thẻ Order and Timing cho phép định thứ tự hiển thị và
thời gian hiển thị của các slide:
59
On mouse click: nếu chọn thì khi trình diễn phải click chuột để hiển thị đối tượng tiếp theo.
Automatically: thì đối tượng tiếp theo sẽ tự động hiển thị sau 1 khoảng thời gian (tính bằng giây) đã định trong hộp thoại bên dưới hộp Automatically.
60
IN ẤN (SV tự xem)
Định dạng trang in (như MS - Word)
In ấn:
Cách 1: Mở mục File | Print.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+P
Hộp thoại Print sẽ xuất hiện.
61
Số slide trên một trang in
Số bản in
In toàn bộ
In các slie được chỉ định
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thiên Bửu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)