Tin học 7. Tiết 54
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Chung |
Ngày 07/05/2019 |
311
Chia sẻ tài liệu: Tin học 7. Tiết 54 thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Tiết 54,55,56 bài 3 Đặt công thức, Địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối.
1. Đăt công thức
a. Cách đặt công thức
Công thức là trái tim, linh hồn của bảng tính
Để đặt công thức ta nháy chuột vào ô cần đặt công thức, sau đó gõ công thức vào ô đó hoặc gõ công thức trên thanh Formula
Các thành phần có thể có trong công thức:
Số, chuỗi (Đặt trong dấu ? ?).
Tọa độ của ô
Các toán tử
Các loại hàm
b. Một số hàm cơ bản trong Excel
Các hàm toán học
ABS(N): Cho giá trị tuyệt đối của biểu thức số N. Vd: ABS(-10) cho 10
SQRT(N): Cho giá trị căn bậc hai của số N(N>0). Vd: SQRT(36) cho 6
INT(N): Cho giá trị phần nguyên của biểu thức số N. VD: INT(12.67) cho 12
ROUND(Biểu thức số,n): Làm tròn giá trị của biểu thức số đến n số lẻ.
Vd: + ROUND(12345.123,2): cho 12345.1
+ ROUND(12345,-2): cho 123
+ ROUND(12345.123,0): cho 12345
Minh hoạ ?
? Các hàm thống kê
SUM(Danh sách các trị): Tính tổng các giá trị có trong danh sách. Vd: SUM(1,2,3,4) cho 10
AVERAGE(Danh sách các trị): Tính trung bình cộng của các giá trị có trong danh sách. Vd: AVERAGE(1,2,3,4,5) cho 5
MAX(Danh sách các trị): Tìm giá trị lớn nhất có trong danh sách. Vd: MAX(1,2,3,4,5) cho 5
MIN(Danh sách các trị): Tìm giá trị nhỏ nhất có trong danh sách. Vd: MIN(1,2,3,4,5) cho 1
Minh hoạ ?
? Các hàm logic
AND(Đk1,Đk2,?): Cho giá trị đúng khi mọi điều kiện nêu trong danh sách đều cho giá trị đúng. VD: AND(2<3,4<6) cho giá trị True, AND(2<3,4>6) cho giá trị False
OR(Đk1,Đk2,?): Cho giá trị đúng khi có bất kì một điều kiện nêu trong danh sách đều cho giá trị đúng. VD: OR(2<3,4>6) cho giá trị True, OR(2>3,4>6) cho giá trị False
NOT(Đk): Cho giá trị đúng nếu điều kiện sai và cho giá trị sai nếu điều kiện đúng
IF(Biểu thức logic,Biểu thức1,Biểu thức 2): Nừu biểu thức logic là đúng thì hàm cho giá trị là, trái lại cho giá trị là . VD: IF(a1>8.0,?Giỏi?,?Khá?);
Minh hoạ ?
Khi sao chép dữ liệu, nếu vùng nguồn chứa dữ liệu số hay chuỗi, kết quả vùng đích sẽ giống vùng nguồn. Nếu vùng nguồn chứa dữ liệu kiểu công thức, kết quả vùng đích sẽ thay đổi hay không tùy thuộc vào công thức trong vùng nguồn sẽ tham chiếu địa chỉ nào.
a. Địa chỉ tương đối.
Là địa chỉ tham chiếu có dạng. Khi chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ thay đổi theo nghĩa phương chiều và khoảng cách.
b. Địa chỉ tuyệt đối.
Là địa chỉ tham chiếu có dạng $$. Khi chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ giữ nguyên giống như vùng nguồn
c. Địa chỉ hỗn hợp
Là địa chỉ tham chiếu có dạng $ hoặc $. Khi chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ thay đổi một cách tương ứng hoặc theo cột hoặc theo hàng.
1. Đăt công thức
a. Cách đặt công thức
Công thức là trái tim, linh hồn của bảng tính
Để đặt công thức ta nháy chuột vào ô cần đặt công thức, sau đó gõ công thức vào ô đó hoặc gõ công thức trên thanh Formula
Các thành phần có thể có trong công thức:
Số, chuỗi (Đặt trong dấu ? ?).
Tọa độ của ô
Các toán tử
Các loại hàm
b. Một số hàm cơ bản trong Excel
Các hàm toán học
ABS(N): Cho giá trị tuyệt đối của biểu thức số N. Vd: ABS(-10) cho 10
SQRT(N): Cho giá trị căn bậc hai của số N(N>0). Vd: SQRT(36) cho 6
INT(N): Cho giá trị phần nguyên của biểu thức số N. VD: INT(12.67) cho 12
ROUND(Biểu thức số,n): Làm tròn giá trị của biểu thức số đến n số lẻ.
Vd: + ROUND(12345.123,2): cho 12345.1
+ ROUND(12345,-2): cho 123
+ ROUND(12345.123,0): cho 12345
Minh hoạ ?
? Các hàm thống kê
SUM(Danh sách các trị): Tính tổng các giá trị có trong danh sách. Vd: SUM(1,2,3,4) cho 10
AVERAGE(Danh sách các trị): Tính trung bình cộng của các giá trị có trong danh sách. Vd: AVERAGE(1,2,3,4,5) cho 5
MAX(Danh sách các trị): Tìm giá trị lớn nhất có trong danh sách. Vd: MAX(1,2,3,4,5) cho 5
MIN(Danh sách các trị): Tìm giá trị nhỏ nhất có trong danh sách. Vd: MIN(1,2,3,4,5) cho 1
Minh hoạ ?
? Các hàm logic
AND(Đk1,Đk2,?): Cho giá trị đúng khi mọi điều kiện nêu trong danh sách đều cho giá trị đúng. VD: AND(2<3,4<6) cho giá trị True, AND(2<3,4>6) cho giá trị False
OR(Đk1,Đk2,?): Cho giá trị đúng khi có bất kì một điều kiện nêu trong danh sách đều cho giá trị đúng. VD: OR(2<3,4>6) cho giá trị True, OR(2>3,4>6) cho giá trị False
NOT(Đk): Cho giá trị đúng nếu điều kiện sai và cho giá trị sai nếu điều kiện đúng
IF(Biểu thức logic,Biểu thức1,Biểu thức 2): Nừu biểu thức logic là đúng thì hàm cho giá trị là
Minh hoạ ?
Khi sao chép dữ liệu, nếu vùng nguồn chứa dữ liệu số hay chuỗi, kết quả vùng đích sẽ giống vùng nguồn. Nếu vùng nguồn chứa dữ liệu kiểu công thức, kết quả vùng đích sẽ thay đổi hay không tùy thuộc vào công thức trong vùng nguồn sẽ tham chiếu địa chỉ nào.
a. Địa chỉ tương đối.
Là địa chỉ tham chiếu có dạng
b. Địa chỉ tuyệt đối.
Là địa chỉ tham chiếu có dạng $
c. Địa chỉ hỗn hợp
Là địa chỉ tham chiếu có dạng $
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 10
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)